Tổng quan nghiên cứu

Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một trong những chính sách trọng yếu nhằm phát triển cơ sở hạ tầng, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Theo số liệu của Bộ Tài chính, đến cuối năm 2018, tổng vốn giải ngân kế hoạch đầu tư XDCB qua hệ thống Kho bạc Nhà nước đạt khoảng 263,649 nghìn tỷ đồng, đạt 65,96% kế hoạch đề ra và tăng 11,305 nghìn tỷ đồng so với năm 2017. Trong đó, vốn ngân sách nhà nước (NSNN) đóng vai trò chủ đạo, đặc biệt tại các địa phương như huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

Huyện Hướng Hóa là huyện miền núi, biên giới với diện tích tự nhiên 115.235 ha, dân số khoảng 89.780 người (năm 2018), trong đó 68,81% dân cư sống ở nông thôn. Giai đoạn 2016-2018, tổng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện đạt 316,98 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách huyện chiếm 51,53%. Các lĩnh vực được ưu tiên đầu tư gồm giao thông và giáo dục, với tổng vốn lần lượt chiếm 48% và 32,57% tổng mức đầu tư.

Tuy nhiên, công tác quản lý vốn đầu tư XDCB tại Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hướng Hóa còn nhiều hạn chế như kế hoạch vốn chưa sát thực tế, tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu còn bất cập, tiến độ thi công chậm, tình trạng tách thầu gây thất thoát vốn. Do đó, nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại huyện Hướng Hóa, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đến năm 2025, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, bao gồm:

  • Khái niệm đầu tư và dự án đầu tư: Đầu tư là sự bỏ ra nguồn lực hiện tại nhằm thu về kết quả trong tương lai, dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động và chi phí nhằm xây dựng, mở rộng hoặc cải tạo cơ sở vật chất theo kế hoạch cụ thể.

  • Quản lý dự án đầu tư: Quá trình lập kế hoạch, điều phối nguồn lực và giám sát thực hiện dự án để đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, trong phạm vi ngân sách và đạt chất lượng kỹ thuật yêu cầu.

  • Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN: Tổng thể các biện pháp, công cụ nhà nước sử dụng để huy động, phân phối và sử dụng vốn NSNN cho các dự án xây dựng cơ bản nhằm đạt mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

  • Mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB: Bao gồm 5 yếu tố chính là công tác kế hoạch hóa vốn, lập thẩm định và phê duyệt dự án, tổ chức đấu thầu, quản lý thi công và kiểm soát thanh toán vốn.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Sử dụng số liệu thứ cấp từ Niên giám thống kê Việt Nam, tỉnh Quảng Trị, huyện Hướng Hóa và các báo cáo của Phòng Tài chính Kế hoạch huyện. Số liệu sơ cấp được thu thập qua khảo sát, phỏng vấn 117 cán bộ, chuyên viên từ các cơ quan, đơn vị liên quan đến quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa bàn.

  • Phương pháp chọn mẫu: Mẫu được chọn ngẫu nhiên từ các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan, đảm bảo tỷ lệ quan sát/biến đo lường tối thiểu 5:1, phù hợp với phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi quy tuyến tính.

  • Phương pháp phân tích: Áp dụng phân tích thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá (EFA) để xác định các nhân tố ảnh hưởng, hồi quy tuyến tính để đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB. Phần mềm SPSS được sử dụng để xử lý và phân tích dữ liệu.

  • Phương pháp chuyên gia: Thu thập ý kiến đánh giá của các nhà quản lý, chuyên gia nhằm đảm bảo tính khả thi và phù hợp của các giải pháp đề xuất.

  • Timeline nghiên cứu: Tập trung phân tích dữ liệu giai đoạn 2016-2018, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB đến năm 2025.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng kế hoạch hóa vốn đầu tư XDCB: Kế hoạch vốn hàng năm chưa bám sát thực tế nguồn thu ngân sách địa phương, dẫn đến việc phân bổ vốn chưa hợp lý. Ví dụ, năm 2018 vốn đầu tư XDCB giảm 12,95% so với năm 2016, chủ yếu do chính sách cắt giảm chi tiêu công của Chính phủ.

  2. Công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án: Quy trình lập dự án và thẩm định còn chậm, thiếu đồng bộ. Tỷ lệ dự án được phê duyệt đúng quy trình đạt khoảng 70%, còn lại có hiện tượng phê duyệt vội vàng, thiếu chính xác.

  3. Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu: Việc đấu thầu chưa đảm bảo minh bạch, còn tồn tại chỉ định thầu và tách thầu, gây thất thoát vốn. Trong giai đoạn 2016-2018, có khoảng 30% gói thầu có sự chênh lệch lớn giữa giá gói thầu và giá trúng thầu.

