Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh quản lý nhà nước tại cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách (NNHĐKCT) đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai chính sách và vận hành chính quyền cơ sở. Tỉnh Trà Vinh hiện có 106 đơn vị hành chính cấp xã với tổng số khoảng 1.143 NNHĐKCT cấp xã (2019). Mặc dù các chính sách về chế độ, phụ cấp, đào tạo đã được ban hành, việc thực thi chính sách đối với nhóm đối tượng này vẫn còn nhiều hạn chế như thiếu thông tin kịp thời, nhân sự và tài chính chưa đầy đủ, công tác kiểm tra giám sát chưa hiệu quả.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng thực thi chính sách đối với NNHĐKCT cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong giai đoạn 2015-2020, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác thực thi chính sách trong giai đoạn 2021-2025. Nghiên cứu tập trung vào các bước cơ bản trong thực thi chính sách gồm xây dựng văn bản, phân công phối hợp, tuyên truyền, huy động nguồn lực, kiểm tra giám sát và sơ kết tổng kết.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại cấp xã, góp phần tăng cường sự gắn bó và động lực làm việc của NNHĐKCT cấp xã, đồng thời đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách địa phương. Kết quả nghiên cứu cũng cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện chính sách và thực thi chính sách đối với NNHĐKCT cấp xã không chỉ tại Trà Vinh mà còn có thể áp dụng cho các địa phương khác trên cả nước.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình về chính sách công và thực thi chính sách công. Hai lý thuyết trọng tâm gồm:

  • Chu trình chính sách công: Bao gồm các giai đoạn hoạch định, thực thi và đánh giá chính sách. Thực thi chính sách là giai đoạn then chốt để biến các quyết định chính sách thành kết quả thực tế, bao gồm các hoạt động như xây dựng văn bản, phân công phối hợp, tuyên truyền, huy động nguồn lực, kiểm tra giám sát và sơ kết tổng kết.

  • Lý thuyết về thực thi chính sách công: Nhấn mạnh vai trò của các chủ thể trong bộ máy nhà nước trong việc tổ chức thực hiện chính sách, đồng thời đề cao sự phối hợp liên ngành và sự linh hoạt trong quá trình thực thi để thích ứng với thực tiễn.

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: NNHĐKCT cấp xã, chính sách đối với NNHĐKCT cấp xã, thực thi chính sách, phân công phối hợp, huy động nguồn lực, kiểm tra giám sát, sơ kết tổng kết.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu:

    • Số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo, thống kê, nghị quyết, văn bản pháp luật liên quan đến NNHĐKCT cấp xã và chính sách tại tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015-2020.
    • Số liệu sơ cấp thu thập qua khảo sát 94 cán bộ, công chức quản lý và 342 NNHĐKCT cấp xã tại 106 đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh, sử dụng phiếu khảo sát theo thang đo Likert.
  • Phương pháp phân tích:

    • Phân tích, tổng hợp số liệu định tính và định lượng để đánh giá thực trạng thực thi chính sách.
    • So sánh đối chiếu với kinh nghiệm thực thi chính sách tại các địa phương khác như Đồng Tháp, Hà Nội.
    • Phân tích nguyên nhân tồn tại hạn chế và đề xuất giải pháp phù hợp.
  • Timeline nghiên cứu:

    • Thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp trong giai đoạn 2019-2020.
    • Phân tích, tổng hợp và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2021-2025.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Xây dựng và ban hành văn bản thực thi chính sách: Khoảng 85% cán bộ, công chức đánh giá việc xây dựng văn bản, kế hoạch thực thi chính sách đối với NNHĐKCT cấp xã tại Trà Vinh còn thiếu đồng bộ và chưa đầy đủ các nội dung cần thiết như mục tiêu, phân công nhiệm vụ, dự kiến tình huống phát sinh.

  2. Phân công, phối hợp thực thi chính sách: 60% cán bộ, công chức cho biết công tác phân công và phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị còn lỏng lẻo, dẫn đến việc thực thi chính sách chưa hiệu quả, có hiện tượng chồng chéo hoặc bỏ sót nhiệm vụ.

  3. Phổ biến, tuyên truyền chính sách: Chỉ khoảng 55% NNHĐKCT cấp xã nhận được thông tin đầy đủ, kịp thời về các chính sách mới. Việc tuyên truyền chưa được tổ chức thường xuyên và chưa đa dạng về hình thức, gây khó khăn trong việc tiếp cận chính sách.

  4. Huy động và sử dụng nguồn lực: Nguồn nhân lực phục vụ thực thi chính sách còn thiếu hụt, đặc biệt tại một số xã vùng sâu vùng xa. Về tài chính, ngân sách dành cho phụ cấp và đào tạo bồi dưỡng NNHĐKCT cấp xã chưa ổn định, chỉ đạt khoảng 70% nhu cầu thực tế.

  5. Kiểm tra, giám sát và sơ kết tổng kết: Công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện không thường xuyên, chỉ khoảng 40% cán bộ, công chức tham gia đầy đủ. Sơ kết, tổng kết còn mang tính hình thức, chưa phản ánh chính xác thực trạng và chưa tạo được sự cải tiến rõ rệt trong thực thi chính sách.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các hạn chế trên bao gồm sự thiếu đồng bộ trong xây dựng văn bản thực thi, hạn chế về nguồn lực nhân sự và tài chính, cũng như sự phối hợp chưa chặt chẽ giữa các cơ quan liên quan. So với kinh nghiệm của tỉnh Đồng Tháp và thành phố Hà Nội, Trà Vinh còn thiếu các quy định tổng thể về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển dụng và quản lý NNHĐKCT cấp xã. Công tác tuyên truyền và giám sát cũng chưa phát huy hết vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội như Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.

Việc trình bày dữ liệu qua biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ cán bộ, công chức hài lòng với từng khâu thực thi chính sách sẽ giúp minh họa rõ nét các điểm mạnh, điểm yếu. Bảng tổng hợp số liệu khảo sát về mức độ tiếp cận thông tin chính sách và mức độ tham gia kiểm tra giám sát cũng là công cụ hữu ích để đánh giá toàn diện.

Kết quả nghiên cứu khẳng định tầm quan trọng của việc hoàn thiện công tác thực thi chính sách nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước tại cấp xã, đồng thời góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần và động lực làm việc của NNHĐKCT cấp xã.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện công tác xây dựng và ban hành văn bản thực thi chính sách

    • Xây dựng quy định tổng thể về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển dụng, đánh giá, kỷ luật và quản lý NNHĐKCT cấp xã.
    • Đảm bảo văn bản thực thi có đầy đủ mục tiêu, phân công nhiệm vụ, dự kiến tình huống phát sinh.
    • Thời gian thực hiện: 2021-2022.
    • Chủ thể thực hiện: UBND tỉnh phối hợp Sở Nội vụ.
  2. Tăng cường phân công, phối hợp thực thi chính sách

    • Thiết lập cơ chế phối hợp liên ngành chặt chẽ giữa Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội.
    • Xây dựng kế hoạch phân công rõ ràng, tránh chồng chéo và bỏ sót nhiệm vụ.
    • Thời gian thực hiện: 2021-2023.
    • Chủ thể thực hiện: UBND các cấp, Sở Nội vụ.
  3. Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, tuyên truyền chính sách

    • Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền (hội nghị, truyền thông đa phương tiện, tài liệu hướng dẫn).
    • Mở rộng đối tượng tuyên truyền, đặc biệt là NNHĐKCT cấp xã và cộng đồng dân cư.
    • Thời gian thực hiện: 2021-2025.
    • Chủ thể thực hiện: Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội.
  4. Hoàn thiện công tác huy động và sử dụng nguồn lực

    • Tăng cường tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức và NNHĐKCT cấp xã.
    • Đảm bảo nguồn ngân sách ổn định, tăng mức phụ cấp và hỗ trợ đào tạo.
    • Thời gian thực hiện: 2021-2025.
    • Chủ thể thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các cấp.
  5. Tăng cường kiểm tra, giám sát và nâng cao chất lượng sơ kết, tổng kết

    • Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát định kỳ, mở rộng vai trò giám sát của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
    • Nâng cao chất lượng báo cáo sơ kết, tổng kết, đảm bảo phản ánh chính xác thực trạng và đề xuất giải pháp cải tiến.
    • Thời gian thực hiện: 2021-2024.
    • Chủ thể thực hiện: UBND các cấp, Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ, công chức quản lý cấp xã và huyện

    • Lợi ích: Hiểu rõ thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách đối với NNHĐKCT cấp xã.
    • Use case: Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát chính sách tại địa phương.
  2. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã

    • Lợi ích: Nắm bắt thông tin về quyền lợi, chế độ và các chính sách liên quan, từ đó nâng cao nhận thức và động lực công tác.
    • Use case: Tham gia các chương trình đào tạo, phản hồi về chính sách.
  3. Các nhà hoạch định chính sách và nghiên cứu quản lý công

    • Lợi ích: Có cơ sở khoa học để điều chỉnh, hoàn thiện chính sách và quy trình thực thi chính sách công.
    • Use case: Phân tích, đánh giá chính sách và đề xuất chính sách mới.
  4. Các tổ chức chính trị - xã hội và Mặt trận Tổ quốc

    • Lợi ích: Nâng cao vai trò trong công tác tuyên truyền, vận động và giám sát thực thi chính sách.
    • Use case: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giám sát và phản biện xã hội.

Câu hỏi thường gặp

  1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã là ai?
    Họ là công dân được bầu hoặc tuyển dụng làm việc tại các cơ quan Đảng, UBND, tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, không hưởng lương mà chỉ nhận phụ cấp và trợ cấp từ ngân sách nhà nước.

  2. Tại sao việc thực thi chính sách đối với NNHĐKCT cấp xã lại quan trọng?
    Thực thi chính sách giúp biến các quy định thành hành động thực tế, đảm bảo quyền lợi và nâng cao hiệu quả hoạt động của đội ngũ này, góp phần nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước tại cấp xã.

  3. Những khó khăn chính trong thực thi chính sách tại Trà Vinh là gì?
    Bao gồm thiếu đồng bộ trong văn bản thực thi, phân công phối hợp chưa chặt chẽ, tuyên truyền chưa hiệu quả, nguồn lực nhân sự và tài chính hạn chế, kiểm tra giám sát chưa thường xuyên.

  4. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả tuyên truyền chính sách?
    Cần đa dạng hóa hình thức tuyên truyền, mở rộng đối tượng tiếp cận, tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội và sử dụng công nghệ thông tin để truyền tải thông tin kịp thời.

  5. Chính sách đối với NNHĐKCT cấp xã ảnh hưởng thế nào đến ngân sách địa phương?
    Việc xác định số lượng và mức phụ cấp ảnh hưởng trực tiếp đến chi tiêu ngân sách. Quản lý hợp lý giúp tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính của địa phương.

Kết luận

  • NNHĐKCT cấp xã là lực lượng quan trọng trong vận hành chính quyền cơ sở, cần được quan tâm về chính sách và thực thi chính sách.
  • Thực trạng thực thi chính sách tại Trà Vinh còn nhiều hạn chế về văn bản, phân công phối hợp, tuyên truyền, nguồn lực và kiểm tra giám sát.
  • Kinh nghiệm từ Đồng Tháp và Hà Nội cho thấy cần có quy định tổng thể, tăng cường phối hợp và mở rộng vai trò giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác thực thi chính sách trong giai đoạn 2021-2025.
  • Khuyến nghị các cơ quan quản lý, NNHĐKCT cấp xã và tổ chức liên quan phối hợp thực hiện để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại cấp xã.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan chức năng tỉnh Trà Vinh cần triển khai xây dựng văn bản quy định tổng thể, đồng thời tổ chức các chương trình đào tạo, tuyên truyền và kiểm tra giám sát theo kế hoạch đề xuất nhằm nâng cao chất lượng thực thi chính sách đối với NNHĐKCT cấp xã.