Tổng quan nghiên cứu
Huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị, với diện tích tự nhiên 1.150,86 km² và dân số khoảng 86,2 nghìn người (năm 2016), là một huyện miền núi biên giới có đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội đa dạng và phức tạp. Đội ngũ Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã tại đây đóng vai trò then chốt trong việc tổ chức thực thi công vụ, góp phần giữ vững ổn định chính trị và phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Tuy nhiên, thực trạng năng lực thực thi công vụ của Chủ tịch UBND cấp xã còn nhiều hạn chế, như trình độ chuyên môn, kỹ năng quản lý và thái độ công vụ chưa đồng đều, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập.
Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng năng lực thực thi công vụ của Chủ tịch UBND cấp xã trên địa bàn huyện Hướng Hóa trong giai đoạn 2014-2018, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và cải cách hành chính hiện nay. Nghiên cứu tập trung vào 22 đơn vị hành chính gồm 20 xã và 2 thị trấn, với sự tham gia khảo sát của 206 người gồm Chủ tịch UBND cấp xã, công chức cấp xã và người dân địa phương.
Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện ở việc cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá và nâng cao năng lực thực thi công vụ của Chủ tịch UBND cấp xã, góp phần xây dựng chính quyền cơ sở trong sạch, vững mạnh, nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ nhân dân.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Năng lực thực thi công vụ được hiểu là sự kết hợp hài hòa giữa kiến thức, kỹ năng và thái độ của cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ công vụ một cách hiệu quả. Khung lý thuyết nghiên cứu dựa trên các khái niệm cơ bản về năng lực, công vụ và thực thi công vụ, đồng thời áp dụng các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá năng lực thực thi công vụ của Chủ tịch UBND cấp xã, bao gồm:
- Kiến thức: Trình độ học vấn, lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, tin học và ngoại ngữ.
- Kỹ năng: Kỹ năng xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức họp, tạo động lực, phân công giao việc và giao tiếp.
- Thái độ: Ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ, đạo đức công vụ và thái độ trong giao tiếp với nhân dân.
- Kết quả thực thi công việc: Mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng và hiệu quả công việc.
Ngoài ra, nghiên cứu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực thực thi công vụ, bao gồm yếu tố chủ quan (động cơ cá nhân, kinh nghiệm thực tiễn) và yếu tố khách quan (tính chất công việc, điều kiện làm việc, chính sách tiền lương, công tác đào tạo và kiểm tra đánh giá).
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan đến năng lực thực thi công vụ của Chủ tịch UBND cấp xã. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể gồm:
- Phân tích tài liệu thứ cấp: Tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu, văn bản pháp luật, báo cáo, nghiên cứu khoa học liên quan đến năng lực thực thi công vụ và quản lý công.
- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý số liệu thực trạng năng lực thực thi công vụ của 22 Chủ tịch UBND cấp xã trên địa bàn huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014-2018.
- Điều tra xã hội học: Phát phiếu khảo sát với 222 phiếu phát ra, thu về 206 phiếu hợp lệ, gồm 100 người dân, 100 công chức cấp xã và 22 Chủ tịch UBND cấp xã.
- Phỏng vấn sâu: Thực hiện phỏng vấn 3 Chủ tịch UBND cấp xã và 2 công chức cấp xã nhằm làm rõ các nội dung chuyên sâu về năng lực thực thi công vụ.
- Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao năng lực thực thi công vụ tại một số địa phương khác để tham khảo, so sánh.
Cỡ mẫu nghiên cứu đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ Chủ tịch UBND cấp xã trên địa bàn huyện, phương pháp chọn mẫu kết hợp toàn bộ và ngẫu nhiên có chủ đích nhằm đảm bảo tính khách quan và độ tin cậy của kết quả.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Trình độ kiến thức của Chủ tịch UBND cấp xã: 100% Chủ tịch UBND cấp xã tốt nghiệp trung học phổ thông; trình độ lý luận chính trị có xu hướng nâng cao, với 14% có trình độ cao cấp, 50% trung cấp và 36% sơ cấp (năm 2018). Tuy nhiên, chỉ khoảng 2% chưa đạt chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chủ yếu ở các xã miền núi đặc biệt khó khăn.
