Tổng quan nghiên cứu

Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) trong các đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là các trường đại học công lập, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học. Tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng (ĐHKT-ĐHĐN), hoạt động ĐTXDCB gặp nhiều thách thức do nguồn thu học phí bị giới hạn bởi quy định mức trần của Chính phủ, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị. Năm 2016, Trường có quy mô đào tạo trên 12.000 sinh viên và học viên, với đội ngũ cán bộ giảng viên trình độ cao, đòi hỏi một hệ thống thông tin kế toán hiệu quả để quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng.

Mục tiêu nghiên cứu tập trung vào việc khảo sát thực trạng tổ chức thông tin kế toán trong hoạt động ĐTXDCB tại Trường ĐHKT-ĐHĐN, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, kiểm soát và cung cấp thông tin phục vụ công tác ra quyết định. Phạm vi nghiên cứu giới hạn trong năm 2016, tập trung vào các hoạt động xây dựng, sửa chữa, mua sắm thiết bị và phối hợp giữa các phòng ban chức năng trong trường.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp các đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là các trường đại học, xây dựng hệ thống thông tin kế toán phù hợp, đáp ứng yêu cầu quản lý nội bộ và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Qua đó, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, đảm bảo chất lượng và tiến độ các dự án xây dựng cơ bản, đồng thời hỗ trợ công tác quản lý tài chính minh bạch và hiệu quả.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên hai khung lý thuyết chính: lý thuyết về thông tin kế toán và lý thuyết quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản trong đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCT).

  1. Lý thuyết thông tin kế toán: Thông tin kế toán được hiểu là kết quả của công tác kế toán, bao gồm việc thu thập, lưu trữ và cung cấp thông tin phục vụ cho các đối tượng sử dụng bên trong và bên ngoài tổ chức. Thông tin kế toán được phân loại thành kế toán tài chính và kế toán quản trị, trong đó kế toán quản trị đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ ra quyết định nội bộ, đặc biệt trong quản lý đầu tư xây dựng.

  2. Lý thuyết quản lý ĐTXDCB trong ĐVSNCT: Hoạt động ĐTXDCB có đặc điểm phức tạp, bao gồm nhiều giai đoạn như lập kế hoạch, chuẩn bị, thực hiện và nghiệm thu, thanh quyết toán. Quản lý ĐTXDCB đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận chức năng và tuân thủ các quy định pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, quản lý dự án và quyết toán vốn đầu tư.

Các khái niệm chính bao gồm: thông tin kế toán, bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, báo cáo kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, đặc điểm hoạt động ĐTXDCB, và các yêu cầu pháp lý liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp định tính và định lượng nhằm đánh giá thực trạng tổ chức thông tin kế toán trong hoạt động ĐTXDCB tại Trường ĐHKT-ĐHĐN năm 2016.

  • Nguồn dữ liệu: Bao gồm số liệu kế toán, báo cáo tài chính, chứng từ kế toán, tài liệu quản lý dự án, các văn bản pháp luật liên quan đến ĐTXDCB và kế toán hành chính sự nghiệp. Dữ liệu được thu thập trực tiếp tại phòng Kế hoạch - Tài chính, phòng Cơ sở vật chất và các đơn vị liên quan trong trường.

  • Phương pháp thu thập dữ liệu: Quan sát trực tiếp quy trình kế toán, phỏng vấn sâu với lãnh đạo và cán bộ phụ trách tài chính, kế toán, đầu tư xây dựng; nghiên cứu tài liệu, văn bản pháp luật và các báo cáo liên quan.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng phân tích mô tả để đánh giá thực trạng, so sánh các chỉ tiêu kế toán và quản lý đầu tư; phân tích SWOT để nhận diện điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong tổ chức thông tin kế toán; đồng thời đối chiếu với các quy định pháp luật và chuẩn mực kế toán hiện hành.

  • Cỡ mẫu và timeline: Phỏng vấn trực tiếp khoảng 15 cán bộ chủ chốt trong các phòng ban liên quan, khảo sát toàn bộ các chứng từ và báo cáo kế toán ĐTXDCB trong năm 2016. Thời gian nghiên cứu kéo dài trong 6 tháng, từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2017.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Bộ máy kế toán và tổ chức thông tin kế toán còn chưa đồng bộ: Bộ máy kế toán tại Trường ĐHKT-ĐHĐN được tổ chức theo mô hình nửa tập trung, nửa phân tán với 6 chức danh kế toán chính, trong đó kế toán trưởng kiêm trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính. Tuy nhiên, sự phối hợp giữa các bộ phận như phòng Cơ sở vật chất và phòng Kế hoạch - Tài chính trong quản lý thông tin kế toán ĐTXDCB còn hạn chế, dẫn đến việc luân chuyển chứng từ và báo cáo chưa kịp thời và đầy đủ. Khoảng 70% cán bộ kế toán đánh giá hệ thống hiện tại chưa đáp ứng tốt nhu cầu quản lý nội bộ.

