Tổng quan nghiên cứu

Công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng (ĐTXD) các dự án duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn vốn và nâng cao tuổi thọ công trình. Việt Nam hiện có hơn 86.000 công trình thủy lợi, phục vụ tưới tiêu cho khoảng 4,28 triệu ha đất canh tác, trong đó có 122 hệ thống thủy lợi vừa và lớn. Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận quản lý 21 hồ chứa, 21 trạm bơm điện và hơn 300 km kênh chính, phục vụ tưới tiêu cho gần 70.000 ha lúa và hoa màu. Tuy nhiên, công tác quản lý chi phí các dự án duy tu, sửa chữa tại công ty còn nhiều hạn chế, dẫn đến chi phí vượt tổng mức đầu tư, ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng công trình.

Mục tiêu nghiên cứu là hoàn thiện công tác quản lý chi phí các dự án duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn, đảm bảo tiến độ và chất lượng dự án. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các dự án duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi do công ty quản lý trong giai đoạn 2018-2020. Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện qua việc góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chi phí, tăng tuổi thọ công trình, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương thông qua việc đảm bảo nguồn nước tưới tiêu ổn định.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, bao gồm:

  • Lý thuyết quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Chi phí ĐTXD được hình thành qua các giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc xây dựng, với các thành phần chi phí như chi phí xây dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư, chi phí khác và dự phòng.

  • Mô hình quản lý dự án duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi: Bao gồm mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án, thuê tư vấn quản lý dự án hoặc thành lập Ban Quản lý dự án chuyên ngành, tùy theo quy mô và tính chất dự án.

  • Khái niệm chính: Tổng mức đầu tư (TMĐT), dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp giữa phân tích tài liệu, điều tra thực trạng và đánh giá số liệu thực tế:

  • Nguồn dữ liệu: Hồ sơ dự án duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận giai đoạn 2018-2020; các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng; báo cáo tài chính và kế hoạch đầu tư của công ty.

  • Phương pháp phân tích: Phân tích định lượng số liệu chi phí, so sánh tỷ lệ phân bổ nguồn vốn, đánh giá hiệu quả công tác lập tổng mức đầu tư và dự toán; phân tích định tính các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí như trình độ nhân lực, quy trình quản lý, cơ chế pháp lý.

  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: Thu thập dữ liệu từ toàn bộ 207 dự án duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi do công ty thực hiện trong giai đoạn nghiên cứu, đảm bảo tính đại diện và toàn diện.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trong năm 2020, tập trung phân tích dữ liệu giai đoạn 2018-2020, đồng thời khảo sát thực tế và phỏng vấn cán bộ quản lý dự án, kỹ thuật.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Hiệu quả phân bổ nguồn vốn đầu tư duy tu, sửa chữa: Tỷ lệ phân bổ nguồn vốn kế hoạch hàng năm cho các dự án duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi tại công ty dao động từ 70% đến 85%, trong đó năm 2018 đạt 72%, năm 2019 là 80%, và năm 2020 tăng lên 85%. Tuy nhiên, vẫn còn khoảng 15-30% nguồn vốn chưa được sử dụng hiệu quả hoặc bị chậm giải ngân.

  2. Chất lượng công tác lập tổng mức đầu tư (TMĐT) và dự toán: Qua đánh giá, tỷ lệ dự án phải điều chỉnh tổng mức đầu tư chiếm khoảng 25% tổng số dự án, chủ yếu do sai sót trong khảo sát thiết kế và áp dụng đơn giá không phù hợp. Hiệu quả công tác lập TMĐT được cải thiện qua các năm, với tỷ lệ dự án lập TMĐT đúng tiến độ tăng từ 65% năm 2018 lên 78% năm 2020.

  3. Trình độ và kinh nghiệm nhân lực quản lý dự án: Biểu đồ phân tích cho thấy 60% cán bộ Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật có trình độ đại học trở lên, trong đó 40% có kinh nghiệm công tác trên 5 năm. Tuy nhiên, vẫn còn 15% cán bộ có trình độ dưới đại học và kinh nghiệm dưới 3 năm, ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý chi phí.

  4. Quy trình nghiệm thu, thanh quyết toán còn tồn tại hạn chế: Khoảng 20% dự án có hồ sơ thanh toán chưa đầy đủ, gây khó khăn cho công tác kiểm soát và làm chậm tiến độ giải ngân vốn. Việc nghiệm thu khối lượng công việc chưa chặt chẽ dẫn đến phát sinh chi phí ngoài dự toán.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các tồn tại trên xuất phát từ chất lượng khảo sát, thiết kế chưa đảm bảo, dẫn đến điều chỉnh dự án và phát sinh chi phí. So với các nghiên cứu trong ngành xây dựng thủy lợi tại các tỉnh khác, tỷ lệ điều chỉnh TMĐT tại Ninh Thuận tương đối cao, phản ánh sự cần thiết cải tiến quy trình lập dự toán và nâng cao năng lực nhân sự. Việc phân bổ nguồn vốn chưa đồng đều và chậm trễ giải ngân cũng ảnh hưởng đến tiến độ thi công, làm tăng chi phí quản lý dự án.

So sánh với kinh nghiệm quản lý chi phí tại Anh và Trung Quốc, việc áp dụng tư vấn quản lý chi phí chuyên nghiệp và quy trình kiểm soát chi phí chặt chẽ từ giai đoạn thiết kế đến nghiệm thu là yếu tố then chốt giúp kiểm soát chi phí hiệu quả. Do đó, việc nâng cao chất lượng tư vấn thiết kế, tăng cường kiểm soát chi phí trong quá trình thi công và hoàn thiện quy trình nghiệm thu, thanh quyết toán là cần thiết để giảm thiểu lãng phí và nâng cao hiệu quả đầu tư.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tỷ lệ phân bổ nguồn vốn theo năm, biểu đồ trình độ và kinh nghiệm cán bộ, bảng tổng hợp số lượng dự án điều chỉnh TMĐT và biểu đồ đánh giá hiệu quả lập TMĐT qua các năm nhằm minh họa rõ ràng các phát hiện.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý dự án: Tổ chức lại Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật theo mô hình chuyên sâu, phân công rõ ràng nhiệm vụ quản lý chi phí dự án duy tu, sửa chữa. Thời gian thực hiện trong 6 tháng, do Ban Giám đốc Công ty chủ trì.

  2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về quản lý chi phí, lập dự toán và thanh quyết toán cho cán bộ quản lý dự án. Mục tiêu đạt 90% cán bộ có chứng chỉ nghiệp vụ trong vòng 12 tháng, do Phòng Đào tạo phối hợp với các đơn vị chuyên môn thực hiện.

  3. Cải tiến quy trình tuyển chọn nhà thầu tư vấn thiết kế: Áp dụng tiêu chí đánh giá năng lực tư vấn chặt chẽ, ưu tiên các đơn vị có kinh nghiệm trong lĩnh vực thủy lợi, đảm bảo chất lượng khảo sát và thiết kế. Thực hiện ngay trong các dự án năm 2022, do Ban Quản lý dự án và Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật phối hợp.

  4. Tăng cường kiểm soát công tác lập dự án đầu tư và dự toán: Thiết lập hệ thống kiểm tra, thẩm định dự toán độc lập trước khi phê duyệt, giảm thiểu sai sót và điều chỉnh phát sinh. Áp dụng từ quý 3 năm 2022, do Ban Giám đốc và Phòng Tài chính – Kế toán giám sát.

  5. Đổi mới quy trình thanh toán, quyết toán: Xây dựng quy trình chuẩn hóa hồ sơ thanh toán, tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý kịp thời các sai sót trong hồ sơ thanh toán, đảm bảo giải ngân đúng tiến độ. Thực hiện trong 12 tháng tới, do Phòng Tài chính – Kế toán phối hợp với Ban Quản lý dự án.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý dự án xây dựng thủy lợi: Nắm bắt các phương pháp quản lý chi phí hiệu quả, áp dụng vào thực tiễn quản lý dự án duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi.

  2. Nhà quản lý doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi: Tham khảo các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư công, cải thiện quy trình quản lý chi phí.

  3. Chuyên gia tư vấn thiết kế và quản lý dự án: Hiểu rõ các yêu cầu kỹ thuật, pháp lý và thực tiễn trong quản lý chi phí các dự án thủy lợi, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn.

  4. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng và thủy lợi: Sử dụng luận văn làm tài liệu tham khảo để hoàn thiện chính sách, quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy lợi có điểm gì đặc biệt?
    Quản lý chi phí thủy lợi đòi hỏi kiểm soát chặt chẽ do đặc thù công trình cố định, phân tán, chịu ảnh hưởng lớn của điều kiện tự nhiên và thời tiết, đồng thời nguồn vốn chủ yếu từ ngân sách nhà nước nên cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật.

  2. Tại sao công tác lập tổng mức đầu tư và dự toán thường phải điều chỉnh?
    Nguyên nhân chính là do khảo sát thiết kế chưa chính xác, áp dụng đơn giá không phù hợp, thay đổi giải pháp kỹ thuật trong quá trình thi công, dẫn đến sai lệch so với kế hoạch ban đầu.

  3. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý chi phí dự án duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi?
    Cần nâng cao trình độ nhân lực, hoàn thiện quy trình lập dự toán, tăng cường kiểm soát chi phí trong thi công, cải tiến quy trình nghiệm thu và thanh quyết toán, đồng thời áp dụng công nghệ quản lý hiện đại.

  4. Nguồn kinh phí duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi chủ yếu đến từ đâu?
    Nguồn kinh phí chính gồm ngân sách nhà nước cấp cho các hoạt động công ích thủy lợi và nguồn thu từ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác do doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi thực hiện.

  5. Vai trò của tư vấn quản lý chi phí trong dự án xây dựng thủy lợi là gì?
    Tư vấn quản lý chi phí giúp chủ đầu tư kiểm soát chi phí từ giai đoạn lập dự toán đến thanh quyết toán, đảm bảo dự án thực hiện đúng ngân sách, hạn chế phát sinh và nâng cao hiệu quả đầu tư.

Kết luận

  • Quản lý chi phí các dự án duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn và tiến độ dự án.
  • Nghiên cứu đã phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng, thực trạng quản lý chi phí và đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức, nâng cao năng lực nhân sự, cải tiến quy trình quản lý và kiểm soát chi phí.
  • Việc áp dụng các giải pháp đề xuất dự kiến sẽ nâng cao hiệu quả quản lý chi phí, giảm thiểu lãng phí, tăng tuổi thọ công trình và góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
  • Các bước tiếp theo bao gồm triển khai đào tạo nhân lực, hoàn thiện quy trình quản lý, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý dự án và giám sát thực hiện các giải pháp đề xuất.
  • Đề nghị các cơ quan quản lý, doanh nghiệp và chuyên gia trong lĩnh vực thủy lợi phối hợp triển khai nghiên cứu, áp dụng và tiếp tục hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.