Tổng quan nghiên cứu

Công tác kế toán trong các trường trung học phổ thông (THPT) công lập đóng vai trò then chốt trong việc quản lý tài chính, đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn thu khác. Tỉnh Phú Yên hiện có 31 trường THPT công lập với hơn 30.555 học sinh, trong đó 8 trường tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên, còn lại 23 trường được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí. Qua khảo sát tại 10 trường đại diện trên địa bàn tỉnh, công tác kế toán đã được thực hiện theo các quy định hiện hành, tuy nhiên vẫn tồn tại nhiều hạn chế như dự toán thu chi chưa sát thực tế, chất lượng báo cáo quyết toán chưa cao, công tác kiểm soát chứng từ còn bất cập. Mục tiêu nghiên cứu nhằm làm rõ thực trạng công tác kế toán tại các trường THPT công lập tỉnh Phú Yên, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong công tác kế toán. Nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn từ tháng 11/2018 đến tháng 7/2019, tập trung vào các trường thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hỗ trợ các nhà quản lý giáo dục và tài chính đưa ra các quyết định điều hành phù hợp, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và sử dụng ngân sách hiệu quả.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình về công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp công lập, bao gồm:

  • Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp: Là các đơn vị được nhà nước thành lập nhằm thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, hoạt động bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc nguồn thu sự nghiệp, không vì mục đích lợi nhuận.
  • Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp: Theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC và Thông tư 107/2017/TT-BTC, quy định về tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách, tài khoản và báo cáo kế toán phù hợp với đặc thù đơn vị sự nghiệp công lập.
  • Nguyên tắc quản lý tài chính: Đảm bảo chi tiêu theo dự toán được duyệt, tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP.
  • Mô hình bộ máy kế toán: Tổ chức bộ máy kế toán gồm kế toán trưởng và các nhân viên kế toán chuyên trách, phân công nhiệm vụ rõ ràng, đảm bảo nguyên tắc bất vị thân, bất kiêm nhiệm và hiệu quả công việc.

Các khái niệm chính bao gồm: chứng từ kế toán, sổ kế toán, tài khoản kế toán, báo cáo kế toán và bộ máy kế toán.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính kết hợp so sánh và tổng hợp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua bảng câu hỏi khảo sát và phỏng vấn trực tiếp bộ phận kế toán tại 10 trường THPT công lập đại diện cho các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh Phú Yên. Tỷ lệ phản hồi đạt 100%, đảm bảo độ tin cậy cao. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các văn bản pháp luật như Quyết định 19/2006/QĐ-BTC, Thông tư 107/2017/TT-BTC, Nghị định 16/2015/NĐ-CP và các tài liệu chuyên ngành kế toán hành chính sự nghiệp. Phân tích dữ liệu tập trung vào đánh giá thực trạng công tác kế toán qua các tiêu chí: vận dụng chế độ chứng từ, hệ thống sổ sách, hình thức kế toán, hệ thống tài khoản và báo cáo kế toán. Thời gian nghiên cứu kéo dài từ tháng 11/2018 đến tháng 7/2019, đảm bảo thu thập và xử lý dữ liệu đầy đủ, chính xác.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Vận dụng chế độ chứng từ kế toán: 100% các trường khảo sát sử dụng đầy đủ các biểu mẫu chứng từ kế toán bắt buộc theo Thông tư 107/2017/TT-BTC, bao gồm phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và biên lai thu tiền. Tuy nhiên, khoảng 10% trường vẫn còn sử dụng chứng từ viết tay, làm giảm tính thẩm mỹ và độ chính xác của chứng từ.

  2. Hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán: Tất cả các trường đều áp dụng hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái, với các loại sổ như sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ tài sản cố định và sổ chi tiết hoạt động. Việc sử dụng phần mềm kế toán được phổ biến, nhưng chưa có trường nào thiết kế thêm mẫu sổ kế toán riêng phù hợp với đặc thù quản lý nội bộ.

  3. Hệ thống tài khoản kế toán: Các trường sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 107/2017/TT-BTC, đáp ứng yêu cầu quản lý và kiểm soát tài chính. Tuy nhiên, khoảng 60% trường chưa theo dõi chi tiết tài sản cố định và công cụ dụng cụ, dẫn đến khó khăn trong quản lý và kiểm kê tài sản. Việc hạch toán công cụ dụng cụ trực tiếp vào chi phí cũng gây khó khăn trong kiểm soát.

  4. Hệ thống báo cáo kế toán: 100% trường lập đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định, nhưng chỉ 50% có hệ thống báo cáo nội bộ phục vụ quản lý. Báo cáo chủ yếu mang tính thủ tục, chưa phát huy hiệu quả trong việc cung cấp thông tin tài chính thực tế cho nhà quản lý.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân các tồn tại trên xuất phát từ hạn chế về nguồn nhân lực kế toán, cơ sở vật chất lưu trữ chứng từ còn chật hẹp, và sự thiếu đồng bộ trong cập nhật các biểu mẫu chứng từ theo quy định mới. So với các nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán hành chính sự nghiệp tại các tỉnh khác, kết quả khảo sát tại Phú Yên tương đồng về việc áp dụng chế độ kế toán nhưng còn hạn chế trong quản lý tài sản cố định và công cụ dụng cụ. Việc thiếu hệ thống báo cáo nội bộ hiệu quả làm giảm khả năng kiểm soát và ra quyết định tài chính kịp thời. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tỷ lệ sử dụng chứng từ chuẩn, biểu đồ phân bổ loại sổ kế toán và bảng so sánh mức độ chi tiết theo dõi tài sản cố định giữa các trường.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán: Tăng cường đào tạo, hướng dẫn các trường sử dụng chứng từ điện tử và loại bỏ chứng từ viết tay trong vòng 12 tháng tới. Chủ thể thực hiện là Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với phòng tài chính kế toán các trường.

