Tổng quan nghiên cứu
Việc làm đóng vai trò thiết yếu trong sự phát triển kinh tế - xã hội, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Ở Việt Nam, với hơn 65% dân số sống tại nông thôn và lực lượng lao động nông nghiệp chiếm từ 65-70% tổng lao động xã hội, việc tạo việc làm cho nông dân là một nhiệm vụ cấp bách. Từ năm 2013 đến 2018, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đã triển khai nhiều chính sách tạo việc làm cho nông dân, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, do diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp, trình độ học vấn và tay nghề của nông dân còn thấp, nhiều người chỉ tìm được việc làm không ổn định với thu nhập thấp. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng thực hiện chính sách tạo việc làm cho nông dân tại huyện Yên Phong trong giai đoạn 2014 đến nay, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả chính sách, góp phần ổn định đời sống và phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho các cơ quan quản lý nhà nước trong việc hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách tạo việc làm cho nông dân, đồng thời góp phần nâng cao tỷ lệ lao động có việc làm ổn định tại khu vực nông thôn.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình về chính sách công, tạo việc làm và phát triển nguồn nhân lực. Hai lý thuyết chính được áp dụng gồm:
Lý thuyết chính sách công: Nhấn mạnh quá trình hoạch định, thực thi và đánh giá chính sách nhằm đạt mục tiêu xã hội. Chính sách tạo việc làm cho nông dân được xem là kết quả ý chí chính trị của Nhà nước, thể hiện qua các quyết định và biện pháp cụ thể nhằm giải quyết tình trạng thiếu việc làm.
Lý thuyết phát triển nguồn nhân lực: Tập trung vào việc nâng cao chất lượng lao động thông qua đào tạo nghề, giáo dục và phát triển kỹ năng, từ đó tăng năng suất lao động và khả năng thích ứng với thị trường lao động.
Các khái niệm chính bao gồm: việc làm, việc làm ổn định, việc làm tạm thời, chính sách tạo việc làm, thực hiện chính sách công, nông dân và lao động nông thôn. Mô hình SWOT cũng được sử dụng để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong thực hiện chính sách tạo việc làm cho nông dân tại huyện Yên Phong.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và lịch sử, kết hợp các phương pháp nghiên cứu cụ thể:
Phương pháp thu thập dữ liệu: Chủ yếu sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo thống kê, văn bản pháp luật, tài liệu nghiên cứu liên quan đến chính sách tạo việc làm và tình hình lao động tại huyện Yên Phong giai đoạn 2014-2018.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Khảo cứu các công trình nghiên cứu, văn bản pháp luật, chính sách liên quan để xây dựng cơ sở lý luận và phân tích thực trạng.
Phương pháp thống kê mô tả: Xử lý và trình bày dữ liệu định lượng dưới dạng bảng biểu, biểu đồ về tình hình lao động, việc làm và thực hiện chính sách tại địa phương.
Phương pháp phân tích và tổng hợp: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng, thành công và hạn chế trong thực hiện chính sách, từ đó đề xuất giải pháp phù hợp.
Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ số liệu thống kê về lao động nông thôn và các báo cáo của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Yên Phong. Phương pháp chọn mẫu dựa trên tính đại diện và phù hợp với mục tiêu nghiên cứu nhằm đảm bảo tính khách quan và chính xác của kết quả.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Tỷ lệ lao động nông dân có việc làm ổn định đạt khoảng 50% trong tổng số lao động nông thôn tại huyện Yên Phong, với khoảng 80% nông dân có việc làm nói chung. Tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 20,14% năm 2015 xuống còn 18,2% năm 2018.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, chiếm gần 80% lao động, giảm tỷ trọng nông nghiệp. Điều này tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới cho nông dân nhưng cũng đặt ra thách thức về chất lượng nguồn nhân lực.
Chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, tỷ lệ lao động qua đào tạo chưa tới 50%, nhiều lao động chưa có trình độ chuyên môn kỹ thuật, ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận việc làm ổn định và thu nhập cao.
Chính sách đào tạo nghề và hỗ trợ vay vốn được triển khai tích cực, tuy nhiên hiệu quả chưa đồng đều do hạn chế về trình độ, kinh nghiệm và sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng.
Thảo luận kết quả
Nguyên nhân của những hạn chế trên xuất phát từ nhiều yếu tố nội tại và ngoại cảnh. Về nội tại, chất lượng hoạch định chính sách và năng lực cán bộ thực hiện còn chưa đồng đều, trong khi sự đồng thuận và tham gia của người dân chưa cao do trình độ và nhận thức hạn chế. Về ngoại cảnh, vị trí địa lý thuận lợi và tài nguyên đất đai của huyện Yên Phong tạo điều kiện phát triển kinh tế, nhưng sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh chóng đòi hỏi nguồn nhân lực phải được nâng cao chất lượng kịp thời.
So sánh với các huyện lân cận như Hiệp Hòa (Bắc Giang), Hoài Đức (Hà Nội) và Hải Hậu (Nam Định), Yên Phong có lợi thế về phát triển công nghiệp và dịch vụ nhưng cần học hỏi kinh nghiệm trong việc phối hợp tổ chức đào tạo nghề, hỗ trợ vay vốn và tổ chức các phiên giao dịch việc làm hiệu quả. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tỷ lệ lao động có việc làm ổn định theo năm và bảng so sánh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội giữa các huyện để minh họa rõ nét hơn.
