Tổng quan nghiên cứu
Trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu, việc chuyển đổi số và áp dụng công nghệ hiện đại trở thành yêu cầu cấp thiết đối với các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Theo báo cáo của ngành Thuế tỉnh Khánh Hòa, tính đến cuối tháng 6 năm 2020, chỉ khoảng 33,4% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT). Tốc độ chuyển đổi còn khá chậm do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. Luận văn tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn từ năm 2018 đến 2020. Mục tiêu chính là phân tích thực trạng áp dụng HĐĐT, xác định các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp thúc đẩy việc sử dụng HĐĐT nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế và hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi số. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp các cơ quan quản lý, doanh nghiệp và tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng, từ đó xây dựng các chính sách và chiến lược phù hợp để tăng tỷ lệ áp dụng HĐĐT, góp phần hiện đại hóa hệ thống tài chính và minh bạch hóa dữ liệu thuế.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn vận dụng hệ thống các lý thuyết nền tảng để phân tích hành vi và quyết định sử dụng HĐĐT của doanh nghiệp, bao gồm:
Lý thuyết thể chế: Định nghĩa thể chế là "luật chơi của xã hội", bao gồm các quy định, hạn chế nhằm tạo ra sự ổn định và ý nghĩa cho hành vi xã hội. Cơ sở pháp lý được xem là thể chế chính thống có vai trò định hướng và tạo điều kiện cho doanh nghiệp áp dụng HĐĐT.
Thuyết hành động hợp lý (TRA): Giải thích rằng ý định hành vi là tiền đề cho hành vi thực tế, ý định càng mạnh thì khả năng thực hiện hành vi càng cao. Áp dụng để hiểu động lực quyết định sử dụng HĐĐT.
Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB): Bổ sung nhân tố nhận thức kiểm soát hành vi, phản ánh sự dễ dàng hay khó khăn trong việc thực hiện hành vi, dựa trên nguồn lực và cơ hội sẵn có.
Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM): Tập trung vào nhận thức sự hữu ích và tính dễ sử dụng của công nghệ, ảnh hưởng đến thái độ và ý định sử dụng.
Mô hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB): Kết hợp các yếu tố nhận thức và chuẩn chủ quan để dự đoán hành vi sử dụng công nghệ.
Mô hình lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT): Bao gồm các biến như kỳ vọng hiệu suất, kỳ vọng nỗ lực, ảnh hưởng xã hội và điều kiện thuận lợi, cùng các biến điều tiết như giới tính, tuổi tác và kinh nghiệm.
Các khái niệm chính trong nghiên cứu gồm: cơ sở pháp lý, sự hữu ích/lợi ích, đặc điểm doanh nghiệp, đặc điểm tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT, nhận thức rào cản chuyển đổi, yêu cầu an toàn và bảo mật, khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác, và đặc tính dễ sử dụng.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu kết hợp phương pháp định tính và định lượng:
Nghiên cứu định tính: Phỏng vấn tay đôi 13 chuyên gia gồm cán bộ ngành Thuế, đại diện tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT và doanh nghiệp đã sử dụng HĐĐT ổn định. Mục đích điều chỉnh, bổ sung thang đo và xác định các nhân tố tác động phù hợp với thực tiễn địa phương.
Nghiên cứu định lượng: Khảo sát 197 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (bao gồm cả doanh nghiệp đã và chưa sử dụng HĐĐT) bằng bảng câu hỏi trực tuyến và trực tiếp. Phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS với các công cụ: thống kê mô tả, phân tích phương sai (ANOVA), kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích tương quan và hồi quy bội.
Chọn mẫu: Phương pháp lấy mẫu thuận tiện, đảm bảo đa dạng về quy mô, loại hình và ngành nghề doanh nghiệp. Người tham gia khảo sát là giám đốc, kế toán hoặc quản lý doanh nghiệp.
Timeline nghiên cứu: Thu thập số liệu sơ cấp từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2020, số liệu thứ cấp từ báo cáo ngành thuế giai đoạn 2018-2020.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Xác định 8 nhân tố tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT: Qua phân tích hồi quy bội, các nhân tố được sắp xếp theo mức độ ảnh hưởng giảm dần gồm: (1) Cơ sở pháp lý, (2) Sự hữu ích/lợi ích, (3) Đặc điểm doanh nghiệp, (4) Đặc điểm tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT, (5) Nhận thức rào cản chuyển đổi, (6) Yêu cầu an toàn và bảo mật, (7) Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác, (8) Đặc tính dễ sử dụng.
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng HĐĐT tăng nhưng còn khiêm tốn: Tính đến cuối tháng 6/2020, chỉ khoảng 33,4% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa áp dụng HĐĐT, cho thấy tiềm năng phát triển còn lớn.
Cơ sở pháp lý là nhân tố quan trọng nhất: Doanh nghiệp có xu hướng quyết định sử dụng HĐĐT khi nhận thấy các quy định pháp luật rõ ràng, minh bạch và có lộ trình phù hợp. Sự thiếu thống nhất trong các văn bản pháp luật hiện hành gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận và áp dụng.
Sự hữu ích và lợi ích rõ ràng thúc đẩy quyết định sử dụng: Doanh nghiệp đánh giá cao việc tiết kiệm thời gian, chi phí, tăng tính minh bạch và thuận tiện trong quản lý khi sử dụng HĐĐT. Ví dụ, giảm tới 70% các bước quy trình phát hành và 80% chi phí in ấn hóa đơn.
Thảo luận kết quả
Kết quả nghiên cứu phù hợp với các nghiên cứu trong và ngoài nước về việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế và hóa đơn điện tử. Việc cơ sở pháp lý được đánh giá cao phản ánh tầm quan trọng của thể chế trong việc tạo dựng niềm tin và thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số. Sự hữu ích và lợi ích được nhận thức rõ ràng giúp doanh nghiệp vượt qua các rào cản tâm lý và kỹ thuật.
Đặc điểm doanh nghiệp như quy mô, ngành nghề và năng lực công nghệ cũng ảnh hưởng đáng kể đến quyết định sử dụng HĐĐT, tương tự các nghiên cứu trước đây. Đặc điểm tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT, bao gồm chất lượng dịch vụ, khả năng hỗ trợ kỹ thuật và tính tương thích với hệ thống quản lý của doanh nghiệp, là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp yên tâm chuyển đổi.
Nhận thức rào cản chuyển đổi, như lo ngại về chi phí đầu tư ban đầu, khó khăn trong đào tạo nhân sự, cũng là thách thức cần được giải quyết. Yêu cầu về an toàn và bảo mật thông tin được doanh nghiệp quan tâm, nhất là trong bối cảnh dữ liệu điện tử ngày càng trở nên quan trọng.
Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác với HĐĐT giúp doanh nghiệp thuận tiện hơn trong quản lý tổng thể, đồng thời đặc tính dễ sử dụng của phần mềm HĐĐT góp phần nâng cao tỷ lệ chấp nhận.
Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố, bảng phân tích hồi quy bội chi tiết các hệ số tác động và mức ý nghĩa thống kê.
Đề xuất và khuyến nghị
Tăng cường hoàn thiện và phổ biến cơ sở pháp lý về HĐĐT: Cơ quan quản lý cần rà soát, thống nhất các văn bản pháp luật liên quan, đồng thời tổ chức các chương trình tập huấn, tuyên truyền để doanh nghiệp nắm rõ quy định. Mục tiêu đạt 80% doanh nghiệp hiểu và tuân thủ pháp luật trong vòng 12 tháng.
Nâng cao nhận thức về lợi ích và sự hữu ích của HĐĐT: Triển khai các chiến dịch truyền thông, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm thực tế tại các địa phương nhằm giúp doanh nghiệp nhận thức rõ lợi ích tiết kiệm chi phí, thời gian và tăng tính minh bạch. Chủ thể thực hiện là Cục Thuế phối hợp với các hiệp hội doanh nghiệp, trong 6-9 tháng tới.
Hỗ trợ doanh nghiệp về mặt kỹ thuật và đào tạo: Tổ chức các khóa đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm HĐĐT, đặc biệt cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT cần nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn bảo hành sản phẩm. Thời gian thực hiện liên tục, ưu tiên trong 1 năm đầu.
Đảm bảo an toàn, bảo mật và khả năng tích hợp hệ thống: Cơ quan thuế và nhà cung cấp dịch vụ cần phối hợp xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo mật dữ liệu chặt chẽ, đồng thời phát triển khả năng tích hợp HĐĐT với các dịch vụ điện tử khác như kế toán, thanh toán điện tử. Mục tiêu hoàn thiện trong 18 tháng.
Xây dựng cơ chế phản hồi và xử lý thông tin nhanh chóng: Thiết lập kênh tiếp nhận ý kiến, phản ánh khó khăn của doanh nghiệp trong quá trình sử dụng HĐĐT để kịp thời hỗ trợ và điều chỉnh chính sách. Chủ thể là Cục Thuế và các tổ chức cung cấp dịch vụ, thực hiện liên tục.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Cơ quan quản lý thuế và nhà nước: Giúp xây dựng chính sách, hoàn thiện khung pháp lý và triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số hiệu quả.
Doanh nghiệp các quy mô và ngành nghề khác nhau: Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng HĐĐT, từ đó chủ động chuẩn bị nguồn lực, nâng cao năng lực quản lý và áp dụng công nghệ.
Tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT và tư vấn thuế: Nắm bắt nhu cầu, khó khăn của doanh nghiệp để cải tiến sản phẩm, dịch vụ, nâng cao chất lượng hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn.
Các nhà nghiên cứu và học thuật trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin và quản lý thuế: Cung cấp dữ liệu thực tiễn, mô hình nghiên cứu và kết quả phân tích để phát triển các nghiên cứu tiếp theo về chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
Câu hỏi thường gặp
Hóa đơn điện tử là gì và có lợi ích gì cho doanh nghiệp?
Hóa đơn điện tử là hóa đơn được lập, gửi, nhận và lưu trữ dưới dạng dữ liệu điện tử theo quy định pháp luật. Lợi ích gồm tiết kiệm thời gian, giảm chi phí in ấn, tăng tính minh bạch và thuận tiện trong quản lý kế toán, thuế.Tại sao doanh nghiệp chưa chuyển đổi sang sử dụng hóa đơn điện tử?
Nguyên nhân chính là do thiếu hiểu biết về pháp luật, lo ngại về chi phí đầu tư, khó khăn trong đào tạo nhân sự, và rào cản kỹ thuật như an toàn bảo mật và tích hợp hệ thống.Cơ sở pháp lý nào quy định về việc sử dụng hóa đơn điện tử tại Việt Nam?
Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14, Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Nghị định 123/2020/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn như 68/2019/TT-BTC, 88/2020/TT-BTC là các văn bản pháp lý chính.Các tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử cần đáp ứng điều kiện gì?
Phải đáp ứng các điều kiện về công nghệ, bảo mật, khả năng kết nối với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 23 Thông tư 68/2019/TT-BTC, đồng thời cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn cho doanh nghiệp.Làm thế nào để doanh nghiệp dễ dàng chuyển đổi sang sử dụng hóa đơn điện tử?
Doanh nghiệp nên tham gia các khóa đào tạo, sử dụng dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế và nhà cung cấp dịch vụ để đảm bảo quá trình chuyển đổi thuận lợi, an toàn và hiệu quả.
Kết luận
- Luận văn đã xác định 8 nhân tố chính tác động đến quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, trong đó cơ sở pháp lý và sự hữu ích/lợi ích là hai yếu tố quan trọng nhất.
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng HĐĐT còn thấp, cần có các giải pháp đồng bộ để thúc đẩy chuyển đổi số trong lĩnh vực hóa đơn.
- Nghiên cứu kết hợp phương pháp định tính và định lượng với cỡ mẫu 197 doanh nghiệp, đảm bảo tính khoa học và thực tiễn.
- Các đề xuất giải pháp tập trung vào hoàn thiện pháp lý, nâng cao nhận thức, hỗ trợ kỹ thuật và bảo mật, nhằm tăng tỷ lệ áp dụng HĐĐT trong thời gian ngắn nhất.
- Tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi khảo sát và các loại chứng từ điện tử khác để hoàn thiện hơn các giải pháp chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
Hành động tiếp theo: Các cơ quan quản lý và doanh nghiệp cần phối hợp triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời theo dõi, đánh giá hiệu quả để điều chỉnh kịp thời, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số thành công tại Khánh Hòa và trên toàn quốc.