Tổng quan nghiên cứu

Hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng, đóng vai trò quan trọng trong việc xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế xã hội địa phương. Giai đoạn 2017-2021, tổng nguồn vốn huy động tại NHCSXH huyện Thủy Nguyên tăng từ 358,781 triệu đồng lên 471,077 triệu đồng, tương đương mức tăng trưởng trung bình khoảng 6-9% mỗi năm. Trong đó, nguồn vốn cân đối từ Trung ương chiếm trên 90%, còn nguồn vốn nhận ủy thác đầu tư tại địa phương chiếm dưới 10%.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng đối với hộ nghèo, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại NHCSXH huyện Thủy Nguyên trong giai đoạn 2017-2021, từ đó đề xuất các biện pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Phạm vi nghiên cứu tập trung tại huyện Thủy Nguyên, một huyện có dân số trên 350.000 người với đa dạng địa hình và nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, đặc biệt trong công nghiệp, thương mại và du lịch.

Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện qua việc đánh giá mức độ tiếp cận vốn vay của hộ nghèo, tỷ lệ thu hồi nợ, cũng như tác động của tín dụng chính sách đến giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế địa phương. Các chỉ số như tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn trung bình trên 70%, tổng dư nợ cho vay tăng đều qua các năm, và tỷ lệ thu nợ gốc đến hạn đạt mức cao phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng. Nghiên cứu góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện chính sách tín dụng ưu đãi, đồng thời hỗ trợ các cấp quản lý trong việc điều chỉnh, nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết về tín dụng chính sách xã hội và quản trị tín dụng ngân hàng, tập trung vào các mô hình và khái niệm sau:

  • Khái niệm tín dụng đối với hộ nghèo: Tín dụng chính sách là khoản vay ưu đãi dành cho người nghèo nhằm hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm và cải thiện đời sống, với các đặc điểm như không vì mục tiêu lợi nhuận, ưu đãi lãi suất, không yêu cầu thế chấp tài sản.
  • Vai trò của tín dụng trong giảm nghèo: Tín dụng giúp phá vỡ vòng luẩn quẩn thu nhập thấp, tiết kiệm thấp và năng suất thấp, cung cấp vốn cho sản xuất kinh doanh, giảm tệ nạn cho vay nặng lãi, góp phần xây dựng nông thôn mới.
  • Mô hình tổ chức tín dụng chính sách xã hội: Hoạt động tín dụng được thực hiện qua các tổ chức chính trị - xã hội, tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV), với quy trình thủ tục cho vay đơn giản, công khai, minh bạch.
  • Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng: Bao gồm tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn, tổng dư nợ, tỷ trọng dư nợ cho vay hộ nghèo, tỷ lệ thu nợ gốc đến hạn, tỷ lệ thu lãi, tỷ lệ nợ quá hạn, chất lượng hoạt động giao dịch xã và tổ TK&VV.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo hoạt động tín dụng của NHCSXH huyện Thủy Nguyên giai đoạn 2017-2021, các văn bản pháp luật liên quan như Nghị định 78/2002/NĐ-CP, Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg, và các báo cáo thống kê của địa phương.
  • Phương pháp phân tích:
    • Phân tích chi tiết số liệu về nguồn vốn huy động, dư nợ cho vay, số hộ nghèo được vay vốn, tỷ lệ thu hồi nợ và nợ quá hạn.
    • So sánh các chỉ số qua các năm để đánh giá xu hướng và hiệu quả hoạt động tín dụng.
    • Biểu thị số liệu bằng bảng thống kê và đồ thị hình cột nhằm minh họa rõ ràng các biến động và kết quả.
  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: Nghiên cứu tập trung toàn bộ hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Thủy Nguyên trong giai đoạn 2017-2021, không giới hạn mẫu nhỏ nhằm đảm bảo tính toàn diện và chính xác.
  • Timeline nghiên cứu: Thu thập và phân tích dữ liệu trong năm 2022, tập trung đánh giá giai đoạn 2017-2021, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2025.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay: Tổng nguồn vốn huy động tăng từ 358,781 triệu đồng năm 2017 lên 471,077 triệu đồng năm 2021, tương đương mức tăng khoảng 31%. Tổng dư nợ cho vay cũng tăng từ 358,448 triệu đồng lên 471 triệu đồng cùng kỳ, với tốc độ tăng trưởng trung bình 6-9% mỗi năm.

  2. Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn duy trì cao: Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn trên tổng số hộ nghèo trung bình đạt trên 70%, năm 2020 và 2021 lần lượt là 93,2% và 91,7%. Số hộ nghèo được vay vốn giảm từ 307 hộ năm 2017 xuống còn 11 hộ năm 2021, phản ánh hiệu quả trong việc giúp nhiều hộ thoát nghèo.

  3. Cơ cấu dư nợ cho vay đa dạng và phù hợp: Nguồn vốn cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường chiếm tỷ trọng cao nhất (42,47% năm 2021), tiếp theo là dư nợ cho hộ cận nghèo (33,25%) và hộ mới thoát nghèo (6,13%). Dư nợ cho vay hộ nghèo giảm từ 8,01% tổng dư nợ năm 2017 xuống còn 3,34% năm 2021, cho thấy sự chuyển dịch tích cực trong cơ cấu tín dụng.

  4. Chất lượng tín dụng được duy trì ổn định: Tỷ lệ thu nợ gốc đến hạn và thu lãi vay đạt mức cao, tỷ lệ nợ quá hạn thấp, chưa phát hiện trường hợp cho vay sai đối tượng. Hoạt động giao dịch xã và tổ TK&VV được đánh giá tốt với các chỉ tiêu định lượng được hệ thống tự động chấm điểm hàng tháng.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân của các kết quả tích cực trên xuất phát từ việc NHCSXH huyện Thủy Nguyên thực hiện nghiêm túc các quy định của Chính phủ về tín dụng chính sách, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức chính trị - xã hội và chính quyền địa phương trong việc bình xét, giải ngân và thu hồi vốn. Việc duy trì tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn cao cho thấy sự tiếp cận vốn hiệu quả, góp phần giảm nghèo bền vững.

So sánh với các nghiên cứu tại các huyện khác trong thành phố Hải Phòng như Vĩnh Bảo và Tiên Lãng, hoạt động tín dụng tại Thủy Nguyên có nhiều điểm tương đồng về mô hình tổ chức và hiệu quả huy động vốn, tuy nhiên vẫn còn hạn chế về quy mô vốn cho vay và xử lý nợ quá hạn. Việc tăng tỷ trọng vốn cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường phù hợp với nhu cầu thực tế và chính sách phát triển bền vững của địa phương.

Dữ liệu có thể được trình bày qua các biểu đồ cột thể hiện xu hướng tăng trưởng nguồn vốn, tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn, cũng như bảng phân tích cơ cấu dư nợ theo chương trình cho vay, giúp minh họa rõ nét hiệu quả và điểm cần cải thiện trong hoạt động tín dụng.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Đẩy mạnh cho vay theo dự án, nâng suất đầu tư cho hộ nghèo: Tăng mức vay tối đa và tập trung vốn vào các dự án sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao nhằm nâng cao thu nhập hộ nghèo. Thời gian thực hiện: 2023-2025. Chủ thể: NHCSXH huyện phối hợp UBND xã và tổ chức chính trị - xã hội.

  2. Tăng cường thu hồi nợ quá hạn: Áp dụng các biện pháp xử lý nợ nghiêm túc, phối hợp với các cơ quan pháp luật để xử lý các trường hợp chiếm dụng vốn, giảm thiểu rủi ro tài chính. Thời gian: ngay lập tức và liên tục. Chủ thể: NHCSXH huyện, Ban đại diện HĐQT, các tổ chức nhận ủy thác.

  3. Đẩy mạnh tín dụng ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội: Nâng cao vai trò và trách nhiệm của các tổ chức hội, đoàn thể trong công tác bình xét, giám sát và hỗ trợ hộ vay sử dụng vốn hiệu quả. Thời gian: 2023-2025. Chủ thể: NHCSXH huyện, các tổ chức chính trị - xã hội.

  4. Hoàn thiện mạng lưới hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV): Mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ TK&VV, tăng cường đào tạo cán bộ, cải thiện công tác giao dịch xã để phục vụ người nghèo tốt hơn. Thời gian: 2023-2025. Chủ thể: NHCSXH huyện, Ban đại diện HĐQT.

  5. Gắn cho vay với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư và tư vấn sử dụng vốn: Tổ chức các chương trình đào tạo, tư vấn kỹ thuật, hỗ trợ người nghèo sử dụng vốn vay hiệu quả, tăng tỷ lệ thu hồi nợ và giảm tái nghèo. Thời gian: liên tục. Chủ thể: NHCSXH huyện, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan chuyên môn.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý NHCSXH các cấp: Nghiên cứu giúp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành hoạt động tín dụng chính sách, từ đó cải thiện chất lượng tín dụng và giảm nghèo bền vững.

  2. Các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác: Hiểu rõ vai trò, trách nhiệm trong công tác bình xét, giám sát và hỗ trợ hộ vay, từ đó phối hợp hiệu quả với NHCSXH.

  3. Nhà hoạch định chính sách và cơ quan quản lý nhà nước: Cung cấp cơ sở khoa học để điều chỉnh, hoàn thiện chính sách tín dụng ưu đãi, phù hợp với thực tiễn địa phương.

  4. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh: Tham khảo mô hình tổ chức, phương pháp nghiên cứu và kết quả thực tiễn về tín dụng chính sách xã hội tại địa phương.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tín dụng chính sách xã hội là gì?
    Tín dụng chính sách xã hội là khoản vay ưu đãi dành cho người nghèo và các đối tượng chính sách nhằm hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc làm và cải thiện đời sống, với lãi suất thấp và thủ tục đơn giản.

  2. Ai là đối tượng được vay vốn tại NHCSXH huyện Thủy Nguyên?
    Đối tượng vay gồm hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, học sinh sinh viên thuộc hộ nghèo, người lao động cần vốn giải quyết việc làm, và các đối tượng chính sách khác theo quy định của Chính phủ.

  3. Làm thế nào để hộ nghèo tiếp cận được vốn vay?
    Hộ nghèo tham gia tổ tiết kiệm và vay vốn, viết giấy đề nghị vay vốn, được tổ TK&VV và UBND xã bình xét, phê duyệt danh sách, sau đó NHCSXH giải ngân trực tiếp tại điểm giao dịch xã.

  4. Tỷ lệ thu hồi nợ tại NHCSXH huyện Thủy Nguyên như thế nào?
    Tỷ lệ thu nợ gốc đến hạn và thu lãi vay luôn đạt mức cao, phản ánh ý thức trả nợ tốt của người vay và hiệu quả quản lý tín dụng của NHCSXH.

  5. Những khó khăn chính trong hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo là gì?
    Bao gồm nguồn vốn phân bổ hạn chế, quy trình thủ tục còn phức tạp, quy mô đầu tư nhỏ lẻ, hiệu quả tạo việc làm chưa rõ ràng và xử lý nợ quá hạn còn chậm.

Kết luận

  • Hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Thủy Nguyên giai đoạn 2017-2021 đạt nhiều kết quả tích cực với nguồn vốn và dư nợ tăng trưởng ổn định, tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn duy trì trên 70%.
  • Cơ cấu dư nợ cho vay phù hợp với nhu cầu thực tế, tập trung vào các chương trình nước sạch, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo.
  • Chất lượng tín dụng được duy trì tốt với tỷ lệ thu hồi nợ cao và tỷ lệ nợ quá hạn thấp, chưa phát hiện sai phạm trong cho vay.
  • Các hạn chế như quy mô vốn nhỏ, thủ tục phức tạp và xử lý nợ quá hạn cần được khắc phục bằng các biện pháp đồng bộ.
  • Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả, góp phần giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế xã hội địa phương trong giai đoạn tới.

Next steps: Triển khai các biện pháp đề xuất từ năm 2023, tăng cường kiểm tra giám sát và đánh giá định kỳ để điều chỉnh kịp thời.

Call-to-action: Các cấp quản lý, tổ chức chính trị - xã hội và cán bộ NHCSXH cần phối hợp chặt chẽ để thực hiện hiệu quả các giải pháp, đảm bảo nguồn vốn tín dụng đến đúng đối tượng và phát huy tối đa hiệu quả sử dụng vốn.