Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh phát triển kinh tế và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành xây dựng cơ bản đóng vai trò then chốt trong việc phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Theo ước tính, hoạt động xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn và thời gian thi công kéo dài, do đó việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trở thành vấn đề cấp thiết nhằm giảm thiểu thất thoát, lãng phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng là một doanh nghiệp hoạt động lâu năm trong lĩnh vực xây lắp, với các sản phẩm đa dạng như thi công công trình, lắp đặt hệ thống điện và cấp thoát nước. Tuy nhiên, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty này đang đối mặt với nhiều thách thức cần được cải tiến.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là vận dụng lý thuyết kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để đánh giá thực trạng công tác kế toán tại công ty, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào số liệu năm tài chính 2019 tại công ty, với trọng tâm là kế toán tài chính và kế toán quản trị chi phí sản xuất xây lắp. Ý nghĩa nghiên cứu không chỉ giúp công ty nhận diện điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kế toán mà còn cung cấp cơ sở khoa học để cải tiến, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và chuẩn mực kế toán Việt Nam liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Hai khung lý thuyết chính được áp dụng gồm:

  1. Lý thuyết kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Bao gồm các khái niệm về chi phí sản xuất (nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung), phân loại chi phí theo yếu tố, khoản mục, mối quan hệ với mức độ hoạt động và đối tượng chịu chi phí. Giá thành sản phẩm được phân loại theo thời điểm tính (dự toán, kế hoạch, thực tế), phạm vi tính toán (giá thành sản xuất, giá thành tiêu thụ) và phạm vi phát sinh chi phí (công tác xây lắp, công trình hoàn thành).

  2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS): Luận văn vận dụng các chuẩn mực như VAS 01 (Chuẩn mực chung), VAS 02 (Hàng tồn kho), VAS 15 (Hợp đồng xây dựng), VAS 16 (Chi phí đi vay) để đảm bảo tính chính xác, hợp lệ trong việc ghi nhận, tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Các nguyên tắc kế toán như cơ sở dồn tích, giá gốc, phù hợp, nhất quán, thận trọng và trọng yếu được tuân thủ nghiêm ngặt.

Ba đến năm khái niệm trọng tâm được nghiên cứu gồm: chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, đối tượng tập hợp chi phí, phương pháp tập hợp chi phí (theo công trình, đơn đặt hàng, đơn vị thi công), và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp:

  • Nguồn dữ liệu: Số liệu tài chính, chứng từ kế toán, báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm năm 2019 tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng; các văn bản pháp luật, chuẩn mực kế toán; tài liệu nghiên cứu khoa học, báo cáo ngành xây dựng.

  • Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Quan sát trực tiếp quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty, khảo sát thực tế các bộ phận kế toán và quản lý.

  • Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tổng hợp, phân tích các quy định pháp luật, chuẩn mực kế toán, các công trình nghiên cứu liên quan để xây dựng cơ sở lý luận vững chắc.

  • Phương pháp phân tích: Phân tích định lượng số liệu chi phí, so sánh chi phí thực tế với định mức, dự toán; phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công; đánh giá ưu nhược điểm công tác kế toán chi phí và giá thành sản phẩm.

  • Timeline nghiên cứu: Tập trung vào số liệu năm tài chính 2019, quá trình thu thập và xử lý dữ liệu diễn ra trong năm 2021-2022, đảm bảo tính cập nhật và phù hợp với thực tiễn công ty.

Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ các chứng từ, báo cáo kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp của công ty trong năm 2019. Phương pháp chọn mẫu là toàn bộ dữ liệu có sẵn nhằm đảm bảo tính toàn diện và chính xác trong phân tích.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp, với mức chiếm khoảng 40-50% tổng chi phí sản xuất. Qua phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu tại công trình lắp đặt hệ thống điện chung cư Eco Dream Tây Nam Kim Giang, chi phí thực tế vượt dự toán khoảng 8%, chủ yếu do biến động giá nguyên vật liệu và hao hụt vật liệu chưa được kiểm soát chặt chẽ.