  4. Quản lý thi công và kiểm soát thanh toán vốn: Năng lực thi công của nhiều nhà thầu yếu, tiến độ thi công nhiều công trình chậm so với kế hoạch. Tỷ lệ thanh toán vốn đầu tư XDCB đạt trung bình 65% kế hoạch hàng năm, thấp hơn so với yêu cầu.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các tồn tại trên là do năng lực quản lý còn hạn chế, quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB phức tạp, nhiều khâu phân cấp và thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan. So với kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư tại huyện Vĩnh Linh và Lệ Thủy, nơi có tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư đạt trên 80% và quy trình quản lý chặt chẽ hơn, huyện Hướng Hóa còn nhiều điểm cần cải thiện.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ thanh thể hiện tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB theo năm, biểu đồ tròn phân bổ vốn theo lĩnh vực và bảng so sánh tỷ lệ dự án hoàn thành đúng tiến độ giữa các huyện trong tỉnh.

Việc hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong bối cảnh nguồn vốn ngân sách ngày càng hạn chế và yêu cầu minh bạch, hiệu quả ngày càng cao.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường công tác kế hoạch hóa nguồn vốn đầu tư: Xây dựng kế hoạch vốn sát với nguồn thu thực tế, ưu tiên phân bổ vốn cho các dự án trọng điểm, đảm bảo tiến độ giải ngân. Thời gian thực hiện: hàng năm; Chủ thể: UBND huyện, Phòng Tài chính Kế hoạch.

  2. Hoàn thiện quy trình lập, thẩm định và phê duyệt dự án: Rà soát, chuẩn hóa quy trình, tăng cường đào tạo cán bộ chuyên môn, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý dự án. Thời gian: 2021-2023; Chủ thể: Phòng Tài chính Kế hoạch, Ban Quản lý dự án.

  3. Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu: Thực hiện đấu thầu rộng rãi, minh bạch, hạn chế chỉ định thầu, tăng cường giám sát quá trình thi công. Thời gian: liên tục; Chủ thể: UBND huyện, các cơ quan liên quan.

  4. Tăng cường kiểm soát, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư: Thiết lập hệ thống kiểm soát chặt chẽ, đẩy mạnh thanh toán đúng tiến độ, xử lý nghiêm các sai phạm trong quyết toán. Thời gian: 2020-2025; Chủ thể: Kho bạc Nhà nước, Phòng Tài chính Kế hoạch.

  5. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát: Tổ chức thanh tra định kỳ và đột xuất, nâng cao vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân và các tổ chức xã hội. Thời gian: liên tục; Chủ thể: Thanh tra huyện, HĐND huyện.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý tài chính, kế hoạch tại các huyện, xã: Nghiên cứu giúp nâng cao năng lực quản lý vốn đầu tư XDCB, áp dụng các giải pháp thực tiễn.

  2. Các nhà hoạch định chính sách địa phương: Tham khảo để xây dựng chính sách, quy trình quản lý vốn đầu tư phù hợp với điều kiện thực tế.

  3. Chuyên gia, nhà nghiên cứu kinh tế và quản lý dự án: Cung cấp cơ sở lý luận và dữ liệu thực tiễn phục vụ nghiên cứu chuyên sâu.

  4. Các nhà thầu và đơn vị thi công xây dựng: Hiểu rõ quy trình quản lý vốn đầu tư, nâng cao trách nhiệm và hiệu quả thi công.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN lại quan trọng?
    Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn vốn công, tránh thất thoát, góp phần phát triển cơ sở hạ tầng và kinh tế xã hội bền vững.

  2. Những yếu tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB?
    Các yếu tố gồm kế hoạch hóa vốn, lập thẩm định dự án, tổ chức đấu thầu, quản lý thi công và kiểm soát thanh toán vốn.

  3. Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng trong luận văn?
    Luận văn sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA), hồi quy tuyến tính, thống kê mô tả và thu thập ý kiến chuyên gia.

  4. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu?
    Thực hiện đấu thầu rộng rãi, minh bạch, tăng cường giám sát, hạn chế chỉ định thầu và xử lý nghiêm vi phạm.

  5. Giải pháp nào giúp cải thiện tiến độ thi công các dự án?
    Nâng cao năng lực nhà thầu, tăng cường phối hợp giữa các bên liên quan, áp dụng công nghệ quản lý dự án và giám sát chặt chẽ tiến độ.

Kết luận

  • Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, tập trung tại huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
  • Đã đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2016-2018, chỉ ra các tồn tại như kế hoạch vốn chưa sát thực tế, quy trình thẩm định dự án chưa đồng bộ, công tác đấu thầu và kiểm soát vốn còn hạn chế.
  • Đề xuất 5 nhóm giải pháp trọng tâm nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB đến năm 2025, bao gồm kế hoạch hóa vốn, thẩm định dự án, đấu thầu, quản lý thi công và kiểm soát vốn.
  • Nghiên cứu cung cấp cơ sở dữ liệu và phương pháp luận có thể áp dụng cho các địa phương khác có điều kiện tương tự.
  • Khuyến nghị các cấp chính quyền huyện Hướng Hóa và tỉnh Quảng Trị triển khai đồng bộ các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan quản lý cần tổ chức hội thảo, đào tạo cán bộ và xây dựng kế hoạch triển khai các giải pháp đề xuất nhằm đảm bảo thực hiện hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư XDCB.