Tổng quan nghiên cứu

Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, với tốc độ tăng trưởng GDP năm 2019 đạt 7,02%, cao hơn nhiều quốc gia trong khu vực. Trong bối cảnh đó, quản lý thu ngân sách nhà nước (NSNN) đóng vai trò then chốt trong việc huy động nguồn lực tài chính để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, công tác quản lý thu NSNN tại các địa phương, đặc biệt là huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, vẫn còn nhiều hạn chế như việc lập dự toán, chấp hành thu ngân sách chưa đúng tiến độ, thất thoát nguồn thu do kiểm soát chưa chặt chẽ, và đội ngũ cán bộ còn hạn chế về chuyên môn.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu NSNN, phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tại huyện Bảo Thắng trong giai đoạn 2017-2019, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý thu ngân sách. Nghiên cứu có ý nghĩa khoa học trong việc làm rõ các vấn đề quản lý thu NSNN ở cấp địa phương, đồng thời cung cấp cơ sở thực tiễn giúp chính quyền huyện Bảo Thắng nâng cao hiệu quả công tác tài chính công. Phạm vi nghiên cứu tập trung trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, với dữ liệu thu thập từ các cơ quan tài chính, thuế và thống kê địa phương trong khoảng thời gian 2017-2019.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết về ngân sách nhà nước và quản lý thu NSNN, trong đó:

  • Lý thuyết ngân sách nhà nước: NSNN là tổng các khoản thu, chi của nhà nước trong một năm nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Thu NSNN mang tính bắt buộc, chủ yếu từ thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định pháp luật.
  • Lý thuyết quản lý thu NSNN: Quản lý thu NSNN là quá trình hoạch định kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và đánh giá các khoản thu ngân sách nhằm đảm bảo nguồn thu ổn định, bền vững và hiệu quả.
  • Khái niệm chính: Dự toán thu NSNN, chấp hành thu, quyết toán thu, kiểm tra, thanh tra thu NSNN, các yếu tố ảnh hưởng như chính sách pháp luật, tổ chức bộ máy, năng lực cán bộ, ý thức người nộp thuế, cơ sở vật chất và tác động của toàn cầu hóa.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Sử dụng số liệu thứ cấp thu thập từ Chi cục Thuế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Cục Thống kê tỉnh Lào Cai và các báo cáo liên quan giai đoạn 2017-2019.
  • Phương pháp phân tích:
    • Thống kê mô tả để làm rõ đặc điểm, xu hướng thu NSNN.
    • Phân tích dãy số thời gian để đánh giá biến động thu ngân sách qua các năm.
    • Phân tích chỉ số để so sánh cơ cấu, tốc độ tăng trưởng các khoản thu.
    • So sánh dự toán và thực hiện thu ngân sách.
  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: Dữ liệu toàn diện về thu NSNN của huyện Bảo Thắng trong 3 năm, đảm bảo tính đại diện và độ tin cậy cao.
  • Timeline nghiên cứu: Thu thập và phân tích dữ liệu từ năm 2017 đến 2019, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp trong năm 2020.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng lập dự toán thu NSNN: Dự toán thu NSNN huyện Bảo Thắng giai đoạn 2017-2019 có sự tăng trưởng ổn định, với tốc độ tăng bình quân khoảng 5-7% mỗi năm. Tỷ lệ dự toán thu của HĐND huyện so với UBND tỉnh giao đạt khoảng 90-95%, cho thấy sự phù hợp trong kế hoạch thu ngân sách địa phương.

  2. Chấp hành thu NSNN: Tổng thu NSNN thực hiện đạt trên 100% dự toán pháp lệnh trong các năm nghiên cứu, ví dụ năm 2017 đạt 102,8% so với dự toán, năm 2019 tiếp tục duy trì mức hoàn thành cao. Cơ cấu thu chủ yếu tập trung vào thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản thu từ đất đai.

  3. Quyết toán thu NSNN: Quyết toán thu NSNN tại huyện Bảo Thắng cho thấy tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu đạt trên 98%, phản ánh công tác quản lý thu được thực hiện nghiêm túc và hiệu quả. Số liệu quyết toán cũng cho thấy sự minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính ngân sách.

  4. Kiểm tra, thanh tra thu NSNN: Số lượt kiểm tra thuế tăng trung bình 10% mỗi năm, với các sai phạm chủ yếu liên quan đến kê khai thuế sai, trốn thuế và sử dụng hóa đơn không hợp pháp. Công tác kiểm tra đã giúp thu hồi trên 1 tỷ đồng tiền thuế nợ trong năm 2017, góp phần nâng cao hiệu quả thu ngân sách.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân của các kết quả tích cực là do huyện Bảo Thắng đã chú trọng xây dựng kế hoạch thu sát thực tế, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan tài chính, thuế và chính quyền địa phương. Việc áp dụng các biện pháp kiểm tra, cưỡng chế nợ thuế cũng góp phần giảm thất thu. So với các huyện lân cận như Hạ Hòa (Phú Thọ) và Yên Bình (Yên Bái), Bảo Thắng có mức độ hoàn thành dự toán thu tương đương, tuy nhiên vẫn còn tiềm năng tăng thu từ các nguồn đất đai và dịch vụ.

Dữ liệu có thể được trình bày qua các bảng thống kê về dự toán và thực hiện thu NSNN, biểu đồ tăng trưởng thu theo từng khoản thu, cũng như biểu đồ số lượt kiểm tra và kết quả xử lý vi phạm thuế qua các năm. Những hạn chế còn tồn tại bao gồm đội ngũ cán bộ quản lý thu chưa đồng đều về năng lực, cơ sở vật chất kỹ thuật chưa hiện đại, và ý thức chấp hành pháp luật thuế của một số tổ chức, cá nhân chưa cao.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện hệ thống chính sách và quy định về thu NSNN: Cần rà soát, cập nhật các văn bản pháp luật liên quan đến thu ngân sách để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng, phù hợp với thực tiễn địa phương. Chủ thể thực hiện: UBND tỉnh Lào Cai, Sở Tài chính; Thời gian: 2021-2022.

  2. Nâng cao hiệu quả lập dự toán và thực hiện kế hoạch thu: Tăng cường đào tạo cán bộ lập dự toán, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý dự toán và theo dõi tiến độ thu ngân sách. Chủ thể: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Bảo Thắng; Thời gian: 2021-2023.

  3. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm thuế: Mở rộng phạm vi kiểm tra, áp dụng biện pháp cưỡng chế nợ thuế kịp thời, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm để giảm thất thu. Chủ thể: Chi cục Thuế huyện Bảo Thắng; Thời gian: liên tục hàng năm.

  4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thu NSNN: Triển khai hệ thống quản lý thuế điện tử, xây dựng cơ sở dữ liệu thuế tập trung, nâng cao khả năng giám sát và phân tích số liệu thu ngân sách. Chủ thể: UBND huyện, Chi cục Thuế; Thời gian: 2021-2024.

  5. Nâng cao năng lực và ý thức của cán bộ quản lý thu và người nộp thuế: Tổ chức các khóa đào tạo chuyên môn, tuyên truyền pháp luật thuế, nâng cao nhận thức và trách nhiệm trong thực hiện nghĩa vụ thuế. Chủ thể: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế; Thời gian: 2021-2023.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý tài chính, thuế tại các cấp địa phương: Giúp hiểu rõ thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thu NSNN, áp dụng vào công tác quản lý tại địa phương.

  2. Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành quản lý kinh tế, tài chính công: Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu ngân sách nhà nước, làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu liên quan.

  3. Các cơ quan hoạch định chính sách tài chính, ngân sách: Hỗ trợ trong việc xây dựng, điều chỉnh chính sách thuế và quản lý ngân sách phù hợp với điều kiện địa phương.

  4. Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Bảo Thắng: Nắm bắt các quy định, chính sách thuế, nâng cao ý thức chấp hành nghĩa vụ thuế, từ đó góp phần ổn định nguồn thu ngân sách.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao quản lý thu ngân sách nhà nước lại quan trọng đối với phát triển kinh tế địa phương?
    Quản lý thu NSNN hiệu quả giúp đảm bảo nguồn tài chính ổn định cho các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư hạ tầng và an sinh xã hội. Ví dụ, tại huyện Bảo Thắng, thu ngân sách tăng trưởng ổn định đã góp phần thúc đẩy phát triển nông nghiệp và công nghiệp địa phương.

  2. Các yếu tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả quản lý thu NSNN?
    Bao gồm hệ thống chính sách pháp luật rõ ràng, tổ chức bộ máy quản lý hiệu quả, năng lực cán bộ, ý thức chấp hành pháp luật của người nộp thuế và cơ sở vật chất kỹ thuật. Nghiên cứu cho thấy yếu tố năng lực cán bộ và ứng dụng công nghệ thông tin có ảnh hưởng rất lớn.

  3. Làm thế nào để nâng cao ý thức chấp hành nghĩa vụ thuế của người dân và doanh nghiệp?
    Thông qua công tác tuyên truyền, đào tạo, hỗ trợ thủ tục hành chính thuận lợi và xử lý nghiêm các vi phạm. Tại huyện Bảo Thắng, việc tổ chức đối thoại và hỗ trợ người nộp thuế đã giúp tăng cường sự đồng thuận và tuân thủ.

  4. Phương pháp nào được sử dụng để đánh giá thực trạng quản lý thu NSNN trong nghiên cứu?
    Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích dãy số thời gian, chỉ số và so sánh dự toán với thực hiện thu ngân sách dựa trên số liệu thu thập từ các cơ quan chức năng trong giai đoạn 2017-2019.

  5. Giải pháp nào được đề xuất để giảm thất thu ngân sách tại địa phương?
    Tăng cường kiểm tra, thanh tra thuế, áp dụng biện pháp cưỡng chế nợ thuế, hoàn thiện hệ thống chính sách và nâng cao năng lực cán bộ quản lý thu. Ví dụ, huyện Bảo Thắng đã thu hồi trên 1 tỷ đồng tiền thuế nợ nhờ công tác kiểm tra hiệu quả.

Kết luận

  • Quản lý thu ngân sách nhà nước tại huyện Bảo Thắng trong giai đoạn 2017-2019 đạt được nhiều kết quả tích cực với mức độ hoàn thành dự toán thu trên 100%.
  • Các yếu tố ảnh hưởng chính bao gồm hệ thống chính sách pháp luật, tổ chức bộ máy, năng lực cán bộ, ý thức người nộp thuế và cơ sở vật chất kỹ thuật.
  • Công tác kiểm tra, thanh tra thuế được tăng cường, góp phần giảm thất thu và nâng cao hiệu quả thu ngân sách.
  • Đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách, nâng cao năng lực cán bộ, ứng dụng công nghệ thông tin và tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm.
  • Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để chính quyền huyện Bảo Thắng nâng cao hiệu quả quản lý thu NSNN trong các năm tiếp theo.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan chức năng huyện Bảo Thắng cần triển khai đồng bộ các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục theo dõi, đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu ngân sách để điều chỉnh kịp thời. Đề nghị các nhà quản lý và nghiên cứu quan tâm áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn nhằm phát huy tối đa nguồn lực tài chính địa phương.