  2. Phương tiện kỹ thuật và phần mềm kế toán chưa đáp ứng yêu cầu: Trường sử dụng hai phần mềm kế toán tích hợp quản lý thu học phí và kế toán tổng hợp, tuy nhiên phần mềm chưa tự động hóa hoàn toàn các nghiệp vụ liên quan đến ĐTXDCB như tự động kết chuyển chi phí, lập báo cáo quyết toán. Hơn 60% nhân viên kế toán không hài lòng với tính năng và hiệu quả của phần mềm hiện tại. Hệ thống mạng LAN được duy trì ổn định nhưng chưa có sự kết nối dữ liệu trực tuyến giữa các phòng ban.

  3. Hệ thống chứng từ, tài khoản và báo cáo kế toán tuân thủ tương đối đầy đủ quy định: Trường áp dụng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, sử dụng đầy đủ các loại chứng từ bắt buộc và bổ sung thêm các biểu mẫu phù hợp với đặc thù ĐTXDCB. Báo cáo tài chính và báo cáo quản trị được lập định kỳ, tuy nhiên tính kịp thời và chi tiết của báo cáo phục vụ quản lý đầu tư còn hạn chế, chỉ khoảng 65% báo cáo đáp ứng yêu cầu thông tin của lãnh đạo.

  4. Hệ thống kiểm soát nội bộ còn nhiều tồn tại: Việc phân công nhiệm vụ kế toán chưa thực hiện nghiêm nguyên tắc bất kiêm nhiệm, dẫn đến rủi ro sai sót và gian lận. Công tác kiểm tra, phê duyệt chứng từ và đối chiếu số liệu chưa được thực hiện thường xuyên và chặt chẽ. Khoảng 40% các nghiệp vụ ĐTXDCB chưa được phê duyệt đầy đủ trước khi ghi nhận kế toán.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các tồn tại trên xuất phát từ đặc thù hoạt động ĐTXDCB phức tạp, đòi hỏi sự phối hợp liên phòng ban và quy trình quản lý chặt chẽ. Mô hình bộ máy kế toán hiện tại chưa phù hợp với quy mô và tính chất đa dạng của các dự án đầu tư xây dựng tại trường. So với các nghiên cứu trong ngành giáo dục đại học công lập, Trường ĐHKT-ĐHĐN còn thiếu sự tích hợp công nghệ thông tin trong quản lý kế toán ĐTXDCB, dẫn đến hiệu quả quản lý chưa cao.

Việc áp dụng phần mềm kế toán chưa tối ưu làm giảm khả năng cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho nhà quản lý, ảnh hưởng đến việc ra quyết định đầu tư. Hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém làm tăng nguy cơ sai sót và thất thoát vốn đầu tư, điều này cũng được ghi nhận trong các báo cáo kiểm toán nội bộ của một số trường đại học công lập khác.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ thể hiện tỷ lệ hài lòng của nhân viên kế toán với phần mềm hiện tại, bảng tổng hợp các loại chứng từ và báo cáo kế toán được sử dụng, cũng như sơ đồ mô tả quy trình luân chuyển chứng từ và phối hợp giữa các phòng ban trong hoạt động ĐTXDCB.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện bộ máy kế toán theo mô hình chức năng chuyên sâu: Phân công rõ ràng nhiệm vụ kế toán tổng hợp, kế toán thanh toán, kế toán tài sản và kế toán dự toán để đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, giảm thiểu rủi ro sai sót. Thời gian thực hiện trong 12 tháng, do Ban Giám hiệu và phòng Kế hoạch - Tài chính chủ trì.

  2. Nâng cấp và tích hợp phần mềm kế toán chuyên biệt cho ĐTXDCB: Đầu tư phần mềm kế toán có khả năng tự động hóa các nghiệp vụ liên quan đến đầu tư xây dựng, kết nối dữ liệu trực tuyến giữa các phòng ban, đảm bảo tính kịp thời và chính xác của thông tin. Thời gian triển khai dự kiến 18 tháng, phối hợp với Trung tâm CNTT & Truyền thông.

  3. Xây dựng hệ thống chứng từ và báo cáo kế toán chuẩn hóa, linh hoạt: Thiết kế biểu mẫu chứng từ phù hợp với đặc thù ĐTXDCB, đồng thời xây dựng hệ thống báo cáo quản trị đa dạng, đáp ứng nhu cầu thông tin của các cấp quản lý. Thực hiện trong 6 tháng, do phòng Kế hoạch - Tài chính phối hợp với các phòng chức năng.

  4. Tăng cường hệ thống kiểm soát nội bộ và đào tạo nhân sự: Ban hành quy định phê duyệt nghiệp vụ rõ ràng, tổ chức kiểm tra định kỳ, đào tạo nâng cao nhận thức và kỹ năng cho cán bộ kế toán về kiểm soát nội bộ và đạo đức nghề nghiệp. Thời gian thực hiện liên tục, bắt đầu ngay trong năm nghiên cứu, do Ban Giám hiệu và phòng Thanh tra - Pháp chế phối hợp thực hiện.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Lãnh đạo các trường đại học công lập: Giúp hiểu rõ về tổ chức thông tin kế toán trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và đầu tư.

  2. Cán bộ phòng Kế hoạch - Tài chính và phòng Cơ sở vật chất: Cung cấp kiến thức thực tiễn và giải pháp cải tiến quy trình kế toán, phối hợp trong quản lý dự án đầu tư xây dựng.

  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành Kế toán, Quản lý dự án: Là tài liệu tham khảo quý giá về lý luận và thực tiễn tổ chức thông tin kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập.

  4. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và tài chính công: Hỗ trợ đánh giá, xây dựng chính sách và hướng dẫn thực hiện quản lý tài chính đầu tư xây dựng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao tổ chức thông tin kế toán trong ĐTXDCB lại quan trọng đối với trường đại học công lập?
    Thông tin kế toán giúp quản lý hiệu quả nguồn vốn đầu tư, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và cung cấp dữ liệu chính xác cho việc ra quyết định. Ví dụ, tại Trường ĐHKT-ĐHĐN, việc tổ chức thông tin kế toán chưa hoàn chỉnh đã gây khó khăn trong kiểm soát chi phí và tiến độ dự án.

  2. Các đặc điểm riêng biệt của hoạt động ĐTXDCB ảnh hưởng thế nào đến tổ chức thông tin kế toán?
    ĐTXDCB có tính chất phức tạp, thời gian dài, giá trị lớn và nhiều bên liên quan, đòi hỏi hệ thống chứng từ, tài khoản và báo cáo kế toán phải phù hợp để phản ánh chính xác các nghiệp vụ phát sinh.

  3. Phần mềm kế toán hiện tại tại Trường ĐHKT-ĐHĐN có những hạn chế gì?
    Phần mềm chưa tự động hóa hoàn toàn các nghiệp vụ ĐTXDCB, thiếu tính kết nối dữ liệu giữa các phòng ban, gây khó khăn trong việc lập báo cáo kịp thời và chính xác, ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý.

  4. Nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong tổ chức bộ máy kế toán có ý nghĩa gì?
    Nguyên tắc này giúp phân tách nhiệm vụ giữa các nhân viên kế toán nhằm giảm thiểu rủi ro sai sót và gian lận, đảm bảo tính chính xác và minh bạch của thông tin kế toán.

  5. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ trong tổ chức thông tin kế toán?
    Cần xây dựng quy trình phê duyệt nghiệp vụ rõ ràng, phân công nhiệm vụ hợp lý, tổ chức kiểm tra định kỳ và đào tạo nhân viên về đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng kiểm soát. Ví dụ, việc kiểm tra đối chiếu số liệu chứng từ với hiện vật giúp phát hiện kịp thời sai sót.

Kết luận

  • Luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng tổ chức thông tin kế toán trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tại Trường ĐHKT-ĐHĐN năm 2016, chỉ ra nhiều tồn tại về bộ máy kế toán, phần mềm, chứng từ và kiểm soát nội bộ.
  • Đề xuất các giải pháp hoàn thiện bộ máy kế toán, nâng cấp phần mềm, chuẩn hóa chứng từ và tăng cường kiểm soát nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng.
  • Nghiên cứu góp phần bổ sung lý luận và thực tiễn về tổ chức thông tin kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục đại học.
  • Các bước tiếp theo bao gồm triển khai các giải pháp đề xuất, đánh giá hiệu quả và điều chỉnh phù hợp với thực tế hoạt động của trường.
  • Kêu gọi các đơn vị quản lý giáo dục và tài chính công quan tâm, áp dụng kết quả nghiên cứu để nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng trong các trường đại học công lập.