  2. Nâng cấp hệ thống sổ sách kế toán: Khuyến khích các trường thiết kế thêm mẫu sổ kế toán phù hợp với đặc thù quản lý nội bộ, đồng thời áp dụng phần mềm kế toán hiện đại trong 18 tháng tới. Chủ thể thực hiện là ban giám hiệu và bộ phận kế toán các trường.

  3. Cải tiến hệ thống tài khoản kế toán: Xây dựng hướng dẫn chi tiết về theo dõi tài sản cố định và công cụ dụng cụ, áp dụng hạch toán chi tiết đến từng loại tài sản trong 24 tháng. Chủ thể thực hiện là Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo.

  4. Xây dựng hệ thống báo cáo nội bộ hiệu quả: Thiết lập mẫu báo cáo kế toán nội bộ phục vụ quản lý, đào tạo cán bộ quản lý sử dụng báo cáo để ra quyết định trong 12 tháng. Chủ thể thực hiện là các trường THPT và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý giáo dục tại các trường THPT công lập: Giúp hiểu rõ thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán, phục vụ quản lý tài chính trường học.

  2. Nhân viên kế toán các đơn vị hành chính sự nghiệp: Cung cấp kiến thức chuyên sâu về tổ chức chứng từ, sổ sách, tài khoản và báo cáo kế toán phù hợp với đặc thù đơn vị sự nghiệp công lập.

  3. Cơ quan quản lý tài chính và giáo dục địa phương: Hỗ trợ xây dựng chính sách, hướng dẫn và kiểm tra công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn.

  4. Nghiên cứu sinh và sinh viên chuyên ngành kế toán, quản trị kinh doanh: Là tài liệu tham khảo thực tiễn quý giá về công tác kế toán trong lĩnh vực hành chính sự nghiệp, đặc biệt trong giáo dục.

Câu hỏi thường gặp

  1. Công tác kế toán tại các trường THPT công lập tỉnh Phú Yên hiện nay có những điểm mạnh gì?
    Các trường đã áp dụng đầy đủ các biểu mẫu chứng từ kế toán theo quy định, sử dụng hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái và lập báo cáo tài chính đúng hạn, đảm bảo tính pháp lý và minh bạch trong quản lý tài chính.

  2. Những tồn tại chính trong công tác kế toán tại các trường là gì?
    Chưa theo dõi chi tiết tài sản cố định và công cụ dụng cụ, còn sử dụng chứng từ viết tay, hệ thống báo cáo nội bộ chưa phát huy hiệu quả, và công tác lưu trữ chứng từ còn hạn chế do không gian chật hẹp.

  3. Tại sao việc theo dõi chi tiết tài sản cố định lại quan trọng?
    Theo dõi chi tiết giúp quản lý hiệu quả tài sản, tránh thất thoát, đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính và hỗ trợ việc lập kế hoạch đầu tư, bảo trì tài sản.

  4. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại các trường?
    Cần đào tạo nâng cao năng lực kế toán, áp dụng phần mềm kế toán hiện đại, hoàn thiện hệ thống chứng từ và báo cáo nội bộ, đồng thời tăng cường kiểm soát và lưu trữ chứng từ khoa học.

  5. Luận văn có thể hỗ trợ gì cho các nhà quản lý giáo dục?
    Cung cấp cơ sở dữ liệu thực tiễn, phân tích sâu sắc về công tác kế toán, từ đó giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định điều hành tài chính chính xác, kịp thời và hiệu quả hơn.

Kết luận

  • Luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận và thực trạng công tác kế toán tại các trường THPT công lập tỉnh Phú Yên, với khảo sát 10 trường đại diện.
  • Phát hiện các điểm mạnh như tuân thủ chế độ chứng từ, áp dụng hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái và lập báo cáo tài chính đầy đủ.
  • Đồng thời chỉ ra các tồn tại về quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ, chứng từ viết tay và hệ thống báo cáo nội bộ chưa hiệu quả.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác kế toán trong vòng 12-24 tháng tới, tập trung vào chứng từ, sổ sách, tài khoản và báo cáo.
  • Khuyến nghị các nhà quản lý giáo dục, kế toán viên và cơ quan quản lý tài chính địa phương tham khảo để nâng cao chất lượng công tác kế toán, góp phần phát triển giáo dục bền vững.

Hành động tiếp theo là triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tổ chức các khóa đào tạo nâng cao năng lực kế toán cho cán bộ các trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên.