Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế, giai cấp công nhân và người lao động (NLĐ) đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tại Việt Nam, NLĐ chiếm khoảng 21% tổng số lao động và đóng góp hơn 60% tổng sản phẩm xã hội. Tuy nhiên, thực tế cho thấy quyền lợi của NLĐ vẫn còn bị xâm phạm, dẫn đến nhiều tranh chấp lao động và đình công, ảnh hưởng đến ổn định xã hội và phát triển kinh tế. Công đoàn Việt Nam, với vai trò là tổ chức chính trị - xã hội đại diện cho NLĐ, được Hiến pháp và Luật Công đoàn quy định tham gia quản lý nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của NLĐ.

Luận văn tập trung nghiên cứu sự tham gia quản lý nhà nước của công đoàn trong việc bảo vệ quyền lợi NLĐ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn 2014-2019. Qua khảo sát 437 NLĐ tại các doanh nghiệp tiêu biểu như Dalat Hasfarm, Scavi Bảo Lộc, Ladophar Dược Lâm Đồng và Công ty MTV dịch vụ đô thị Đà Lạt, nghiên cứu đánh giá thực trạng, những khó khăn, tồn tại và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động công đoàn trong bảo vệ quyền lợi NLĐ. Ý nghĩa nghiên cứu không chỉ góp phần làm rõ vai trò của công đoàn trong quản lý nhà nước mà còn hỗ trợ xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định tại địa phương, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý nhà nước, công đoàn và quan hệ lao động, cụ thể:

  • Lý thuyết quản lý nhà nước: Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị đặc biệt, thực thi quyền lực nhằm duy trì trật tự xã hội và phát triển kinh tế - xã hội. Quản lý nhà nước là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước nhằm phục vụ lợi ích chung, duy trì ổn định và phát triển xã hội.

  • Lý thuyết về công đoàn và vai trò của công đoàn Việt Nam: Công đoàn là tổ chức chính trị - xã hội đại diện cho NLĐ, chịu sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, tham gia quản lý nhà nước, bảo vệ quyền lợi NLĐ, góp phần xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa.

  • Khái niệm về sự tham gia quản lý nhà nước của công đoàn: Là quá trình công đoàn tác động, phối hợp với các cơ quan nhà nước trong xây dựng chính sách, kiểm tra, giám sát và bảo vệ quyền lợi NLĐ.

Các khái niệm chính bao gồm: quyền lợi hợp pháp của NLĐ, thỏa ước lao động tập thể, quy chế dân chủ ở cơ sở, an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ), bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT).

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Luận văn sử dụng dữ liệu sơ cấp thu thập qua khảo sát 437 NLĐ tại 4 doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, kết hợp với dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo, văn bản pháp luật, tài liệu công đoàn và các cơ quan quản lý nhà nước.

  • Phương pháp chọn mẫu: Lựa chọn đại diện các ngành nghề và loại hình doanh nghiệp khác nhau nhằm đảm bảo tính tổng quan và khách quan của kết quả nghiên cứu.

  • Phương pháp phân tích: Kết hợp phân tích định lượng qua thống kê số liệu khảo sát và phân tích định tính từ các báo cáo, phỏng vấn, tài liệu pháp luật. Phân tích so sánh mức độ tham gia, hiệu quả hoạt động công đoàn qua các chỉ số như tỷ lệ NLĐ hài lòng, số lượng doanh nghiệp ký kết thỏa ước lao động tập thể, số vụ vi phạm được xử lý.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung trong giai đoạn 2014-2019, phản ánh thực trạng và xu hướng phát triển của công đoàn trong tham gia quản lý nhà nước tại Lâm Đồng.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tham gia xây dựng chính sách liên quan đến NLĐ: Trong 5 năm, LĐLĐ tỉnh Lâm Đồng đã tham gia góp ý 146 văn bản pháp luật liên quan đến lao động, với hơn 400 lượt ý kiến đóng góp trong các hội thảo về Bộ luật Lao động sửa đổi. 86,7% NLĐ khảo sát đánh giá sự cần thiết của công đoàn trong việc tham gia bảo vệ quyền lợi NLĐ, 94% đánh giá công đoàn tham gia tốt hoặc rất tốt.

  2. Tham gia thực hiện chính sách tiền lương: Có 27% NLĐ quan tâm đến vấn đề tiền lương và 75,9% đánh giá công đoàn làm tốt trong lĩnh vực này. Trong 5 năm, LĐLĐ tỉnh đã xây dựng 33 báo cáo về tình hình tiền lương và đề xuất 19 văn bản kiến nghị điều chỉnh mức lương tối thiểu phù hợp với thực tế. Đã có 60.103 lao động được hưởng mức lương tối thiểu vùng theo quy định.