Đề xuất và khuyến nghị
Hoàn thiện công tác ban hành văn bản và xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai chính sách: Cần xây dựng kế hoạch chi tiết, rõ ràng với mục tiêu cụ thể, timeline rõ ràng từ năm 2024 đến 2028, do UBND huyện chủ trì phối hợp với các phòng ban liên quan.
Tăng cường phổ biến, tuyên truyền chính sách tạo việc làm cho nông dân: Sử dụng đa dạng các hình thức truyền thông, tổ chức hội thảo, tập huấn định kỳ hàng năm nhằm nâng cao nhận thức và sự đồng thuận của người dân, do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Đài truyền thanh huyện thực hiện.
Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức thực hiện chính sách: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, kỹ năng quản lý chính sách cho cán bộ từ năm 2024, đảm bảo đội ngũ có năng lực đáp ứng yêu cầu thực tiễn, do Ban Tổ chức Huyện ủy và Phòng Nội vụ chịu trách nhiệm.
Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế phối hợp các cơ quan, tổ chức, đoàn thể: Thiết lập cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban, tổ chức chính trị - xã hội và doanh nghiệp nhằm đồng bộ hóa các hoạt động tạo việc làm, kiểm tra giám sát thường xuyên, có cơ chế khen thưởng và kỷ luật rõ ràng, thực hiện từ năm 2024, do Ban Chỉ đạo Đề án đào tạo nghề và giải quyết việc làm huyện chủ trì.
Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện chính sách: Đẩy mạnh công tác kiểm tra định kỳ và đột xuất, phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm, đồng thời tổng kết, rút kinh nghiệm hàng năm để điều chỉnh chính sách phù hợp, do Thanh tra huyện và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Cơ quan quản lý nhà nước địa phương: UBND huyện, các phòng ban liên quan có thể sử dụng luận văn làm tài liệu tham khảo để xây dựng và hoàn thiện chính sách tạo việc làm, nâng cao hiệu quả quản lý lao động nông thôn.
Các tổ chức chính trị - xã hội và đoàn thể: Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên, Mặt trận Tổ quốc có thể vận dụng các giải pháp đề xuất để phối hợp tuyên truyền, hỗ trợ nông dân tiếp cận việc làm và đào tạo nghề.
Các nhà nghiên cứu và học viên cao học: Luận văn cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách tạo việc làm cho nông dân, là nguồn tư liệu quý cho các nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực phát triển nông thôn và chính sách công.
Doanh nghiệp và nhà đầu tư: Các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về chính sách hỗ trợ lao động nông thôn, từ đó xây dựng kế hoạch tuyển dụng và đào tạo phù hợp.
Câu hỏi thường gặp
Chính sách tạo việc làm cho nông dân tại Yên Phong đã đạt được những kết quả gì?
Tỷ lệ nông dân có việc làm ổn định đạt khoảng 50%, tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 20,14% năm 2015 xuống 18,2% năm 2018. Các khu công nghiệp và cụm công nghiệp đã thu hút nhiều lao động nông thôn vào làm việc, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động.Những khó khăn chính trong thực hiện chính sách tạo việc làm cho nông dân là gì?
Chất lượng nguồn nhân lực còn thấp, tỷ lệ lao động qua đào tạo chưa tới 50%. Ngoài ra, sự phối hợp giữa các cơ quan và nhận thức của người dân còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả thực thi chính sách.Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả chính sách tạo việc làm là gì?
Hoàn thiện kế hoạch triển khai, tăng cường tuyên truyền, nâng cao năng lực cán bộ, xây dựng quy chế phối hợp chặt chẽ và tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện chính sách.Vai trò của đào tạo nghề trong chính sách tạo việc làm cho nông dân?
Đào tạo nghề giúp nâng cao kỹ năng, tay nghề cho nông dân, tạo điều kiện chuyển dịch lao động sang các ngành công nghiệp, dịch vụ với thu nhập cao hơn, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm.Làm thế nào để người nông dân tiếp cận tốt hơn với các chính sách hỗ trợ?
Cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách qua các kênh truyền thông đa dạng, tổ chức các phiên giao dịch việc làm, điểm tư vấn nghề tại cơ sở, đồng thời nâng cao nhận thức và sự tham gia của người dân.
Kết luận
- Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và phân tích thực trạng thực hiện chính sách tạo việc làm cho nông dân tại huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 2014-2018.
- Phát hiện tỷ lệ lao động nông dân có việc làm ổn định đạt khoảng 50%, tuy nhiên chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả chính sách.
- Đề xuất các giải pháp đồng bộ về hoàn thiện kế hoạch, tuyên truyền, nâng cao năng lực cán bộ, phối hợp tổ chức và kiểm tra giám sát nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách.
- Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn quan trọng, cung cấp cơ sở khoa học cho các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức liên quan trong việc hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách tạo việc làm cho nông dân.
- Các bước tiếp theo cần tập trung triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục theo dõi, đánh giá để điều chỉnh chính sách phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
Hành động ngay hôm nay để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho nông dân và phát triển bền vững huyện Yên Phong!