Kỹ năng thực thi công vụ: Đánh giá của công chức và người dân cho thấy kỹ năng xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức họp và tạo động lực còn hạn chế, với mức độ hài lòng trung bình khoảng 65-70%. Kỹ năng phân công, giao việc và sử dụng thời gian làm việc của Chủ tịch UBND cấp xã được đánh giá thấp hơn, chỉ đạt khoảng 60%.
Thái độ công vụ: Thái độ thực thi công vụ của Chủ tịch UBND cấp xã được đánh giá tích cực với tỷ lệ hài lòng trên 75%, tuy nhiên vẫn tồn tại một số trường hợp thiếu tinh thần trách nhiệm, chưa gương mẫu trong thực hiện nhiệm vụ.
Kết quả thực thi công việc: Tổng thu ngân sách nhà nước của huyện đạt 131,35% kế hoạch năm 2018, thể hiện hiệu quả quản lý tài chính địa phương. Tuy nhiên, hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vụ việc phức tạp còn hạn chế, ảnh hưởng đến uy tín và năng lực thực thi công vụ của Chủ tịch UBND cấp xã.
Thảo luận kết quả
Nguyên nhân hạn chế năng lực thực thi công vụ chủ yếu do điều kiện địa bàn miền núi, biên giới với địa hình hiểm trở, dân cư đa dân tộc, kinh tế khó khăn, ảnh hưởng đến việc tiếp cận đào tạo và bồi dưỡng. Ngoài ra, chính sách tiền lương và chế độ đãi ngộ chưa tương xứng, môi trường làm việc thiếu trang thiết bị hiện đại cũng làm giảm động lực và hiệu quả công việc.
So sánh với các nghiên cứu tại các địa phương khác, như huyện Tam Đảo (Vĩnh Phúc) và thành phố Thái Nguyên, cho thấy các vấn đề về trình độ chuyên môn và kỹ năng lãnh đạo quản lý là phổ biến, nhưng mức độ ảnh hưởng của điều kiện địa phương và chính sách đãi ngộ có sự khác biệt rõ rệt.
Dữ liệu có thể được trình bày qua các biểu đồ thể hiện cơ cấu trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, kỹ năng thực thi công vụ và thái độ công vụ của Chủ tịch UBND cấp xã, giúp minh họa rõ nét các điểm mạnh và hạn chế.
Đề xuất và khuyến nghị
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và kỹ năng thực thi công vụ: Xây dựng chương trình đào tạo phù hợp với đặc thù địa phương, tập trung nâng cao trình độ quản lý nhà nước, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và kỹ năng lãnh đạo. Thời gian thực hiện: 1-2 năm. Chủ thể thực hiện: UBND huyện phối hợp với Học viện Hành chính Quốc gia.
Cải thiện chính sách tiền lương và chế độ đãi ngộ: Xem xét điều chỉnh mức lương, phụ cấp và các chính sách hỗ trợ nhằm tạo động lực làm việc cho Chủ tịch UBND cấp xã, đặc biệt tại các xã vùng sâu, vùng xa. Thời gian thực hiện: 1 năm. Chủ thể thực hiện: Sở Nội vụ, UBND tỉnh.
Đổi mới công tác đánh giá và kiểm tra năng lực thực thi công vụ: Xây dựng tiêu chí đánh giá khoa học, minh bạch, gắn kết quả công việc với đánh giá năng lực, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh và thúc đẩy phát triển năng lực. Thời gian thực hiện: liên tục. Chủ thể thực hiện: UBND huyện, các cơ quan quản lý cấp trên.
