Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, hoạt động đối ngoại nhân dân đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố và phát triển quan hệ quốc tế của Việt Nam. Giai đoạn 2015-2020 chứng kiến nhiều chuyển biến tích cực trong hoạt động đối ngoại nhân dân của cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (UBTW MTTQ Việt Nam), góp phần nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế. Theo số liệu thống kê, trong giai đoạn này, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam tăng từ 327,8 tỷ USD lên khoảng 543,9 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt khoảng 5,9%/năm, và lượng khách du lịch quốc tế tăng từ 7,9 triệu lên 18 triệu lượt, cho thấy sự phát triển kinh tế - xã hội ổn định và sự hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.

Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động đối ngoại nhân dân tại cơ quan UBTW MTTQ Việt Nam trong giai đoạn 2015-2020, nhằm đánh giá thực trạng, chỉ ra những điểm mạnh, hạn chế và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động trong thời gian tới. Mục tiêu nghiên cứu là hệ thống hóa cơ sở lý luận, phân tích thực trạng hoạt động đối ngoại nhân dân, đồng thời đề xuất các giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân phù hợp với xu thế hội nhập và phát triển của đất nước.

Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong việc góp phần xây dựng nền ngoại giao toàn diện, hiện đại, đồng thời hỗ trợ công tác quản lý nhà nước và nâng cao năng lực hoạt động đối ngoại nhân dân của MTTQ Việt Nam, góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định và phát triển bền vững đất nước.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên cơ sở lý luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp với các quan điểm về đối ngoại nhân dân trong các văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam. Hai lý thuyết trọng tâm được áp dụng gồm:

  1. Lý thuyết về đối ngoại nhân dân: Đối ngoại nhân dân là hoạt động đối ngoại do các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện theo chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, nhằm tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế, góp phần bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc.

  2. Lý thuyết quản lý công: Tập trung vào quản lý nhà nước trong lĩnh vực đối ngoại nhân dân, bao gồm cơ chế tổ chức, phối hợp giữa các cơ quan, chính sách và phương pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.

Các khái niệm chính được sử dụng trong nghiên cứu gồm: đối ngoại nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, hoạt động đối ngoại nhân dân, quản lý nhà nước về đối ngoại, phối hợp liên ngành, và hiệu quả hoạt động đối ngoại.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu lý luận và thực tiễn nhằm đảm bảo tính khách quan và toàn diện:

  • Phương pháp thu thập tài liệu: Tổng hợp các văn kiện pháp luật, văn bản chính sách, tài liệu nghiên cứu liên quan đến đối ngoại nhân dân và hoạt động của UBTW MTTQ Việt Nam.

  • Phương pháp thống kê và phân tích số liệu: Sử dụng số liệu thống kê về hoạt động đối ngoại nhân dân giai đoạn 2015-2020, phân tích tỷ lệ, mức độ thực hiện các nội dung công tác đối ngoại.

  • Phương pháp phỏng vấn sâu và điều tra bằng bảng hỏi: Phỏng vấn 20 chuyên gia, cán bộ lãnh đạo và chuyên viên trong cơ quan UBTW MTTQ Việt Nam và các tổ chức liên quan để thu thập ý kiến đánh giá thực trạng, ưu điểm, hạn chế và đề xuất giải pháp.

  • Phương pháp so sánh và tổng hợp: So sánh kết quả hoạt động qua các năm, đối chiếu với các tổ chức chính trị - xã hội khác để rút ra bài học kinh nghiệm.

  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: Phỏng vấn 20 chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực đối ngoại nhân dân, lựa chọn theo phương pháp phi xác suất nhằm đảm bảo tính đại diện cho các bộ phận liên quan.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2015-2020, với việc thu thập và phân tích dữ liệu trong năm 2020-2021.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Hoạt động tuyên truyền chủ trương, chính sách đối ngoại nhân dân được đổi mới và đa dạng: Qua khảo sát, 85% chuyên gia đánh giá hoạt động tuyên truyền đã áp dụng hiệu quả các hình thức truyền thông hiện đại như website, báo điện tử, mạng xã hội, đồng thời duy trì các hình thức truyền thống như ấn phẩm song ngữ. Tốc độ truyền tải thông tin nhanh, phạm vi tiếp cận rộng, góp phần nâng cao nhận thức cán bộ và nhân dân về đối ngoại nhân dân.

  2. Duy trì và nâng cao quan hệ với các đối tác truyền thống: Trong giai đoạn 2015-2020, UBTW MTTQ Việt Nam đã tổ chức hơn 50 chuyến thăm hữu nghị, ký kết 20 bản ghi nhớ hợp tác với các đối tác truyền thống, góp phần củng cố quan hệ hữu nghị, hợp tác lâu dài. 90% ý kiến chuyên gia đánh giá đây là điểm mạnh trong hoạt động đối ngoại nhân dân.

  3. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các đối tác mới: Hoạt động mở rộng quan hệ với các đối tác mới đạt kết quả tích cực, với hơn 15 chương trình hợp tác được triển khai, tăng 30% so với giai đoạn trước. Tuy nhiên, 40% chuyên gia cho rằng cần tăng cường hơn nữa về chất lượng và chiều sâu hợp tác.

  4. Hoạt động tập hợp, vận động người Việt Nam ở nước ngoài được chú trọng: Số lượng người Việt Nam ở nước ngoài tham gia các hoạt động do MTTQ tổ chức tăng khoảng 25% trong giai đoạn nghiên cứu, góp phần tranh thủ nguồn lực và sự ủng hộ quốc tế cho sự nghiệp phát triển đất nước.

Thảo luận kết quả

Các kết quả trên phản ánh sự nỗ lực đổi mới phương thức tổ chức và quản lý hoạt động đối ngoại nhân dân của UBTW MTTQ Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0. Việc áp dụng công nghệ thông tin trong tuyên truyền giúp nâng cao hiệu quả truyền tải thông tin, phù hợp với xu thế toàn cầu hóa.

So sánh với các tổ chức chính trị - xã hội khác như Tổng Liên đoàn Lao động và Hội Nông dân Việt Nam, UBTW MTTQ Việt Nam có lợi thế về quy mô và phạm vi hoạt động rộng lớn, tuy nhiên vẫn cần học hỏi kinh nghiệm trong việc nâng cao chất lượng hợp tác với đối tác mới và phát huy vai trò của cộng đồng người Việt ở nước ngoài.

Việc duy trì và phát triển quan hệ với các đối tác truyền thống đã góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, thách thức đặt ra là làm sao để hoạt động đối ngoại nhân dân thích ứng nhanh với những biến động của môi trường quốc tế, đặc biệt trong bối cảnh đại dịch COVID-19 và các xung đột địa chính trị.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ thể hiện tỷ lệ đánh giá mức độ hiệu quả các nội dung hoạt động đối ngoại nhân dân, bảng thống kê số lượng chuyến thăm, ký kết hợp tác qua các năm, và biểu đồ tăng trưởng số lượng người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Đổi mới phương thức quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại nhân dân

    • Tăng cường ứng dụng công nghệ số trong quản lý, tổ chức và truyền thông.
    • Thiết lập hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động định kỳ, minh bạch.
    • Chủ thể thực hiện: Ban Thường trực UBTW MTTQ Việt Nam.
    • Thời gian: triển khai trong 2 năm tới.
  2. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, công chức về đối ngoại nhân dân

    • Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn chuyên sâu về đối ngoại nhân dân và kỹ năng ngoại giao.
    • Đẩy mạnh tuyên truyền nội bộ về vai trò, nhiệm vụ của công tác đối ngoại nhân dân.
    • Chủ thể thực hiện: Ban Đối ngoại và Kiều bào phối hợp Ban Tổ chức cán bộ.
    • Thời gian: liên tục hàng năm.
  3. Đổi mới phối hợp với các bên liên quan trong hoạt động đối ngoại nhân dân

    • Tăng cường phối hợp với Ban Đối ngoại Trung ương Đảng, Bộ Ngoại giao và các tổ chức chính trị - xã hội khác.
    • Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành hiệu quả, tránh chồng chéo, nâng cao hiệu quả hoạt động.
    • Chủ thể thực hiện: Ban Thường trực UBTW MTTQ Việt Nam.
    • Thời gian: trong vòng 3 năm.
  4. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ làm công tác đối ngoại nhân dân

    • Tập trung nâng cao trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ và kỹ năng mềm cho cán bộ.
    • Khuyến khích cán bộ tham gia nghiên cứu sinh, học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
    • Chủ thể thực hiện: Ban Tổ chức cán bộ phối hợp Ban Đối ngoại và Kiều bào.
    • Thời gian: kế hoạch 5 năm.
  5. Nghiên cứu, đổi mới nội dung, hình thức các hoạt động đối ngoại nhân dân

    • Đa dạng hóa hình thức giao lưu, hợp tác, tăng cường hoạt động trực tuyến và kết hợp trực tiếp.
    • Mở rộng đối tác, đặc biệt là các tổ chức phi chính phủ, cộng đồng người Việt ở nước ngoài.
    • Chủ thể thực hiện: Ban Đối ngoại và Kiều bào.
    • Thời gian: triển khai ngay và liên tục cập nhật.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ, chuyên viên làm công tác đối ngoại nhân dân tại các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội

    • Giúp nâng cao nhận thức, kỹ năng quản lý và tổ chức hoạt động đối ngoại nhân dân hiệu quả.
  2. Lãnh đạo và quản lý của UBTW MTTQ Việt Nam và các cấp Mặt trận

    • Cung cấp cơ sở khoa học để hoạch định chính sách, xây dựng kế hoạch và giám sát hoạt động đối ngoại nhân dân.
  3. Nhà nghiên cứu, giảng viên trong lĩnh vực quản lý công, quan hệ quốc tế và ngoại giao

    • Là tài liệu tham khảo bổ ích cho nghiên cứu chuyên sâu về đối ngoại nhân dân và quản lý công tác đối ngoại.
  4. Cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và các tổ chức phi chính phủ liên quan

    • Hiểu rõ vai trò, cơ chế phối hợp và các hoạt động đối ngoại nhân dân của MTTQ Việt Nam, từ đó tăng cường hợp tác và đóng góp cho sự phát triển đất nước.

Câu hỏi thường gặp

  1. Hoạt động đối ngoại nhân dân là gì và có vai trò như thế nào trong ngoại giao Việt Nam?
    Hoạt động đối ngoại nhân dân là các hoạt động đối ngoại do các tổ chức chính trị - xã hội, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện theo chủ trương của Đảng và Nhà nước. Vai trò của nó là tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế, hỗ trợ ngoại giao Nhà nước và đối ngoại Đảng, góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển đất nước.

  2. Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong hoạt động đối ngoại nhân dân tại Việt Nam?
    Cơ quan chủ trì là Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong đó Ban Thường trực và Ban Đối ngoại và Kiều bào đóng vai trò quản lý, tổ chức và triển khai các hoạt động đối ngoại nhân dân.

  3. Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng để đánh giá hoạt động đối ngoại nhân dân trong luận văn?
    Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu, phân tích thống kê, phỏng vấn sâu, điều tra bằng bảng hỏi, so sánh và tổng hợp nhằm đảm bảo đánh giá toàn diện, khách quan về thực trạng và hiệu quả hoạt động.

  4. Những thách thức chính mà hoạt động đối ngoại nhân dân của UBTW MTTQ Việt Nam đang đối mặt là gì?
    Thách thức gồm sự biến động phức tạp của môi trường quốc tế, hạn chế về nguồn lực và trình độ cán bộ, sự phối hợp chưa đồng bộ giữa các cơ quan, và cần đổi mới phương thức hoạt động để thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0.

  5. Giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại nhân dân?
    Các giải pháp gồm đổi mới phương thức quản lý, nâng cao nhận thức và trình độ cán bộ, tăng cường phối hợp liên ngành, đổi mới nội dung và hình thức hoạt động, đồng thời phát huy vai trò của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.

Kết luận

  • Hoạt động đối ngoại nhân dân của cơ quan UBTW MTTQ Việt Nam trong giai đoạn 2015-2020 đã đạt nhiều thành tựu quan trọng, góp phần nâng cao vị thế quốc gia và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
  • Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng và chỉ ra những điểm mạnh, hạn chế trong hoạt động đối ngoại nhân dân của UBTW MTTQ Việt Nam.
  • Đề xuất các giải pháp đổi mới quản lý, nâng cao năng lực cán bộ, tăng cường phối hợp và đổi mới nội dung, hình thức hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn và lý luận, hỗ trợ công tác hoạch định chính sách và quản lý nhà nước trong lĩnh vực đối ngoại nhân dân.
  • Các bước tiếp theo cần tập trung triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và chiều sâu hoạt động đối ngoại nhân dân trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.

Kêu gọi các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan tiếp tục quan tâm, phối hợp và phát huy vai trò của đối ngoại nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.