Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường phát triển và hội nhập quốc tế, các trường đại học công lập tại Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều áp lực cạnh tranh và yêu cầu nâng cao hiệu quả quản lý tài chính. Theo báo cáo của ngành giáo dục, nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) cấp cho các trường đại học công lập có xu hướng giảm dần, trong khi mức trần học phí được Nhà nước khống chế, tạo ra thách thức lớn về tài chính cho các cơ sở giáo dục. Công tác quản lý chi thường xuyên (CTX) trở thành một trong những yếu tố then chốt giúp các trường sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính, giảm thiểu rủi ro thất thoát và đảm bảo hoạt động liên tục, bền vững.

Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý CTX tại Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế trong giai đoạn 2015 – 2017, nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác này đến năm 2020. Mục tiêu cụ thể bao gồm hệ thống hóa lý luận về quản lý CTX trong các trường đại học công lập, phân tích thực trạng tại Trường ĐHNL Huế và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý. Phạm vi nghiên cứu giới hạn trong không gian tại Trường ĐHNL Huế và thời gian từ năm 2015 đến 2017, với các giải pháp hướng đến giai đoạn 2017 – 2020.

Việc hoàn thiện công tác quản lý CTX không chỉ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách mà còn giúp Trường ĐHNL Huế phát triển quy mô đào tạo, nâng cao chất lượng giáo dục, tăng khả năng cạnh tranh trong khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Đây là một trong những yếu tố quan trọng để trường thực hiện thành công chiến lược phát triển đến năm 2030.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý tài chính công, đặc biệt tập trung vào quản lý chi NSNN và quản lý chi thường xuyên trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Hai lý thuyết chính được áp dụng gồm:

  1. Lý thuyết quản lý chi NSNN: Nhấn mạnh nguyên tắc quản lý theo dự toán, nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả, cùng nguyên tắc chi trực tiếp qua Kho bạc Nhà nước. Quản lý chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung nhằm thực hiện chức năng của Nhà nước, đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ và hiệu quả trong chi tiêu.

  2. Lý thuyết quản lý tài chính trong các trường đại học công lập: Tập trung vào đặc điểm nguồn vốn chủ yếu từ NSNN, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tài chính, và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý CTX như chiến lược phát triển, quy mô đào tạo, trình độ cán bộ quản lý.

Các khái niệm chính bao gồm: chi thường xuyên NSNN, quản lý chi thường xuyên, dự toán chi NSNN, định mức chi tiêu, và nguyên tắc quản lý chi NSNN. Luận văn cũng tham khảo các văn bản pháp luật liên quan như Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị định về tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp công lập, và các Thông tư hướng dẫn quản lý tài chính.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng kết hợp số liệu sơ cấp và thứ cấp để phân tích thực trạng công tác quản lý CTX tại Trường ĐHNL Huế:

  • Nguồn dữ liệu sơ cấp: Thu thập qua khảo sát điều tra bằng bảng hỏi với mẫu gồm 109 cán bộ, viên chức (CBVC) giữ chức vụ từ tổ trưởng trở lên, được chọn theo phương pháp chọn mẫu phân tầng dựa trên danh sách CBVC toàn trường năm 2017. Việc chọn mẫu nhằm đảm bảo độ chính xác và tính đại diện cho nhóm đối tượng quản lý CTX.

  • Nguồn dữ liệu thứ cấp: Bao gồm số liệu kế toán, báo cáo thống kê thu chi của Trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017, các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan từ các cơ quan quản lý giáo dục và tài chính.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng thống kê mô tả để phân tích cơ cấu thu chi, so sánh biến động qua các năm; phương pháp so sánh để đối chiếu thực trạng với lý thuyết và kinh nghiệm các trường đại học khác; kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha để đánh giá tính nhất quán nội tại của các biến số khảo sát; và phương pháp chuyên gia để đánh giá, góp ý cho các giải pháp đề xuất.

  • Timeline nghiên cứu: Thu thập và phân tích số liệu giai đoạn 2015 – 2017, khảo sát ý kiến CBVC trong năm 2017, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý CTX đến năm 2020.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng chi thường xuyên và quản lý CTX tại Trường ĐHNL Huế: Tổng chi CTX giai đoạn 2015 – 2017 có xu hướng tăng nhẹ, trong đó chi cho con người chiếm tỷ trọng lớn nhất, khoảng 64% tổng chi. Chi nghiệp vụ chuyên môn và chi mua sắm, sửa chữa chiếm tỷ lệ lần lượt khoảng 20% và 10%. So với dự toán, tỷ lệ chấp hành dự toán CTX đạt khoảng 95%, cho thấy sự tuân thủ khá nghiêm ngặt các chỉ tiêu tài chính.

  2. Đánh giá công tác quản lý CTX qua khảo sát CBVC: Khoảng 70% CBVC đánh giá công tác lập dự toán CTX tại trường đạt mức tốt hoặc khá, tuy nhiên chỉ khoảng 55% hài lòng với công tác thực hiện và kiểm soát chi tiêu. Các yếu tố như năng lực chuyên môn của cán bộ kế toán, quy trình thanh tra, kiểm tra được đánh giá có tác động lớn đến hiệu quả quản lý CTX với mức độ tác động trung bình trên 0,7 theo hệ số tương quan.

  3. Hạn chế và nguyên nhân: Một số tồn tại được xác định gồm: quy trình lập dự toán còn chưa sát thực tế, chất lượng báo cáo quyết toán chưa cao do trình độ kế toán còn hạn chế, công tác thanh tra, kiểm tra chưa thường xuyên và chưa toàn diện. So sánh với các trường đại học công lập khác, Trường ĐHNL Huế còn thiếu sự đồng bộ trong quy chế chi tiêu nội bộ và chưa phát huy tối đa vai trò của công nghệ thông tin trong quản lý tài chính.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của những hạn chế trên xuất phát từ việc chưa hoàn thiện hệ thống định mức chi tiêu và quy chế chi tiêu nội bộ, cũng như năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý tài chính chưa đồng đều. Kết quả khảo sát và phân tích số liệu cho thấy việc áp dụng nguyên tắc quản lý theo dự toán và nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả chưa được thực hiện đồng bộ trong toàn trường.

So với kinh nghiệm quản lý CTX của các trường đại học công lập như Đại học Lao động Xã hội – Cơ sở Sơn Tây và Đại học Vinh, Trường ĐHNL Huế cần tăng cường công tác công khai tài chính, nâng cao chất lượng lập dự toán và báo cáo quyết toán, đồng thời đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra để phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm.

Dữ liệu có thể được trình bày qua các biểu đồ so sánh dự toán và quyết toán CTX, biểu đồ cơ cấu chi tiêu theo nhóm mục, và bảng đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác quản lý CTX, giúp minh họa rõ nét các vấn đề và xu hướng trong quản lý tài chính của trường.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện công tác lập dự toán CTX: Xây dựng hệ thống định mức chi tiêu chi tiết, sát với thực tế hoạt động của trường, cập nhật định kỳ theo biến động kinh tế và nhu cầu phát triển. Thời gian thực hiện: 2018 – 2019. Chủ thể thực hiện: Phòng Kế hoạch – Tài chính phối hợp với các khoa, phòng ban.

  2. Nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ kế toán và quản lý tài chính: Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, kiểm toán và quản lý tài chính công, đồng thời áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý chi tiêu. Thời gian: 2018 – 2020. Chủ thể: Ban Giám hiệu, Phòng Tổ chức – Hành chính.

  3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát chi tiêu: Thiết lập quy trình kiểm tra định kỳ và đột xuất, xử lý nghiêm các vi phạm, đồng thời công khai kết quả kiểm tra để nâng cao tính minh bạch. Thời gian: Triển khai ngay từ năm 2018 và duy trì thường xuyên. Chủ thể: Phòng Thanh tra – Kiểm tra, Phòng Kế hoạch – Tài chính.

  4. Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ và áp dụng công nghệ quản lý tài chính: Cập nhật, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với tình hình mới, đồng thời triển khai phần mềm quản lý tài chính hiện đại để theo dõi, kiểm soát chi tiêu hiệu quả. Thời gian: 2018 – 2020. Chủ thể: Ban Giám hiệu, Phòng Kế hoạch – Tài chính.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Ban Giám hiệu các trường đại học công lập: Giúp hiểu rõ thực trạng và giải pháp quản lý CTX, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách và phát triển bền vững.

  2. Phòng Kế hoạch – Tài chính và cán bộ quản lý tài chính: Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn để hoàn thiện quy trình lập dự toán, kiểm soát chi tiêu và báo cáo tài chính.

  3. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành quản lý kinh tế, tài chính công: Là tài liệu tham khảo quý giá về quản lý chi NSNN trong lĩnh vực giáo dục đại học công lập.

  4. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và tài chính: Hỗ trợ đánh giá, xây dựng chính sách và hướng dẫn quản lý tài chính hiệu quả cho các đơn vị sự nghiệp công lập.

Câu hỏi thường gặp

  1. Chi thường xuyên là gì và tại sao phải quản lý chặt chẽ?
    Chi thường xuyên là các khoản chi phục vụ hoạt động thường nhật của đơn vị như lương, phụ cấp, chi nghiệp vụ chuyên môn, mua sắm sửa chữa nhỏ. Quản lý chặt chẽ giúp sử dụng nguồn ngân sách hiệu quả, tránh thất thoát và đảm bảo hoạt động liên tục.

  2. Nguyên tắc quản lý chi thường xuyên quan trọng nhất là gì?
    Nguyên tắc quản lý theo dự toán, tiết kiệm hiệu quả và chi trực tiếp qua Kho bạc Nhà nước là ba nguyên tắc cốt lõi đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và hiệu quả trong quản lý chi tiêu.

  3. Phương pháp chọn mẫu phân tầng trong nghiên cứu có ưu điểm gì?
    Phương pháp này giúp đảm bảo tính đại diện của mẫu nghiên cứu bằng cách phân chia tổng thể thành các nhóm nhỏ theo đặc điểm, từ đó chọn mẫu trong từng nhóm, nâng cao độ chính xác và tin cậy của kết quả.

  4. Làm thế nào để nâng cao năng lực quản lý chi thường xuyên tại các trường đại học?
    Cần tổ chức đào tạo chuyên môn cho cán bộ tài chính, hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ, áp dụng công nghệ thông tin và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm.

  5. Vai trò của công tác thanh tra, kiểm tra trong quản lý chi thường xuyên là gì?
    Thanh tra, kiểm tra giúp phát hiện sai sót, vi phạm trong chi tiêu, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, nâng cao tính minh bạch và hiệu quả sử dụng ngân sách, góp phần xây dựng môi trường tài chính lành mạnh.

Kết luận

  • Công tác quản lý chi thường xuyên tại Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế giai đoạn 2015 – 2017 cơ bản tuân thủ các nguyên tắc quản lý tài chính công, nhưng còn tồn tại hạn chế về lập dự toán, năng lực cán bộ và công tác kiểm tra.
  • Chi cho con người chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi CTX, phản ánh đặc thù hoạt động của trường đại học công lập.
  • Các yếu tố như quy trình quản lý, năng lực chuyên môn và công tác thanh tra có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả quản lý CTX.
  • Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác lập dự toán, nâng cao năng lực cán bộ, tăng cường kiểm tra và áp dụng công nghệ quản lý tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách.
  • Tiếp tục triển khai và đánh giá các giải pháp trong giai đoạn 2018 – 2020 để đảm bảo sự phát triển bền vững của Trường ĐHNL Huế.

Các đơn vị quản lý tài chính và lãnh đạo các trường đại học công lập nên áp dụng các giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên, góp phần phát triển giáo dục đại học bền vững trong điều kiện nguồn lực tài chính hạn chế.