Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh đổi mới quản lý công, cơ chế tự chủ tài chính (TCTC) tại các đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là trong lĩnh vực y tế, đã trở thành một giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Tại Việt Nam, việc thực hiện cơ chế này bắt đầu từ năm 2002 và được hoàn thiện qua các Nghị định như 10/2002/NĐ-CP, 43/2006/NĐ-CP và gần đây nhất là 60/2021/NĐ-CP. Bệnh viện Nhi Đồng 2, một trong những bệnh viện nhi hàng đầu tại Thành phố Hồ Chí Minh với quy mô 1400 giường bệnh và hơn 40 khoa phòng, đã triển khai cơ chế tự chủ tài chính từ năm 2018. Qua giai đoạn 2021-2023, bệnh viện đã ghi nhận sự tăng trưởng nguồn thu, đặc biệt là từ dịch vụ khám chữa bệnh (KCB), với tỷ lệ tự chủ tài chính nhóm 2 đạt trên 100% trong các năm 2022 và 2023, so với 95% năm 2021 do ảnh hưởng dịch COVID-19.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng thực hiện cơ chế TCTC tại Bệnh viện Nhi Đồng 2, phân tích tác động của cơ chế này đến hiệu quả hoạt động bệnh viện, đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, đảm bảo cung cấp dịch vụ y tế chất lượng cao. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào dữ liệu tài chính và hoạt động của bệnh viện trong giai đoạn 2021-2023, với định hướng ứng dụng các giải pháp đến năm 2030. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc góp phần nâng cao năng lực tài chính, cải thiện chất lượng dịch vụ y tế công lập, đồng thời tạo cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện chính sách quản lý tài chính trong lĩnh vực y tế công.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết quản lý công và tài chính công, trong đó có:

  • Lý thuyết tự chủ tài chính: Định nghĩa và các đặc điểm của cơ chế tự chủ tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập, nhấn mạnh quyền tự chủ về tổ chức, nhân sự, thu chi và sử dụng tài sản công theo quy định pháp luật.
  • Mô hình đánh giá hiệu quả tài chính: Bao gồm các chỉ tiêu như quy mô nguồn thu chi, hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN), thu nhập tăng thêm của viên chức, và các chỉ số về chất lượng dịch vụ y tế.
  • Khái niệm quản lý tài chính công: Tập trung vào việc lập dự toán, quản lý nguồn thu, chi tiêu, kiểm soát nội bộ và minh bạch tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: Đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSN), cơ chế tự chủ tài chính (TCTC), nguồn thu sự nghiệp, quy chế chi tiêu nội bộ, hiệu quả sử dụng vốn NSNN, và quản lý tài sản công.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp định tính và định lượng:

  • Nguồn dữ liệu: Thu thập số liệu tài chính, báo cáo hoạt động của Bệnh viện Nhi Đồng 2 trong giai đoạn 2021-2023, các văn bản pháp luật liên quan như Nghị định 60/2021/NĐ-CP, Thông tư 13/2023/TT-BYT, và các quy chế nội bộ của bệnh viện.
  • Phương pháp phân tích: Phân tích số liệu tài chính để đánh giá cơ cấu nguồn thu chi, hiệu quả sử dụng vốn, so sánh tỷ lệ thu chi qua các năm. Phân tích định tính các quy trình quản lý, quy chế chi tiêu nội bộ, và các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện cơ chế tự chủ.
  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: Dữ liệu toàn bộ các báo cáo tài chính và hoạt động của bệnh viện trong 3 năm liên tiếp, đảm bảo tính đại diện và liên tục.
  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trong năm 2024, tập trung phân tích dữ liệu 2021-2023, đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2024-2025 và định hướng đến năm 2030.

Phương pháp luận dựa trên chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các chính sách pháp luật của Nhà nước về quản lý tài chính công.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng nguồn thu và khả năng tự chủ tài chính: Tỷ lệ tự chủ tài chính nhóm 2 của bệnh viện đạt 95% năm 2021, tăng lên trên 100% trong các năm 2022 và 2023. Nguồn thu từ bảo hiểm y tế (BHYT) chiếm khoảng 43% tổng nguồn thu năm 2021, giảm còn 34% trong năm 2023, cho thấy sự đa dạng hóa nguồn thu. Tổng số lượt khám bệnh tăng 19,23% năm 2022 so với 2021, với khoảng 3.561 lượt bệnh nhi khám mỗi ngày.

  2. Hiệu quả sử dụng vốn và chi tiêu: Bệnh viện đã tăng chi đầu tư phát triển, mua sắm trang thiết bị y tế hiện đại hàng năm. Chi thu nhập tăng thêm cho viên chức đạt mức gấp 1,8 lần lương cơ bản, góp phần nâng cao động lực làm việc. Tuy nhiên, chi phí phát sinh do mua sắm vật tư, sửa chữa nhỏ lẻ thường vượt dự toán do các công trình cũ và quy trình đấu thầu chưa tối ưu.

  3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự: Bệnh viện có 10 phòng chức năng và 39 khoa lâm sàng, cận lâm sàng với đội ngũ nhân sự đa dạng, tỷ lệ bác sĩ/điều dưỡng trên 2,2. Tuy nhiên, cơ cấu bộ máy còn cồng kềnh, một số khoa có chức năng trùng lặp, dẫn đến hiệu quả hoạt động chưa cao.

  4. Quản lý tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ: Quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng hàng năm nhưng còn chưa hoàn chỉnh, chưa sát với thực tế, đặc biệt trong việc khuyến khích các chuyên khoa đặc thù và nhân sự kỹ thuật cao như kỹ sư phần mềm. Công tác quản lý thu chi còn tồn tại bất cập, chưa thực sự tiết kiệm và hiệu quả.

Thảo luận kết quả

Việc tăng trưởng nguồn thu và khả năng tự chủ tài chính của Bệnh viện Nhi Đồng 2 phản ánh hiệu quả bước đầu của cơ chế TCTC, phù hợp với các nghiên cứu trong ngành quản lý công cho thấy tự chủ tài chính giúp tăng tính linh hoạt và nâng cao hiệu quả hoạt động. Tuy nhiên, sự phụ thuộc lớn vào nguồn thu BHYT và các quy định giá dịch vụ y tế do Nhà nước quy định vẫn là rào cản lớn, hạn chế khả năng tự chủ hoàn toàn.

Cơ cấu tổ chức cồng kềnh và quản lý nhân sự chưa tối ưu là nguyên nhân làm giảm hiệu quả hoạt động, đồng thời ảnh hưởng đến chi phí vận hành. So với các bệnh viện công lập khác, Bệnh viện Nhi Đồng 2 cần tinh gọn bộ máy để tăng cường chuyên môn sâu và giảm chi phí không cần thiết.

Quy chế chi tiêu nội bộ chưa phát huy hết vai trò trong việc khuyến khích nhân viên, đặc biệt là các vị trí khó tuyển dụng, cho thấy cần có sự điều chỉnh phù hợp hơn với đặc thù bệnh viện nhi khoa. Việc quản lý tài chính còn nhiều bất cập cũng phản ánh nhu cầu nâng cao năng lực quản lý tài chính và ứng dụng công nghệ thông tin để kiểm soát chặt chẽ hơn.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng nguồn thu, tỷ lệ thu chi qua các năm, bảng so sánh cơ cấu tổ chức và biểu đồ phân bổ chi phí để minh họa rõ hơn các phát hiện.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện cơ chế thu phí và giá dịch vụ y tế: Ban hành các quy định về mức thu và giá dịch vụ phù hợp với chi phí thực tế, đảm bảo tính cạnh tranh với bệnh viện tư nhân, tăng doanh thu dự kiến 10% hàng năm. Chủ thể thực hiện: Sở Y tế phối hợp với Bộ Y tế, thời gian: 2024-2025.

  2. Tăng cường quản lý và khai thác nguồn thu: Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng dịch vụ KCB, phát triển dịch vụ đa dạng, thu hút bệnh nhân trong và ngoài nước. Chủ thể: Ban Giám đốc bệnh viện, phòng Kế hoạch tổng hợp, thời gian: 2024-2026.

  3. Xây dựng và hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ: Đảm bảo quy chế phù hợp với đặc thù bệnh viện nhi, có cơ chế trả thu nhập tăng thêm riêng cho các chuyên khoa đặc thù và nhân sự kỹ thuật cao, tăng tính khích lệ và công bằng. Chủ thể: Phòng Tài chính kế toán phối hợp với Ban Giám đốc, thời gian: 2024.

