Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội hiện nay, chất lượng nguồn nhân lực đóng vai trò then chốt trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Đào tạo nghề cho thanh niên là một trong những chính sách trọng tâm nhằm nâng cao kỹ năng, trình độ lao động, góp phần thúc đẩy phát triển bền vững. Tại huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam, với dân số khoảng 46.491 người (năm 2019), trong đó lực lượng lao động chiếm hơn 64%, việc thực hiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niên có ý nghĩa quan trọng trong việc giải quyết việc làm, giảm nghèo và phát triển kinh tế địa phương.

Nghiên cứu tập trung phân tích thực trạng thực hiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niên trên địa bàn huyện Hiệp Đức giai đoạn 2015-2019, đánh giá hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện. Qua đó, nghiên cứu nhằm cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định chính sách đào tạo nghề phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện miền núi này, góp phần nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 7% năm 2008 lên 53,75% năm 2019.

Nghiên cứu có phạm vi không gian tại huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam và phạm vi thời gian từ năm 2015 đến 2019. Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện ở việc hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa, đồng thời góp phần giải quyết các vấn đề xã hội như thất nghiệp, di cư lao động tự do và nâng cao đời sống thanh niên nông thôn.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu vận dụng phương pháp luận Mác-xít – Chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kết hợp tư tưởng Hồ Chí Minh và chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về đào tạo nghề và phát triển nguồn nhân lực. Hai lý thuyết chính được áp dụng gồm:

  1. Lý thuyết chính sách công: Xem chính sách đào tạo nghề là tập hợp các quyết định chính trị nhằm lựa chọn mục tiêu và công cụ thực hiện để giải quyết các vấn đề xã hội, trong đó có phát triển nguồn nhân lực thanh niên.

  2. Lý thuyết phát triển nguồn nhân lực: Nhấn mạnh vai trò của đào tạo nghề trong việc nâng cao năng lực lao động, thích ứng với yêu cầu thị trường lao động và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

Các khái niệm chính bao gồm: nghề, đào tạo nghề, đào tạo nghề cho thanh niên, chính sách đào tạo nghề cho thanh niên. Nghiên cứu cũng làm rõ đặc điểm thị trường lao động, xu hướng lựa chọn nghề nghiệp của thanh niên, vai trò và nội dung cơ bản của chính sách đào tạo nghề.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp kết hợp nghiên cứu thực tiễn. Cụ thể:

  • Nguồn dữ liệu: Thu thập từ 180 phiếu khảo sát thanh niên tại 6 xã, thị trấn thuộc huyện Hiệp Đức; số liệu thống kê từ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện; các báo cáo, văn bản pháp luật liên quan; tài liệu nghiên cứu trước đây và các dự án hỗ trợ đào tạo nghề.

  • Phương pháp chọn mẫu: Lựa chọn ngẫu nhiên có chủ đích tại các xã có đặc điểm nông - lâm nghiệp chiếm ưu thế, đảm bảo tính đại diện cho lực lượng thanh niên trong độ tuổi lao động (18-40 tuổi).

  • Phương pháp phân tích: Phân tích định lượng số liệu khảo sát, so sánh tỷ lệ lao động qua đào tạo, tỷ lệ có việc làm ổn định, mức thu nhập; phân tích định tính các chính sách, cơ chế, hoạt động triển khai và các yếu tố ảnh hưởng.

  • Timeline nghiên cứu: Tập trung vào giai đoạn 2015-2019, phù hợp với các chính sách và chương trình đào tạo nghề được triển khai tại địa phương.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề tăng mạnh: Từ 7% năm 2008 lên 53,75% năm 2019, cho thấy sự cải thiện đáng kể trong công tác đào tạo nghề tại huyện Hiệp Đức.

  2. Số lượng thanh niên tham gia đào tạo nghề giai đoạn 2015-2019 đạt 4.045 lượt, trong đó 415 người học cao đẳng nghề, 678 trung cấp nghề, 1.179 sơ cấp nghề và 1.773 học nghề dưới 3 tháng. Tỷ lệ lao động có việc làm sau đào tạo đạt khoảng 90%.