Cải thiện điều kiện làm việc và trang thiết bị hỗ trợ: Đầu tư trang thiết bị công nghệ, cải thiện môi trường làm việc, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho Chủ tịch UBND cấp xã thực thi công vụ hiệu quả. Thời gian thực hiện: 2 năm. Chủ thể thực hiện: UBND huyện, Sở Tài chính.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Cán bộ quản lý cấp xã và huyện: Nâng cao nhận thức và kỹ năng quản lý, áp dụng các giải pháp nâng cao năng lực thực thi công vụ.
Các cơ quan đào tạo và bồi dưỡng cán bộ: Là tài liệu tham khảo để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với thực tiễn địa phương.
Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành quản lý công: Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực thực thi công vụ trong bối cảnh địa phương miền núi, biên giới.
Các cơ quan quản lý nhà nước và hoạch định chính sách: Hỗ trợ xây dựng chính sách, cải cách hành chính và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cấp xã.
Câu hỏi thường gặp
Năng lực thực thi công vụ của Chủ tịch UBND cấp xã gồm những yếu tố nào?
Năng lực bao gồm kiến thức (trình độ học vấn, lý luận chính trị, chuyên môn), kỹ năng (lãnh đạo, quản lý, ứng dụng công nghệ), thái độ (trách nhiệm, đạo đức) và kết quả thực thi công việc. Ví dụ, kỹ năng tổ chức họp và ra nghị quyết là một phần quan trọng trong năng lực.Tại sao năng lực thực thi công vụ của Chủ tịch UBND cấp xã ở Hướng Hóa còn hạn chế?
Nguyên nhân chính là điều kiện địa bàn miền núi, dân cư đa dân tộc, kinh tế khó khăn, hạn chế về đào tạo, chính sách đãi ngộ chưa phù hợp và môi trường làm việc thiếu trang thiết bị hiện đại.Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng để đánh giá năng lực thực thi công vụ?
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích tài liệu, thống kê số liệu, điều tra xã hội học qua phiếu khảo sát và phỏng vấn sâu nhằm đảm bảo tính khách quan và toàn diện.Giải pháp nào được đề xuất để nâng cao năng lực thực thi công vụ?
Các giải pháp gồm tăng cường đào tạo, cải thiện chính sách tiền lương, đổi mới công tác đánh giá năng lực và cải thiện điều kiện làm việc, với sự phối hợp của các cơ quan quản lý và đào tạo.Ai nên sử dụng kết quả nghiên cứu này?
Cán bộ quản lý cấp xã, các cơ quan đào tạo, nhà nghiên cứu quản lý công và các cơ quan hoạch định chính sách có thể sử dụng kết quả để nâng cao hiệu quả quản lý và thực thi công vụ.
Kết luận
- Năng lực thực thi công vụ của Chủ tịch UBND cấp xã huyện Hướng Hóa gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ và kết quả thực thi công việc, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố chủ quan và khách quan.
- Trình độ lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ của Chủ tịch UBND cấp xã có xu hướng nâng cao nhưng vẫn còn một số hạn chế, đặc biệt tại các xã miền núi khó khăn.
- Kỹ năng thực thi công vụ và thái độ công vụ cần được cải thiện để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước hiện đại và hội nhập.
- Các giải pháp nâng cao năng lực cần tập trung vào đào tạo, chính sách đãi ngộ, đánh giá năng lực và cải thiện điều kiện làm việc.
- Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho công tác quản lý, đào tạo và cải cách hành chính tại huyện Hướng Hóa và các địa phương tương tự.
Để tiếp tục phát triển, các cơ quan quản lý cần triển khai đồng bộ các giải pháp đề xuất, đồng thời theo dõi, đánh giá hiệu quả thực hiện trong các giai đoạn tiếp theo nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ của Chủ tịch UBND cấp xã, góp phần xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh, phục vụ nhân dân ngày càng tốt hơn.