Tổng quan nghiên cứu

Trong giai đoạn 2013-2015, công tác quản lý thu ngân sách xã, phường trên địa bàn thành phố Bắc Ninh đã có những bước phát triển nhất định nhưng vẫn còn nhiều tồn tại cần khắc phục. Thành phố Bắc Ninh với dân số năm 2015 là 183.016 người, trong đó 85,5% dân số sống tại khu vực đô thị, có vị trí địa lý thuận lợi, là trung tâm kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh, đóng vai trò quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Tổng sản phẩm bình quân đầu người đạt 3.722 USD, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 13,3%/năm, thu nhập bình quân đầu người đạt 77,6 triệu đồng/năm. Tuy nhiên, công tác quản lý thu ngân sách xã, phường vẫn còn nhiều hạn chế như lập dự toán chưa chính xác, công tác thu thuế, phí, lệ phí chưa hiệu quả, tình trạng thất thu và nợ đọng thuế còn phổ biến.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý thu ngân sách xã, phường trên địa bàn thành phố Bắc Ninh trong giai đoạn 2013-2015, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý thu ngân sách, đảm bảo nguồn thu bền vững, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các xã, phường thuộc thành phố Bắc Ninh, sử dụng số liệu thu thập từ các cơ quan tài chính, thuế và UBND địa phương trong giai đoạn 2013-2015. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công, đảm bảo công khai, minh bạch và tăng cường nguồn lực tài chính cho phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý ngân sách nhà nước, đặc biệt tập trung vào quản lý thu ngân sách xã, phường. Hai lý thuyết chính được áp dụng gồm:

  1. Lý thuyết quản lý ngân sách nhà nước: Nhấn mạnh vai trò của ngân sách xã trong hệ thống ngân sách nhà nước, bao gồm các khâu lập dự toán, tổ chức thực hiện và quyết toán thu ngân sách. Lý thuyết này giúp xác định các quy trình, nguyên tắc và yêu cầu trong quản lý thu ngân sách xã.

  2. Lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu ngân sách: Bao gồm các yếu tố thể chế, cơ chế chính sách, bộ máy tổ chức, trình độ phát triển kinh tế - xã hội địa phương và nhận thức của đối tượng nộp thuế. Lý thuyết này giúp phân tích các nhân tố tác động đến kết quả quản lý thu ngân sách.

Các khái niệm chính trong nghiên cứu gồm: thu ngân sách xã (là các khoản thu bắt buộc, chuyển dịch nguồn lực tài chính từ khu vực tư sang công), dự toán ngân sách xã, chấp hành dự toán thu ngân sách, quyết toán thu ngân sách, và các nguồn thu ngân sách xã như thuế, phí, lệ phí, thu tiền sử dụng đất.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp định lượng và định tính nhằm đánh giá toàn diện công tác quản lý thu ngân sách xã, phường trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.

  • Nguồn dữ liệu: Số liệu thu thập từ phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố, Chi cục thuế, UBND các xã, phường và Kho bạc Nhà nước trong giai đoạn 2013-2015. Dữ liệu bao gồm số liệu dự toán, thực hiện thu ngân sách, nợ thuế, kết quả thanh tra, kiểm tra và tuyên truyền.

  • Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, kế hoạch thu ngân sách; phỏng vấn cán bộ quản lý thu ngân sách tại các xã, phường và các cơ quan liên quan để làm rõ thực trạng và nguyên nhân tồn tại.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng thống kê mô tả để trình bày số liệu dự toán và thực hiện thu ngân sách, phân tích so sánh tỷ lệ thực hiện dự toán qua các năm, phân tích các nhân tố ảnh hưởng dựa trên lý thuyết và thực tiễn. Phân tích định tính nhằm đánh giá nguyên nhân hạn chế và đề xuất giải pháp.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung phân tích số liệu và thực trạng trong giai đoạn 2013-2015, đồng thời khảo sát, phỏng vấn thực hiện trong năm 2016 để hoàn thiện luận văn.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Lập dự toán thu ngân sách xã còn nhiều hạn chế: Số liệu cho thấy nhiều xã, phường có số thu thực tế vượt xa dự toán. Ví dụ, phường Kinh Bắc năm 2013 thu đạt 599,79% dự toán, năm 2014 đạt 713,58%, năm 2015 đạt 421,18%. Thời gian lập dự toán thường chậm trễ, không sát thực tế, dẫn đến dự toán mang tính hình thức, thiếu cơ sở khoa học.

  2. Công tác thu thuế đạt kết quả tích cực nhưng vẫn còn nợ đọng lớn: Giai đoạn 2013-2015, tổng số thu thuế vượt dự toán, năm 2013 đạt 197,69%, năm 2014 đạt 137,08%, năm 2015 tăng mạnh vượt 14.052 triệu đồng so với dự toán. Tuy nhiên, tình trạng nợ thuế vẫn phổ biến, với các phường như Suối Hoa, Kinh Bắc, Tiên An có số nợ thuế lên đến hàng trăm triệu đồng.

  3. Thu phí, lệ phí chưa được khai thác hiệu quả: Mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ (khoảng 1,74% tổng thu ngân sách xã), thu phí, lệ phí có tiềm năng tăng thu nhưng thực tế số thu không đạt dự toán, năm 2014 chỉ đạt 60,81%, năm 2015 đạt 67,78%. Một số phường như Đáp Cầu, Phong Khê có số thu phí lệ phí rất thấp so với dự toán.

  4. Nguồn thu từ đất chiếm khoảng 9-10% tổng thu ngân sách xã, phường: Thu tiền sử dụng đất và thuế chuyển quyền sử dụng đất là nguồn thu quan trọng nhưng không ổn định, phụ thuộc vào thị trường bất động sản và các dự án đầu tư. Nguồn thu này tập trung ở một số xã, phường có đất nông nghiệp.

  5. Công tác thanh tra, kiểm tra và tuyên truyền được tăng cường nhưng chưa đồng bộ: Số cuộc thanh tra, kiểm tra thu ngân sách tăng từ 9 cuộc năm 2013 lên 23 cuộc năm 2015. Hoạt động tuyên truyền cũng được đẩy mạnh với số lượng văn bản, tờ rơi, buổi tuyên truyền tăng qua các năm. Tuy nhiên, hiệu quả tuyên truyền chưa sâu sắc, chưa áp dụng công nghệ thông tin hiện đại.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các hạn chế trong quản lý thu ngân sách xã, phường là do công tác lập dự toán còn mang tính chủ quan, thiếu cơ sở khoa học và thời gian lập dự toán không đảm bảo. Việc dự toán không sát thực tế dẫn đến khó khăn trong điều hành và quản lý thu ngân sách. So với các nghiên cứu trong ngành tài chính công, việc lập dự toán chính xác là yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách.

Công tác thu thuế mặc dù có chuyển biến tích cực với tỷ lệ thu vượt dự toán, nhưng tình trạng nợ đọng thuế và thất thu vẫn còn phổ biến, đặc biệt ở khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hộ kinh doanh cá thể. Điều này phản ánh sự cần thiết phải tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, đồng thời nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật thuế của người dân và doanh nghiệp.

Thu phí, lệ phí chưa được khai thác hiệu quả do công tác quản lý còn lỏng lẻo, chưa có biện pháp cụ thể để nâng cao nguồn thu này. Nguồn thu từ đất mặc dù chiếm tỷ trọng đáng kể nhưng không ổn định, phụ thuộc vào thị trường bất động sản và các dự án đầu tư, do đó cần đa dạng hóa nguồn thu để đảm bảo bền vững.

Công tác thanh tra, kiểm tra và tuyên truyền đã được quan tâm nhưng chưa đồng bộ và chưa áp dụng hiệu quả công nghệ thông tin, dẫn đến hiệu quả chưa cao. Việc phối hợp giữa các cơ quan chức năng và chính quyền địa phương còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu ngân sách.

Dữ liệu có thể được trình bày qua các biểu đồ so sánh tỷ lệ thực hiện dự toán thu ngân sách qua các năm, bảng tổng hợp số liệu nợ thuế theo phường, biểu đồ cơ cấu nguồn thu ngân sách xã, và bảng thống kê số cuộc thanh tra, kiểm tra thu ngân sách.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Cải tiến công tác lập dự toán thu ngân sách xã, phường

    • Động từ hành động: Rà soát, xây dựng dự toán dựa trên cơ sở khoa học và số liệu thực tế.
    • Target metric: Tỷ lệ dự toán sát với thực tế đạt trên 90%.
    • Timeline: Áp dụng từ năm ngân sách tiếp theo.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố phối hợp với UBND các xã, phường.
  2. Tăng cường quản lý và thu thuế, chống thất thu, nợ đọng thuế

    • Động từ hành động: Rà soát, kiểm tra, cưỡng chế thu hồi nợ thuế, hỗ trợ doanh nghiệp kê khai thuế đúng quy định.
    • Target metric: Giảm tỷ lệ nợ thuế xuống dưới 5% tổng thu ngân sách.
    • Timeline: Triển khai trong 2 năm tới.
    • Chủ thể thực hiện: Chi cục thuế thành phố phối hợp với UBND các xã, phường.
  3. Nâng cao hiệu quả quản lý thu phí, lệ phí và nguồn thu từ đất

    • Động từ hành động: Tăng cường kiểm tra, quản lý, công khai minh bạch các khoản thu phí, lệ phí; đa dạng hóa nguồn thu đất đai.
    • Target metric: Tăng thu phí, lệ phí đạt tối thiểu 90% dự toán; duy trì nguồn thu đất ổn định.
    • Timeline: Thực hiện trong 3 năm.
    • Chủ thể thực hiện: UBND các xã, phường phối hợp với phòng Tài chính - Kế hoạch.
  4. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra và tuyên truyền vận động