  3. Tình trạng việc làm không ổn định còn cao: Khảo sát cho thấy 66,66% thanh niên không có việc làm ổn định, chủ yếu do việc làm nông nghiệp thu nhập bấp bênh và thiếu kỹ năng nghề phù hợp.

  4. Chất lượng đào tạo nghề còn hạn chế: 63,89% thanh niên đánh giá chất lượng dạy nghề chưa đáp ứng tốt yêu cầu, đặc biệt chưa giải quyết được việc làm ngay sau khi học.

  5. Hỗ trợ chính sách đa dạng và kịp thời: Các chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền ăn, đi lại, thuê nhà cho người học nghề thuộc diện ưu tiên được thực hiện đầy đủ, góp phần giảm gánh nặng tài chính cho thanh niên.

Thảo luận kết quả

Việc tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề phản ánh sự nỗ lực của chính quyền huyện trong việc triển khai các chương trình, dự án đào tạo nghề, đồng thời cho thấy sự quan tâm ngày càng lớn của thanh niên đối với việc nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Tuy nhiên, tỷ lệ việc làm ổn định thấp cho thấy còn nhiều thách thức trong việc kết nối đào tạo nghề với nhu cầu thị trường lao động.

Nguyên nhân chủ yếu là do chất lượng đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn, thiếu sự liên kết chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp, cũng như hạn chế về kỹ năng mềm và kinh nghiệm thực tế của thanh niên. So sánh với các nghiên cứu tại các địa phương khác, tình trạng này là phổ biến ở vùng nông thôn miền núi, nơi kinh tế phát triển chậm và cơ cấu lao động còn phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp truyền thống.

Việc triển khai các chính sách hỗ trợ tài chính và đào tạo nghề đã tạo điều kiện thuận lợi cho thanh niên tiếp cận học nghề, tuy nhiên cần tăng cường công tác tư vấn, định hướng nghề nghiệp để phù hợp với năng lực và nhu cầu thị trường. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng tỷ lệ lao động qua đào tạo và bảng phân bố việc làm ổn định theo từng năm, giúp minh họa rõ nét hiệu quả và hạn chế của chính sách.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp: Xây dựng các chương trình đào tạo theo đơn đặt hàng, đảm bảo đầu ra có việc làm ổn định, nâng cao tỷ lệ thanh niên có việc làm sau đào tạo trong vòng 6 tháng. Chủ thể thực hiện: UBND huyện phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các trường nghề. Thời gian: 2024-2025.

  2. Đổi mới nội dung và phương pháp đào tạo nghề: Đa dạng hóa ngành nghề đào tạo, cập nhật kỹ năng công nghệ 4.0, tăng cường kỹ năng mềm và thực hành thực tế. Chủ thể: Các cơ sở đào tạo nghề, Sở Giáo dục và Đào tạo. Thời gian: 2024-2026.

  3. Mở rộng công tác tư vấn, định hướng nghề nghiệp cho thanh niên: Tổ chức các hội thảo, phiên giao dịch việc làm, tư vấn hướng nghiệp tại các trường THPT và cộng đồng, giúp thanh niên lựa chọn nghề phù hợp. Chủ thể: Huyện đoàn, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm dịch vụ việc làm. Thời gian: liên tục hàng năm.

  4. Tăng cường hỗ trợ tài chính và tạo điều kiện vay vốn cho thanh niên khởi nghiệp: Nâng mức vay vốn ưu đãi, hỗ trợ kỹ thuật và quản lý dự án, giúp thanh niên tự tạo việc làm và phát triển kinh tế hộ gia đình. Chủ thể: Ngân hàng Chính sách xã hội, UBND huyện. Thời gian: 2024-2027.

  5. Nâng cao năng lực quản lý và giám sát thực hiện chính sách: Tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát định kỳ, xử lý kịp thời các vướng mắc, đảm bảo chính sách được thực hiện hiệu quả và minh bạch. Chủ thể: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND huyện. Thời gian: hàng năm.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý nhà nước về lao động và đào tạo nghề: Nghiên cứu cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng, điều chỉnh chính sách đào tạo nghề phù hợp với đặc điểm địa phương.

  2. Các cơ sở đào tạo nghề và trường nghề: Tham khảo để đổi mới chương trình đào tạo, nâng cao chất lượng giảng dạy, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.

  3. Doanh nghiệp và hợp tác xã trên địa bàn huyện: Hiểu rõ vai trò trong việc phối hợp đào tạo và tiếp nhận lao động qua đào tạo, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.

  4. Các tổ chức chính trị - xã hội và đoàn thể thanh niên: Sử dụng luận văn làm tài liệu tham khảo để tổ chức các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế.

Câu hỏi thường gặp

  1. Chính sách đào tạo nghề cho thanh niên tại Hiệp Đức có những nội dung chính nào?
    Chính sách bao gồm ban hành chiến lược đào tạo nghề, hỗ trợ chi phí học tập, tổ chức đào tạo các ngành nghề phù hợp, phối hợp với doanh nghiệp trong giải quyết việc làm và hỗ trợ thanh niên khó khăn. Ví dụ, người dân tộc thiểu số được hỗ trợ tiền ăn, đi lại và thuê nhà trong thời gian học.

  2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề tại huyện Hiệp Đức hiện nay ra sao?
    Tỷ lệ lao động qua đào tạo đã tăng từ 7% năm 2008 lên khoảng 53,75% năm 2019, cho thấy sự cải thiện đáng kể trong công tác đào tạo nghề.

  3. Những khó khăn chính trong việc thực hiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niên là gì?
    Khó khăn gồm chất lượng đào tạo chưa cao, thiếu liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp, thanh niên thiếu kỹ năng mềm và kinh nghiệm thực tế, cũng như việc làm ổn định còn hạn chế.

  4. Các giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả đào tạo nghề?
    Đổi mới chương trình đào tạo, tăng cường liên kết với doanh nghiệp, mở rộng tư vấn hướng nghiệp, nâng cao hỗ trợ tài chính và tăng cường giám sát thực hiện chính sách.

  5. Làm thế nào để thanh niên nông thôn tiếp cận tốt hơn với các chương trình đào tạo nghề?
    Thông qua tuyên truyền rộng rãi, tổ chức các phiên giao dịch việc làm, phối hợp với các tổ chức đoàn thể và cơ sở đào tạo để tư vấn, vận động và hỗ trợ thanh niên đăng ký học nghề phù hợp với nhu cầu và năng lực.

Kết luận

  • Chính sách đào tạo nghề cho thanh niên tại huyện Hiệp Đức đã góp phần nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 7% lên 53,75% trong giai đoạn 2008-2019.
  • Việc làm ổn định cho thanh niên sau đào tạo còn hạn chế, với 66,66% thanh niên chưa có việc làm ổn định, phản ánh sự cần thiết đổi mới chương trình và phương pháp đào tạo.
  • Các chính sách hỗ trợ tài chính và đào tạo nghề đã được triển khai đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi cho thanh niên tiếp cận học nghề.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm tăng cường liên kết đào tạo - doanh nghiệp, đổi mới nội dung đào tạo, mở rộng tư vấn hướng nghiệp và nâng cao hỗ trợ tài chính.
  • Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học cho các nhà hoạch định chính sách, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp và tổ chức đoàn thể trong việc nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho thanh niên huyện Hiệp Đức.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan chức năng cần phối hợp triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tổ chức đánh giá định kỳ để điều chỉnh chính sách phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Đề nghị các bên liên quan tham khảo và áp dụng kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thanh niên, góp phần phát triển bền vững huyện Hiệp Đức.