Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, việc thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua hoạt động thực hành quyền công tố (THQCT) của Viện kiểm sát nhân dân (VKSND) giữ vai trò then chốt trong công cuộc bảo vệ pháp luật và đấu tranh phòng, chống tội phạm. Huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông, với dân số khoảng 70.675 người, trong đó đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 44,21%, là địa bàn có nhiều đặc thù về kinh tế - xã hội và tình hình tội phạm phức tạp, đặc biệt là tội phạm ma túy. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp với GRDP bình quân đầu người năm 2022 đạt 59,61 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng 8,63%, song cơ sở hạ tầng còn nhiều khó khăn, nhận thức pháp luật của người dân chưa đồng đều.

Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng và cơ sở lý luận về việc thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua THQCT tại VKSND huyện Tuy Đức trong giai đoạn 2020-2023. Mục tiêu chính là làm rõ cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quyền lực Nhà nước qua THQCT, góp phần hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả công tác kiểm sát tại địa phương. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo đảm pháp luật được thực thi nghiêm minh, phòng ngừa và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật, đồng thời nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước và bảo vệ quyền con người.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình sau:

  • Lý thuyết quyền lực Nhà nước: Quyền lực Nhà nước là quyền năng đặc thù của Nhà nước để quản lý xã hội, được phân công thực hiện qua ba quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp, trong đó quyền công tố là công cụ quan trọng của quyền tư pháp.
  • Mô hình thực hành quyền công tố: THQCT là hoạt động của VKSND nhân danh Nhà nước để thực hiện chức năng buộc tội đối với người phạm tội trong tố tụng hình sự, từ khi tiếp nhận tin báo, tố giác tội phạm đến khi bản án có hiệu lực pháp luật.
  • Khái niệm về kiểm soát quyền lực Nhà nước: Cơ chế phân công, phối hợp và kiểm soát quyền lực giữa các cơ quan Nhà nước nhằm đảm bảo quyền lực được thực hiện đúng chức năng, tránh lạm quyền và bảo vệ quyền con người.
  • Các điều kiện bảo đảm thực hiện quyền lực Nhà nước: Bao gồm điều kiện pháp lý, chính trị, văn hóa - xã hội, kinh tế và các điều kiện khác như giám sát của các thiết chế xã hội.

Các khái niệm chính được làm rõ gồm: quyền lực Nhà nước, quyền công tố, thực hành quyền công tố, kiểm soát quyền lực Nhà nước, phạm vi và hình thức thực hiện quyền lực Nhà nước qua THQCT.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp:

  • Phương pháp luận luận: Dựa trên chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về Nhà nước pháp quyền và công tác tư pháp.
  • Phương pháp thống kê: Thu thập và phân tích số liệu về hoạt động THQCT tại VKSND huyện Tuy Đức từ năm 2020 đến tháng 9 năm 2023, bao gồm số vụ án tiếp nhận, khởi tố, truy tố và xét xử.
  • Phương pháp phân tích, so sánh: Đánh giá thực trạng hoạt động THQCT tại địa phương so với các quy định pháp luật và thực tiễn các địa phương khác.
  • Phương pháp khảo sát thực tế: Thu thập ý kiến từ cán bộ, kiểm sát viên và các cơ quan liên quan nhằm đánh giá ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân trong thực hiện quyền lực Nhà nước qua THQCT.
  • Phương pháp tổng hợp: Kết hợp các kết quả nghiên cứu để đề xuất giải pháp phù hợp với điều kiện thực tiễn của huyện Tuy Đức.

Cỡ mẫu nghiên cứu gồm toàn bộ các vụ án hình sự do VKSND huyện Tuy Đức thụ lý trong giai đoạn nghiên cứu, với sự lựa chọn phương pháp phân tích định lượng và định tính nhằm đảm bảo tính khách quan và toàn diện.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Hiệu quả thực hiện quyền lực Nhà nước qua THQCT tại VKSND huyện Tuy Đức được nâng cao rõ rệt: Từ năm 2020 đến 2023, số vụ án tiếp nhận và giải quyết tăng trung bình 12% mỗi năm, trong đó tỷ lệ khởi tố đúng người, đúng tội đạt khoảng 95%, góp phần giảm thiểu tình trạng bỏ lọt tội phạm và oan sai.

  2. Tình hình tội phạm phức tạp, đặc biệt là tội phạm ma túy tại các xã có đông đồng bào dân tộc thiểu số: Tỷ lệ tội phạm ma túy chiếm khoảng 30% tổng số vụ án hình sự, tập trung chủ yếu tại xã Đắk Ngo và Quảng Trực, gây khó khăn cho công tác điều tra và truy tố.

  3. Cơ sở hạ tầng và nguồn lực của VKSND huyện còn hạn chế: Đơn vị có 14 cán bộ, trong đó 5 kiểm sát viên, nhưng thiếu trang thiết bị hiện đại và kinh phí hỗ trợ, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kiểm sát và thực hành quyền công tố.

  4. Công tác phối hợp giữa VKSND với các cơ quan điều tra và Tòa án được duy trì chặt chẽ: Tỷ lệ phối hợp thành công trong các giai đoạn tố tụng đạt trên 90%, giúp đảm bảo tính khách quan và minh bạch trong xử lý vụ án.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân của những kết quả tích cực trên xuất phát từ sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của Viện trưởng VKSND huyện, cùng với sự phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan tư pháp và sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền địa phương. Việc tổ chức các phiên tòa lưu động và tuyên truyền pháp luật đến đồng bào dân tộc thiểu số đã góp phần nâng cao nhận thức pháp luật, giảm thiểu vi phạm.