  2. Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp chiếm khoảng 25-30% tổng chi phí sản xuất. Phân tích cho thấy chi phí nhân công vượt định mức dự toán khoảng 5%, nguyên nhân do việc tính lương chưa áp dụng khoán công việc hiệu quả, dẫn đến chi phí tăng cao và khó kiểm soát.

  3. Chi phí sử dụng máy thi công: Chi phí sử dụng máy thi công chiếm khoảng 15-20% tổng chi phí sản xuất. Qua khảo sát, công ty đang áp dụng phương pháp phân bổ chi phí máy thi công chưa phù hợp, dẫn đến việc phân bổ chi phí không chính xác giữa các công trình, ảnh hưởng đến tính đúng đắn của giá thành sản phẩm.

  4. Chi phí sản xuất chung và quản lý: Chi phí sản xuất chung chiếm khoảng 10-15% tổng chi phí. Công tác phân bổ chi phí sản xuất chung còn thiếu đồng bộ, chưa phản ánh đúng mức độ sử dụng tài nguyên của từng công trình, gây sai lệch trong tính giá thành.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các hạn chế trên xuất phát từ việc tổ chức bộ máy kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm chưa đồng bộ, thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban. Việc áp dụng các phương pháp kế toán chưa phù hợp với đặc thù sản phẩm xây lắp đơn chiếc, riêng lẻ, dẫn đến khó khăn trong việc tập hợp chi phí chính xác. So sánh với một số nghiên cứu trong ngành xây dựng, các doanh nghiệp khác đã áp dụng thành công phương pháp khoán công việc cho nhân công và phương pháp phân bổ chi phí máy thi công theo tiêu thức giờ máy hoạt động, giúp giảm chi phí vượt định mức từ 5-10%.

Dữ liệu có thể được trình bày qua các biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng chi phí từng yếu tố trong tổng chi phí sản xuất, bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu, nhân công và máy thi công giữa dự toán và thực tế, giúp minh họa rõ ràng các điểm mạnh và hạn chế trong công tác kế toán chi phí.

Việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không chỉ giúp công ty kiểm soát tốt chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà còn nâng cao chất lượng thông tin kế toán phục vụ quản trị, góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh trên thị trường xây dựng.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Áp dụng phương pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu theo tiêu thức phù hợp với từng công trình, tăng cường kiểm soát hao hụt vật liệu qua việc kiểm kê định kỳ và áp dụng công nghệ quản lý kho hiện đại. Mục tiêu giảm chi phí vượt định mức xuống dưới 3% trong vòng 12 tháng. Chủ thể thực hiện: Phòng Kế toán và Phòng Vật tư.

  2. Cải tiến công tác quản lý chi phí nhân công trực tiếp: Thực hiện khoán công việc cho nhân công thuê ngoài và áp dụng bảng chấm công điện tử để theo dõi chính xác thời gian làm việc, từ đó kiểm soát chi phí nhân công hiệu quả hơn. Mục tiêu giảm chi phí nhân công vượt định mức xuống dưới 2% trong 1 năm. Chủ thể thực hiện: Phòng Nhân sự phối hợp Phòng Kế toán.

  3. Tối ưu hóa phân bổ chi phí sử dụng máy thi công: Xây dựng tiêu thức phân bổ chi phí máy thi công dựa trên giờ máy hoạt động thực tế, áp dụng phần mềm quản lý máy thi công để theo dõi và phân bổ chi phí chính xác. Mục tiêu nâng cao độ chính xác phân bổ chi phí lên trên 95% trong 6 tháng. Chủ thể thực hiện: Phòng Kỹ thuật và Phòng Kế toán.

  4. Nâng cao chất lượng kế toán quản trị chi phí sản xuất chung: Thiết lập hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí sản xuất chung chi tiết theo từng công trình, hạng mục, giúp lãnh đạo có thông tin kịp thời để ra quyết định. Mục tiêu hoàn thiện hệ thống báo cáo trong 9 tháng. Chủ thể thực hiện: Phòng Kế toán quản trị.