  4. Tinh giản bộ máy và nâng cao năng lực nhân sự: Rà soát, sắp xếp lại các khoa phòng trùng lặp, giảm số lượng lãnh đạo không cần thiết, tập trung phát triển chuyên môn sâu. Chủ thể: Ban Giám đốc, Sở Y tế, thời gian: 2024-2025.

  5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính: Xây dựng phần mềm quản lý tài chính tự động, giảm nhân sự kế toán, tăng cường kiểm soát thu chi và cảnh báo tài chính. Chủ thể: Phòng Công nghệ thông tin phối hợp phòng Tài chính kế toán, thời gian: 2024-2025.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Lãnh đạo các bệnh viện công lập: Nắm bắt các giải pháp quản lý tài chính hiệu quả, áp dụng cơ chế tự chủ tài chính phù hợp với đặc thù đơn vị mình để nâng cao hiệu quả hoạt động.

  2. Cán bộ quản lý tài chính y tế: Hiểu rõ quy trình lập dự toán, quản lý nguồn thu chi, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính trong bệnh viện.

  3. Nhà hoạch định chính sách y tế và quản lý công: Tham khảo các phân tích thực trạng và đề xuất chính sách nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính trong lĩnh vực y tế công lập.

  4. Giảng viên và sinh viên ngành quản lý công, quản lý y tế: Là tài liệu tham khảo thực tiễn về áp dụng lý thuyết quản lý tài chính công trong môi trường bệnh viện công lập, giúp nâng cao kiến thức và kỹ năng nghiên cứu.

Câu hỏi thường gặp

  1. Cơ chế tự chủ tài chính là gì và tại sao quan trọng với bệnh viện công lập?
    Cơ chế tự chủ tài chính cho phép bệnh viện tự quyết định về thu chi, quản lý tài sản và tổ chức nhân sự, giúp tăng tính linh hoạt, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực và cải thiện chất lượng dịch vụ y tế.

  2. Bệnh viện Nhi Đồng 2 đã đạt được những kết quả gì sau khi thực hiện cơ chế tự chủ tài chính?
    Bệnh viện tăng trưởng nguồn thu, đặc biệt từ dịch vụ KCB, nâng cao thu nhập viên chức, đầu tư trang thiết bị hiện đại và mở rộng các chuyên khoa sâu, góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.

  3. Những khó khăn chính trong thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 là gì?
    Bao gồm quy định giá dịch vụ y tế chưa phù hợp, quy chế chi tiêu nội bộ chưa hoàn chỉnh, cơ cấu tổ chức cồng kềnh, quản lý tài chính chưa hiệu quả và khó khăn trong tuyển dụng nhân sự kỹ thuật cao.

  4. Giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại bệnh viện?
    Hoàn thiện cơ chế thu phí, tăng cường quản lý nguồn thu, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp, tinh giản bộ máy, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính.

  5. Cơ chế tự chủ tài chính ảnh hưởng thế nào đến chất lượng dịch vụ y tế?
    Tự chủ tài chính giúp bệnh viện chủ động đầu tư trang thiết bị, nâng cao thu nhập nhân viên, từ đó cải thiện chất lượng khám chữa bệnh, rút ngắn thời gian chờ đợi và đa dạng hóa dịch vụ y tế.

Kết luận

  • Bệnh viện Nhi Đồng 2 đã đạt được sự tăng trưởng nguồn thu và nâng cao hiệu quả tài chính qua cơ chế tự chủ tài chính nhóm 2 trong giai đoạn 2021-2023.
  • Cơ chế tự chủ tài chính góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, thu nhập viên chức và đầu tư trang thiết bị hiện đại.
  • Còn tồn tại các hạn chế về cơ chế chính sách, quy chế chi tiêu nội bộ, cơ cấu tổ chức và quản lý tài chính cần được khắc phục.
  • Đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế thu phí, quản lý nguồn thu, tinh giản bộ máy và ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính.
  • Tiếp tục triển khai các giải pháp từ năm 2024 đến 2025, hướng đến tự chủ tài chính nhóm 1 và phát triển bền vững đến năm 2030.

Luận văn kêu gọi các cơ quan quản lý, lãnh đạo bệnh viện và chuyên gia quản lý công phối hợp thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, góp phần phát triển hệ thống y tế công lập chất lượng cao.