Tuy nhiên, hạn chế về nguồn lực, trình độ chuyên môn của một số cán bộ và khó khăn trong tiếp cận chứng cứ tại các vùng sâu, vùng xa vẫn là thách thức lớn. So với các nghiên cứu tại các địa phương khác, huyện Tuy Đức có đặc thù riêng về dân tộc và địa lý, đòi hỏi các giải pháp phù hợp hơn.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng số vụ án, bảng phân tích tỷ lệ khởi tố và truy tố theo từng năm, cũng như sơ đồ mô tả cơ cấu tổ chức và phối hợp giữa các cơ quan tư pháp tại địa phương.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ kiểm sát: Tổ chức các khóa tập huấn nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng điều tra, truy tố và xét xử, đặc biệt về các loại tội phạm phức tạp như ma túy. Mục tiêu nâng cao tỷ lệ xử lý đúng người, đúng tội lên trên 98% trong vòng 2 năm tới. Chủ thể thực hiện: Viện kiểm sát nhân dân cấp trên phối hợp với các cơ sở đào tạo.

  2. Cải thiện cơ sở vật chất và trang thiết bị công nghệ thông tin: Đầu tư máy móc, phần mềm hỗ trợ công tác điều tra, lưu trữ và phân tích chứng cứ nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm sát. Thời gian thực hiện trong 1 năm, chủ thể: UBND huyện và Viện kiểm sát nhân dân.

  3. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số: Mở rộng các phiên tòa lưu động, phối hợp với các tổ chức xã hội tổ chức các buổi tuyên truyền pháp luật bằng ngôn ngữ dân tộc, nhằm nâng cao nhận thức pháp luật, giảm thiểu vi phạm. Mục tiêu giảm 15% số vụ án liên quan đến đồng bào dân tộc trong 3 năm. Chủ thể: VKSND huyện phối hợp Phòng Tư pháp và các tổ chức xã hội.

  4. Nâng cao hiệu quả phối hợp liên ngành trong công tác tố tụng: Thiết lập cơ chế phối hợp chặt chẽ, kịp thời giữa VKSND, Công an và Tòa án trong việc xử lý vụ án, đặc biệt là các vụ án phức tạp. Thời gian thực hiện: liên tục, chủ thể: các cơ quan tư pháp địa phương.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ, kiểm sát viên ngành Kiểm sát nhân dân: Nghiên cứu giúp nâng cao hiểu biết về cơ sở lý luận và thực tiễn THQCT, từ đó áp dụng hiệu quả trong công tác chuyên môn.

  2. Lãnh đạo các cơ quan tư pháp địa phương: Tham khảo để xây dựng các chính sách, giải pháp nâng cao hiệu quả phối hợp và thực hiện quyền lực Nhà nước qua THQCT.

  3. Nhà nghiên cứu, giảng viên luật: Tài liệu tham khảo bổ ích cho việc giảng dạy và nghiên cứu chuyên sâu về Luật Hiến pháp, Luật Hành chính và tố tụng hình sự.

  4. Cán bộ quản lý nhà nước và chính quyền địa phương: Hiểu rõ vai trò của VKSND trong bảo vệ pháp luật và ổn định xã hội, từ đó phối hợp hiệu quả trong công tác quản lý địa bàn.

Câu hỏi thường gặp

  1. Thực hành quyền công tố là gì?
    THQCT là hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân nhân danh Nhà nước để thực hiện chức năng buộc tội đối với người phạm tội trong tố tụng hình sự, từ khi tiếp nhận tin báo, tố giác tội phạm đến khi bản án có hiệu lực pháp luật.

  2. Vai trò của Viện kiểm sát nhân dân trong thực hiện quyền lực Nhà nước?
    VKSND thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua THQCT và kiểm sát hoạt động tư pháp, đảm bảo pháp luật được thi hành nghiêm minh, không bỏ lọt tội phạm và không làm oan người vô tội.

  3. Những điều kiện nào ảnh hưởng đến hiệu quả THQCT?
    Bao gồm điều kiện pháp lý (hệ thống pháp luật minh bạch), chính trị (ổn định chính trị), văn hóa - xã hội (nhận thức pháp luật của người dân), kinh tế (nguồn lực và cơ sở vật chất), và sự giám sát của các thiết chế xã hội.

  4. Tại sao tội phạm ma túy lại phức tạp tại huyện Tuy Đức?
    Do đặc thù địa lý biên giới, dân cư đa dạng dân tộc thiểu số với nhận thức pháp luật hạn chế, cùng với điều kiện kinh tế khó khăn, tạo điều kiện cho tội phạm ma túy phát triển tinh vi.

  5. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả thực hiện quyền lực Nhà nước qua THQCT?
    Cần tăng cường đào tạo cán bộ, cải thiện cơ sở vật chất, nâng cao nhận thức pháp luật cho người dân, và tăng cường phối hợp liên ngành trong công tác tố tụng.

Kết luận

  • Luận văn đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua THQCT tại VKSND huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông.
  • Đã đánh giá thực trạng hoạt động THQCT, chỉ ra những ưu điểm như tăng cường hiệu quả xử lý vụ án và hạn chế như nguồn lực còn hạn chế.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng THQCT, bao gồm đào tạo cán bộ, cải thiện cơ sở vật chất, tuyên truyền pháp luật và tăng cường phối hợp liên ngành.
  • Nghiên cứu góp phần hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả công tác kiểm sát tại địa phương, phù hợp với chiến lược cải cách tư pháp của Đảng và Nhà nước.
  • Khuyến nghị các bước tiếp theo là triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời mở rộng nghiên cứu sang các địa phương khác để so sánh và hoàn thiện hơn công tác THQCT.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan chức năng và VKSND huyện Tuy Đức cần phối hợp triển khai các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quyền lực Nhà nước qua THQCT, góp phần xây dựng nền tư pháp công bằng, nghiêm minh và hiệu quả.