  5. Đào tạo nâng cao năng lực kế toán và quản lý chi phí: Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về kế toán chi phí xây lắp, kỹ năng phân tích chi phí và tính giá thành sản phẩm cho cán bộ kế toán và quản lý. Mục tiêu nâng cao trình độ chuyên môn, giảm sai sót kế toán xuống dưới 1% trong năm tiếp theo. Chủ thể thực hiện: Ban Lãnh đạo công ty phối hợp với các đơn vị đào tạo chuyên ngành.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Ban lãnh đạo doanh nghiệp xây dựng: Giúp hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong quản lý hiệu quả chi phí, từ đó đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.

  2. Phòng kế toán và tài chính doanh nghiệp xây lắp: Cung cấp kiến thức chuyên sâu về các phương pháp tập hợp chi phí, phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, giúp cải tiến quy trình kế toán, nâng cao độ chính xác và kịp thời của thông tin kế toán.

  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành kế toán, quản trị kinh doanh: Là tài liệu tham khảo quý giá về lý thuyết và thực tiễn kế toán chi phí sản xuất trong ngành xây dựng, hỗ trợ nghiên cứu, học tập và phát triển các đề tài liên quan.

  4. Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức kiểm toán: Giúp đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp, từ đó xây dựng chính sách, chuẩn mực kế toán phù hợp và nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát.

Câu hỏi thường gặp

  1. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có vai trò gì trong doanh nghiệp?
    Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí, xác định giá thành chính xác, từ đó đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh và đưa ra quyết định quản lý phù hợp. Ví dụ, việc hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng giúp doanh nghiệp tăng sức cạnh tranh trên thị trường.

  2. Phương pháp tập hợp chi phí nào phù hợp với doanh nghiệp xây lắp?
    Phương pháp hạch toán chi phí theo công trình, hạng mục công trình là phổ biến nhất do tính chất đơn chiếc, riêng lẻ của sản phẩm xây lắp. Ngoài ra, phương pháp theo đơn đặt hàng hoặc đơn vị thi công cũng được áp dụng tùy theo tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.

  3. Làm thế nào để kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hiệu quả?
    Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu hiệu quả thông qua việc áp dụng định mức chi phí, kiểm kê định kỳ, sử dụng công nghệ quản lý kho và phân bổ chi phí theo tiêu thức phù hợp. Ví dụ, kiểm kê vật liệu cuối kỳ giúp phát hiện hao hụt và điều chỉnh kịp thời.

  4. Chuẩn mực kế toán nào quy định về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp?
    Các chuẩn mực chính gồm VAS 01 (Chuẩn mực chung), VAS 02 (Hàng tồn kho), VAS 15 (Hợp đồng xây dựng) và VAS 16 (Chi phí đi vay). Những chuẩn mực này hướng dẫn cách ghi nhận, tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo nguyên tắc kế toán Việt Nam.

  5. Làm sao để nâng cao hiệu quả công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất?
    Nâng cao hiệu quả bằng cách xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi tiết, đào tạo nhân viên kế toán, áp dụng phần mềm quản lý chi phí và tăng cường phối hợp giữa các phòng ban. Ví dụ, báo cáo chi phí sản xuất theo từng công trình giúp lãnh đạo có thông tin kịp thời để điều chỉnh kế hoạch sản xuất.

Kết luận

  • Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp, phù hợp với đặc thù ngành xây dựng cơ bản.
  • Thực trạng kế toán chi phí tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển cơ sở hạ tầng cho thấy nhiều ưu điểm nhưng cũng tồn tại hạn chế như chi phí vượt định mức, phân bổ chi phí chưa chính xác.
  • Đề xuất các giải pháp hoàn thiện về phương pháp tập hợp chi phí, quản lý nhân công, sử dụng máy thi công và nâng cao kế toán quản trị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí và giá thành sản phẩm.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn quan trọng, giúp công ty cải tiến công tác kế toán, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
  • Các bước tiếp theo bao gồm triển khai áp dụng các giải pháp đề xuất, đào tạo nhân sự và đánh giá hiệu quả cải tiến trong vòng 12 tháng tới.

Call-to-action: Các doanh nghiệp xây dựng và các nhà quản lý kế toán nên tham khảo và áp dụng các giải pháp nghiên cứu trong luận văn để nâng cao hiệu quả quản lý chi phí và giá thành sản phẩm, góp phần phát triển bền vững ngành xây dựng cơ bản.