  3. Kiểm tra thực hiện pháp luật lao động và các chính sách liên quan: LĐLĐ tỉnh đã phối hợp kiểm tra 147 doanh nghiệp, phát hiện 79 trường hợp vi phạm, kiến nghị xử phạt 34 doanh nghiệp, buộc nhận lại 26 NLĐ và bồi thường tai nạn lao động cho 4 trường hợp. Tỷ lệ thu hồi nợ BHXH đạt 38,4% trong giai đoạn 2015-2018, giúp khôi phục quyền lợi cho nhiều NLĐ.

  4. Tham gia đối thoại và ký kết thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT): Tính đến cuối 2019, 72% doanh nghiệp có tổ chức công đoàn đã ký kết TƯLĐTT. Tuy nhiên, chỉ 50,1% NLĐ đánh giá công đoàn tham gia đối thoại và ký kết TƯLĐTT ở mức tốt hoặc rất tốt, cho thấy còn nhiều tiềm năng cải thiện.

  5. Tham gia xây dựng và kiểm tra thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở: 91,8% doanh nghiệp có tổ chức công đoàn đã ban hành quy chế đối thoại, 100% doanh nghiệp nhà nước duy trì tổ chức đại hội CNVC. Hoạt động kiểm tra, giám sát được đánh giá tốt, góp phần nâng cao quyền làm chủ của NLĐ.

  6. Tham gia công tác bảo hộ lao động (BHLĐ): LĐLĐ tỉnh đã ban hành 72 văn bản chỉ đạo, kiểm tra 112 doanh nghiệp về ATVSLĐ, điều tra 44 vụ tai nạn lao động, bảo vệ quyền lợi cho 32 NLĐ. Trên 165.000 lượt NLĐ được tuyên truyền về BHLĐ, góp phần giảm thiểu tai nạn lao động.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy công đoàn tỉnh Lâm Đồng đã phát huy vai trò tích cực trong tham gia quản lý nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi NLĐ. Sự tham gia của công đoàn trong xây dựng chính sách, kiểm tra pháp luật lao động và đối thoại tại doanh nghiệp góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần và cải thiện điều kiện làm việc cho NLĐ. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số hạn chế như năng lực cán bộ công đoàn còn hạn chế, sự phối hợp với doanh nghiệp chưa đồng bộ, tỷ lệ doanh nghiệp ký kết TƯLĐTT chưa đạt tối ưu, và một số vi phạm pháp luật lao động chưa được xử lý triệt để.

So sánh với các nghiên cứu trong ngành, kết quả tương đồng với báo cáo của ngành lao động về vai trò công đoàn trong bảo vệ NLĐ, đồng thời nhấn mạnh sự cần thiết đổi mới phương thức hoạt động công đoàn để thích ứng với bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tỷ lệ NLĐ hài lòng với các hoạt động công đoàn, bảng thống kê số vụ vi phạm được xử lý và số lượng doanh nghiệp ký kết TƯLĐTT qua các năm.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ công đoàn: Tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng thương lượng, pháp luật lao động và quản lý nhà nước cho cán bộ công đoàn, đặc biệt là cán bộ kiêm nhiệm, nhằm nâng cao hiệu quả tham gia quản lý. Thời gian thực hiện: 1-2 năm; Chủ thể: LĐLĐ tỉnh phối hợp với các trường đào tạo.

  2. Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức NLĐ và NSDLĐ: Tăng cường các chương trình tuyên truyền pháp luật lao động, quyền lợi NLĐ và vai trò công đoàn để nâng cao sự đồng thuận và phối hợp trong doanh nghiệp. Thời gian: liên tục; Chủ thể: Công đoàn các cấp, Sở Lao động.

  3. Mở rộng và nâng cao chất lượng thương lượng, ký kết TƯLĐTT: Hỗ trợ công đoàn cơ sở trong đàm phán, xây dựng các điều khoản có lợi cho NLĐ, tăng tỷ lệ doanh nghiệp ký kết thỏa ước. Thời gian: 3 năm; Chủ thể: LĐLĐ tỉnh, công đoàn cơ sở.

  4. Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật lao động: Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng để kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm, đặc biệt về BHXH, BHYT và ATVSLĐ, bảo vệ quyền lợi NLĐ. Thời gian: liên tục; Chủ thể: LĐLĐ tỉnh, Sở Lao động, BHXH tỉnh.