    • Động từ hành động: Tăng số lượng và chất lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra; áp dụng công nghệ thông tin trong tuyên truyền.
    • Target metric: Tăng số cuộc thanh tra kiểm tra lên 30% so với hiện tại; nâng cao nhận thức người nộp thuế.
    • Timeline: Triển khai ngay và duy trì liên tục.
    • Chủ thể thực hiện: Chi cục thuế, phòng Tài chính - Kế hoạch, UBND các xã, phường.
  5. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý thu ngân sách

    • Động từ hành động: Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng công nghệ thông tin cho cán bộ tài chính.
    • Target metric: 100% cán bộ được đào tạo nâng cao trình độ trong vòng 2 năm.
    • Timeline: Kế hoạch đào tạo hàng năm.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố phối hợp với các cơ sở đào tạo.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý tài chính công tại các cấp xã, phường

    • Lợi ích: Nắm bắt thực trạng, phương pháp quản lý thu ngân sách hiệu quả, áp dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả thu ngân sách.
    • Use case: Cải thiện công tác lập dự toán, thu thuế, quản lý nguồn thu tại địa phương.
  2. Cơ quan thuế và phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố

    • Lợi ích: Tham khảo số liệu, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý thu ngân sách.
    • Use case: Xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra, cải cách thủ tục hành chính.
  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành tài chính công, quản lý nhà nước

    • Lợi ích: Tài liệu tham khảo về quản lý thu ngân sách cấp xã, phường trong điều kiện thực tế tại Việt Nam.
    • Use case: Phát triển nghiên cứu sâu hơn về quản lý tài chính công địa phương.
  4. Lãnh đạo UBND các cấp và các tổ chức chính trị xã hội địa phương

    • Lợi ích: Hiểu rõ vai trò, trách nhiệm trong quản lý thu ngân sách, nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các ngành.
    • Use case: Định hướng chính sách, chỉ đạo thực hiện công tác thu ngân sách.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao công tác lập dự toán thu ngân sách xã thường không chính xác?
    Do thời gian lập dự toán ngắn, cán bộ kế toán còn hạn chế về trình độ, dự toán thường dựa trên số kiểm tra giao xuống mà không sát thực tế địa phương, dẫn đến dự toán mang tính hình thức và thiếu cơ sở khoa học.

  2. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nợ đọng thuế tại các xã, phường là gì?
    Nguyên nhân gồm doanh nghiệp kê khai không chính xác, hộ kinh doanh cá thể trốn thuế, công tác cưỡng chế thu hồi nợ chưa quyết liệt, phối hợp giữa các cơ quan chức năng chưa hiệu quả.

  3. Làm thế nào để tăng thu phí, lệ phí tại các xã, phường?
    Cần tăng cường quản lý, kiểm tra, công khai minh bạch các khoản thu, nâng cao trách nhiệm cán bộ thu, đồng thời tuyên truyền vận động người dân và doanh nghiệp chấp hành đúng quy định.

  4. Tại sao nguồn thu từ đất không ổn định?
    Nguồn thu từ đất phụ thuộc vào thị trường bất động sản và tiến độ các dự án đầu tư, do đó có tính biến động lớn, không thể coi là nguồn thu bền vững lâu dài.

  5. Công tác tuyên truyền về thuế có vai trò như thế nào trong quản lý thu ngân sách?
    Tuyên truyền giúp nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật thuế của người dân và doanh nghiệp, góp phần giảm thất thu, tăng nguồn thu ngân sách. Tuy nhiên, cần đổi mới phương pháp, áp dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả.

Kết luận

  • Công tác quản lý thu ngân sách xã, phường trên địa bàn thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2013-2015 đã đạt được một số kết quả tích cực nhưng còn nhiều hạn chế về lập dự toán, thu thuế, quản lý phí lệ phí và công tác thanh tra, kiểm tra.
  • Các nhân tố ảnh hưởng chính gồm cơ chế chính sách, bộ máy tổ chức, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và nhận thức của đối tượng nộp thuế.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm cải tiến lập dự toán, tăng cường quản lý thu thuế, nâng cao hiệu quả thu phí, lệ phí, đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và nâng cao năng lực cán bộ.
  • Nghiên cứu có thể được áp dụng làm cơ sở cho các chính sách và kế hoạch quản lý thu ngân sách tại địa phương trong giai đoạn tiếp theo.
  • Khuyến nghị các cơ quan chức năng triển khai các giải pháp đề xuất trong vòng 2-3 năm tới để nâng cao hiệu quả quản lý thu ngân sách xã, phường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

Call-to-action: Các cơ quan quản lý tài chính, thuế và UBND các cấp cần phối hợp chặt chẽ, triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu ngân sách xã, phường, đảm bảo nguồn lực tài chính phục vụ phát triển địa phương.