Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ Ngân sách Nhà nước (NSNN) chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng tăng, đặc biệt tại tỉnh Thừa Thiên Huế, vốn đầu tư XDCB chiếm khoảng 30% tổng chi NSNN, chủ yếu từ ngân sách trung ương. Việc quản lý và kiểm soát chi đầu tư XDCB có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, chống thất thoát và lãng phí ngân sách. Từ năm 2012, Bộ Tài chính áp dụng hệ thống TABMIS (Treasury and Budget Management Information System) nhằm hiện đại hóa công tác quản lý ngân sách và kiểm soát chi NSNN. Tuy nhiên, công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua hệ thống TABMIS tại Kho bạc Nhà nước (KBNN) tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn còn nhiều hạn chế, chủ yếu vẫn thực hiện thủ công, chưa tận dụng hết tiềm năng của hệ thống.

Mục tiêu nghiên cứu là phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB theo hệ thống TABMIS đến năm 2020. Phạm vi nghiên cứu tập trung tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế, sử dụng số liệu giai đoạn 2013-2015 và khảo sát thực tế năm 2017. Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong việc nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư công, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương và đảm bảo minh bạch tài chính công.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các khái niệm và lý thuyết về vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kiểm soát chi ngân sách nhà nước và quản lý tài chính công. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản được hiểu là tổng chi phí làm tăng giá trị tài sản cố định, bao gồm chi phí xây dựng, mua sắm thiết bị, khảo sát, thiết kế và sửa chữa lớn tài sản cố định. Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB là quá trình giám sát, kiểm tra các khoản chi theo quy định pháp luật nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.

Hệ thống TABMIS được áp dụng như một công cụ quản lý ngân sách hiện đại, bao gồm các phân hệ quản lý sổ cái, phân bổ ngân sách, quản lý thu, cam kết chi (CKC), quản lý chi và ngân quỹ. Phân hệ CKC đặc biệt quan trọng trong kiểm soát chi đầu tư XDCB, giúp ngăn chặn các khoản chi không được cam kết dự toán. Các nguyên tắc kiểm soát chi bao gồm kiểm soát trước, trong và sau dự án, đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, chứng từ và tuân thủ quy định pháp luật.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp giữa thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua phỏng vấn trực tiếp 3 cán bộ làm công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh và thành phố Huế. Dữ liệu thứ cấp gồm hồ sơ kiểm soát chi đầu tư XDCB đang thực hiện tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và các báo cáo tổng hợp giai đoạn 2013-2015.

Phân tích dữ liệu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh tỷ lệ phần trăm và đánh giá thực trạng quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB. Cỡ mẫu gồm 2 bộ hồ sơ kiểm soát chi đầu tư và 3 cán bộ phỏng vấn nhằm làm rõ quy trình, hạn chế và đề xuất giải pháp. Timeline nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2013-2017 với trọng tâm phân tích số liệu 2013-2015 và khảo sát thực tế năm 2017.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tình hình kế hoạch vốn và mở tài khoản thanh toán: Kế hoạch vốn đầu tư XDCB tại KBNN Thừa Thiên Huế tăng từ 3.377 tỷ đồng năm 2013 lên 3.854 tỷ đồng năm 2014 (tăng 14,14%), sau đó giảm nhẹ năm 2015. Số tài khoản thanh toán mở tăng đều qua các năm, năm 2015 có 1.090 tài khoản, tăng 3,85% so với năm 2014.

  2. Tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tư XDCB: Tỷ lệ tạm ứng giảm từ 11,72% năm 2013 xuống 6,04% năm 2014, sau đó tăng lên 10,4% năm 2015. Việc kiểm soát tạm ứng vốn được thực hiện chặt chẽ hơn theo Thông tư 86/2011/TT-BTC, hạn chế tạm ứng ồ ạt, góp phần giảm thiểu rủi ro thất thoát vốn.

  3. Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB: Tỷ lệ giải ngân đạt 98,4% năm 2013, giảm còn 82,2% năm 2014 và tăng lên 92,6% năm 2015. Kết quả này cho thấy nguồn vốn được sử dụng hiệu quả hơn, các dự án được thực hiện đúng tiến độ.

  4. Khả năng vận dụng hệ thống TABMIS: Mặc dù TABMIS có phân hệ cam kết chi giúp kiểm soát dự toán và ngăn chặn chi không hợp lệ, nhưng thực tế kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Thừa Thiên Huế vẫn chủ yếu thực hiện thủ công. Phân hệ CKC chỉ phát huy hiệu quả khi hồ sơ đã được nhập vào hệ thống, chưa hỗ trợ kiểm soát từ đầu.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân của các hạn chế trong kiểm soát chi đầu tư XDCB qua TABMIS xuất phát từ việc quy trình kiểm soát chưa được tích hợp đầy đủ vào hệ thống, dẫn đến việc cán bộ kiểm soát phải thực hiện nhiều thao tác thủ công, gây chậm trễ và tăng rủi ro sai sót. So với các nghiên cứu trước đây về quản lý chi đầu tư XDCB tại các KBNN khác, kết quả tại Thừa Thiên Huế tương đồng về mặt hạn chế trong ứng dụng công nghệ thông tin.

Việc tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư duy trì ở mức cao chứng tỏ công tác kiểm soát chi đã góp phần thúc đẩy tiến độ dự án, đồng thời giảm thiểu thất thoát vốn. Tuy nhiên, tỷ lệ tạm ứng vốn còn biến động cho thấy cần có sự kiểm soát chặt chẽ hơn để tránh việc tạm ứng vượt mức, gây khó khăn trong thu hồi vốn.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ thể hiện xu hướng kế hoạch vốn, số tài khoản mở, tỷ lệ tạm ứng và giải ngân qua các năm, giúp minh họa rõ nét hiệu quả và hạn chế trong công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB tích hợp trên hệ thống TABMIS: Cần xây dựng và chuẩn hóa quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB trên phân hệ cam kết chi, đảm bảo kiểm soát từ khâu lập dự toán đến thanh toán, giảm thiểu thủ công. Chủ thể thực hiện: KBNN tỉnh phối hợp Bộ Tài chính, thời gian hoàn thành dự kiến trong năm 2020.

  2. Phát triển phần mềm quản lý dự án đầu tư (IABMIS) kết nối trực tiếp với TABMIS: Giúp tự động hóa việc theo dõi tiến độ, khối lượng công việc và thanh toán, nâng cao tính minh bạch và hiệu quả kiểm soát. Chủ thể thực hiện: KBNN tỉnh phối hợp đơn vị công nghệ thông tin, hoàn thành trong 18 tháng.

  3. Hoàn thiện cổng thông tin giao dịch điện tử KBNN: Tăng cường giao dịch điện tử giữa chủ đầu tư, nhà thầu và KBNN, giảm thiểu giấy tờ, rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ. Chủ thể thực hiện: KBNN tỉnh, thời gian 12 tháng.

  4. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ kiểm soát chi: Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng sử dụng hệ thống TABMIS và phần mềm quản lý dự án, đảm bảo đội ngũ đủ năng lực đáp ứng yêu cầu công việc. Chủ thể thực hiện: KBNN tỉnh, liên tục hàng năm.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý và kiểm soát chi tại Kho bạc Nhà nước: Nghiên cứu giúp hiểu rõ quy trình, công cụ kiểm soát chi đầu tư XDCB, từ đó nâng cao hiệu quả công tác.

  2. Chủ đầu tư và Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng: Hiểu rõ các yêu cầu, thủ tục kiểm soát chi, phối hợp hiệu quả với KBNN trong quá trình giải ngân vốn.

  3. Cơ quan quản lý tài chính nhà nước và Bộ Tài chính: Tham khảo để hoàn thiện chính sách, quy trình quản lý và kiểm soát chi đầu tư công, đặc biệt trong ứng dụng công nghệ thông tin.

  4. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành kế toán, tài chính công: Tài liệu tham khảo bổ ích về lý thuyết và thực tiễn kiểm soát chi đầu tư XDCB qua hệ thống TABMIS.

Câu hỏi thường gặp

  1. Hệ thống TABMIS có vai trò gì trong kiểm soát chi đầu tư XDCB?
    TABMIS hiện đại hóa quản lý ngân sách, giúp theo dõi dự toán, cam kết chi và thanh toán, tăng tính minh bạch và hiệu quả kiểm soát chi đầu tư.

  2. Tại sao công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB vẫn còn thủ công?
    Do quy trình kiểm soát chưa được tích hợp đầy đủ vào TABMIS, cán bộ kiểm soát phải thực hiện nhiều thao tác thủ công, chưa tận dụng hết công nghệ.

  3. Tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tư XDCB ảnh hưởng thế nào đến hiệu quả dự án?
    Tỷ lệ tạm ứng cao có thể giúp nhà thầu chủ động nhưng cũng dễ gây lãng phí, khó thu hồi vốn nếu tiến độ không đạt yêu cầu.

  4. Làm thế nào để nâng cao năng lực cán bộ kiểm soát chi?
    Tăng cường đào tạo chuyên môn, kỹ năng sử dụng phần mềm quản lý và hệ thống TABMIS, cập nhật kiến thức pháp luật và quy trình mới.

  5. Giải pháp nào giúp giảm thủ tục hành chính trong kiểm soát chi đầu tư?
    Phát triển cổng thông tin giao dịch điện tử và phần mềm quản lý dự án kết nối trực tiếp với TABMIS giúp giảm giấy tờ, rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ.

Kết luận

  • Công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế đóng vai trò quan trọng trong quản lý và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công.
  • Hệ thống TABMIS là công cụ hiện đại hỗ trợ quản lý ngân sách nhưng chưa được khai thác tối đa trong kiểm soát chi đầu tư XDCB.
  • Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư duy trì ở mức cao, góp phần thúc đẩy tiến độ dự án và tiết kiệm ngân sách.
  • Cần hoàn thiện quy trình kiểm soát chi tích hợp trên TABMIS, phát triển phần mềm quản lý dự án và cổng thông tin giao dịch điện tử.
  • Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ kiểm soát chi là yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát.

Next steps: Triển khai xây dựng và hoàn thiện các giải pháp công nghệ, đồng thời tổ chức đào tạo cán bộ trong năm 2020.

Call-to-action: Các cơ quan quản lý và KBNN địa phương cần phối hợp chặt chẽ để áp dụng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chi đầu tư XDCB, góp phần phát triển kinh tế bền vững.