  5. Phát triển các thiết chế văn hóa, nhà ở cho NLĐ: Chủ động phối hợp với chính quyền địa phương và doanh nghiệp xây dựng các thiết chế phục vụ đời sống NLĐ như nhà ở, nhà trẻ, trung tâm văn hóa thể thao. Thời gian: 5 năm; Chủ thể: UBND tỉnh, LĐLĐ tỉnh.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ công đoàn các cấp: Nghiên cứu để nâng cao năng lực, đổi mới phương thức hoạt động, đặc biệt trong tham gia quản lý nhà nước và bảo vệ quyền lợi NLĐ.

  2. Nhà quản lý nhà nước về lao động và chính sách xã hội: Tham khảo để hoàn thiện cơ chế, chính sách, tăng cường phối hợp với công đoàn trong quản lý lao động và bảo vệ NLĐ.

  3. Doanh nghiệp và người sử dụng lao động: Hiểu rõ vai trò công đoàn, tăng cường đối thoại, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

  4. Học viên, nghiên cứu sinh chuyên ngành quản lý công, lao động và xã hội: Tài liệu tham khảo bổ ích về lý luận và thực tiễn công đoàn trong quản lý nhà nước và bảo vệ NLĐ tại địa phương.

Câu hỏi thường gặp

  1. Công đoàn tham gia quản lý nhà nước bằng những hình thức nào?
    Công đoàn tham gia trực tiếp xây dựng chính sách, góp ý văn bản pháp luật, tham dự các hội đồng, đoàn kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật lao động và các chính sách liên quan đến NLĐ. Ví dụ, LĐLĐ tỉnh Lâm Đồng đã tham gia góp ý 146 văn bản pháp luật trong 5 năm qua.

  2. Vai trò của công đoàn trong việc bảo vệ quyền lợi NLĐ thể hiện ra sao?
    Công đoàn đại diện, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của NLĐ qua thương lượng ký kết thỏa ước lao động tập thể, kiểm tra thực hiện pháp luật lao động, giải quyết tranh chấp, tổ chức tuyên truyền pháp luật và chăm lo đời sống NLĐ.

  3. Tại sao việc ký kết thỏa ước lao động tập thể quan trọng?
    Thỏa ước lao động tập thể giúp đảm bảo các điều kiện làm việc, thu nhập, phúc lợi tốt hơn quy định pháp luật, góp phần xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định. Tại Lâm Đồng, 72% doanh nghiệp có tổ chức công đoàn đã ký kết TƯLĐTT.

  4. Những khó khăn chính của công đoàn trong tham gia quản lý nhà nước là gì?
    Khó khăn gồm năng lực cán bộ công đoàn còn hạn chế, sự phối hợp chưa đồng bộ với doanh nghiệp, thiếu chế tài xử lý vi phạm, và một số doanh nghiệp cản trở hoạt động công đoàn.

  5. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động công đoàn trong bảo vệ NLĐ?
    Cần tăng cường đào tạo cán bộ, đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao chất lượng thương lượng TƯLĐTT, phối hợp kiểm tra xử lý vi phạm, phát triển thiết chế phục vụ NLĐ. Ví dụ, LĐLĐ tỉnh Lâm Đồng đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo và tổ chức kiểm tra doanh nghiệp về ATVSLĐ.

Kết luận

  • Công đoàn tỉnh Lâm Đồng đã phát huy vai trò tích cực trong tham gia quản lý nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi NLĐ, góp phần nâng cao đời sống và điều kiện làm việc.
  • Sự tham gia của công đoàn trong xây dựng chính sách, kiểm tra pháp luật lao động và đối thoại tại doanh nghiệp được NLĐ đánh giá cao với tỷ lệ hài lòng trên 85%.
  • Vẫn còn tồn tại hạn chế về năng lực cán bộ, sự phối hợp với doanh nghiệp và tỷ lệ ký kết thỏa ước lao động tập thể cần được cải thiện.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cán bộ, tăng cường tuyên truyền, mở rộng thương lượng TƯLĐTT, kiểm tra xử lý vi phạm và phát triển thiết chế phục vụ NLĐ.
  • Tiếp tục nghiên cứu, triển khai các giải pháp trong giai đoạn 2021-2025 để nâng cao hiệu quả hoạt động công đoàn, bảo vệ quyền lợi NLĐ và góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Call-to-action: Các cấp công đoàn, cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp cần phối hợp chặt chẽ, triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm phát huy tối đa vai trò công đoàn trong bảo vệ quyền lợi NLĐ, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ.