Tổng quan nghiên cứu
Kinh tế hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế nông thôn và nâng cao đời sống người dân. Tỉnh Bắc Ninh, với dân số khoảng 1,19 triệu người, trong đó hơn 60% là dân số nông nghiệp, có truyền thống phát triển HTX. Giai đoạn 2012-2016, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) đạt mức tăng trưởng ổn định, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 1,3% năm 2015, với giá trị sản xuất đạt khoảng 8.350 tỷ đồng. Tuy nhiên, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch rõ rệt khi tỷ trọng nông nghiệp giảm từ 8,1% năm 2012 xuống còn 5,0% năm 2016, trong khi công nghiệp và dịch vụ tăng trưởng mạnh.
Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng phát triển HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 2016-2018, phân tích các nhân tố ảnh hưởng, chỉ ra những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp phát triển bền vững. Mục tiêu cụ thể là hệ thống hóa cơ sở lý luận về kinh tế hợp tác, đánh giá thực trạng HTXNN, đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp tại địa phương. Phạm vi nghiên cứu bao gồm các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, với số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2016 và 2017, cùng số liệu thứ cấp từ các báo cáo chính thức.
Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hỗ trợ các cấp chính quyền và các tổ chức liên quan xây dựng chính sách phù hợp, thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tại Bắc Ninh.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết về kinh tế hợp tác và mô hình tổ chức hợp tác xã, trong đó:
Khái niệm kinh tế hợp tác: Là sự liên kết tự nguyện của các cá nhân, tổ chức nhằm kết hợp sức mạnh để thực hiện hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống. Kinh tế hợp tác trong nông nghiệp tập trung vào sự hợp tác giữa các đơn vị kinh tế nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Khái niệm hợp tác xã (HTX): Là tổ chức kinh tế tập thể, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập, hoạt động trên nguyên tắc tự chủ, bình đẳng, dân chủ và cùng có lợi. HTXNN có đặc thù chịu ảnh hưởng lớn từ điều kiện tự nhiên, rủi ro sản xuất cao, trình độ dân trí và nguồn lực còn hạn chế.
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động HTX: Bao gồm tự nguyện gia nhập và rút ra, quản lý dân chủ, tự chịu trách nhiệm, chia lợi nhuận công bằng, và phát triển bền vững cộng đồng thành viên.
Mô hình phát triển HTXNN trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa: Nhấn mạnh sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất, chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp truyền thống sang nền kinh tế thị trường hiện đại, áp dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ mới.
Phương pháp nghiên cứu
Nguồn dữ liệu:
- Số liệu thứ cấp: Thu thập từ các báo cáo của UBND tỉnh Bắc Ninh, Liên minh HTX tỉnh, Chi cục phát triển nông thôn, các văn bản pháp luật như Luật HTX 2003, 2012, các tài liệu nghiên cứu chuyên ngành và dữ liệu thống kê kinh tế xã hội giai đoạn 2012-2017.
- Số liệu sơ cấp: Thu thập qua khảo sát trực tiếp 90 phiếu điều tra đại diện cho các hộ dân tại 3 huyện, phỏng vấn Giám đốc HTX, tổ trưởng THT, ban quản lý THT và xã viên.
Phương pháp chọn mẫu: Áp dụng công thức Slovin với mức sai số 10%, cỡ mẫu tối thiểu là khoảng 100, thực tế điều tra 90 phiếu đảm bảo tính đại diện.
Phương pháp phân tích:
- Thống kê mô tả: Tính số tuyệt đối, tương đối, bình quân để mô tả thực trạng HTXNN.
- Phân tích SWOT: Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của HTXNN.
- Phương pháp thang đo Likert: Đo lường thái độ, nhận thức của các đối tượng khảo sát về các vấn đề liên quan đến HTXNN với 5 mức độ từ rất không đồng ý đến rất đồng ý.
- Phân tích so sánh: So sánh các chỉ tiêu qua các năm để đánh giá sự biến động và hiệu quả hoạt động của HTXNN.
Timeline nghiên cứu: Thu thập số liệu sơ cấp trong năm 2016-2017, phân tích và tổng hợp kết quả trong năm 2018, hoàn thiện luận văn năm 2019.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Thực trạng phát triển HTXNN:
- Số lượng HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tăng trưởng ổn định, với đa dạng loại hình hoạt động như trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
- Tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp giảm từ 216.276 người năm 2012 xuống còn 138.560 người năm 2016, giảm khoảng 36%, trong khi lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng tương ứng 21% và 41%.
- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 1,8% năm 2015, năng suất lúa đạt 60,3 tạ/ha, tăng 2,9% so với năm 2013.
Nguồn lực và nhân sự HTXNN:
- Trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý HTX còn thấp, nhiều HTX gặp khó khăn trong quản lý và điều hành.
- Tinh thần trách nhiệm của nhân công chưa cao, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động.
- Đa số HTX chưa ký kết hợp đồng kinh tế với xã viên, dẫn đến khó khăn trong thu hồi vốn và tiêu thụ sản phẩm.
Khó khăn và thách thức:
- Yếu tố tài chính là rào cản lớn, hạn chế đầu tư máy móc, công nghệ mới.
- Quản lý nhà nước chưa đồng bộ, chính sách hỗ trợ chưa thực sự hiệu quả.
- Sự biến động của thị trường và điều kiện tự nhiên gây rủi ro cao cho HTXNN.
So sánh với các địa phương khác:
- Kinh nghiệm phát triển HTXNN tại Thái Bình và Nghệ An cho thấy HTX hoạt động hiệu quả khi có sự liên kết chặt chẽ với doanh nghiệp, chú trọng đào tạo và áp dụng khoa học kỹ thuật.
- Tỷ lệ xã viên tham gia HTX cao, sản phẩm được tiêu thụ ổn định, thu nhập tăng từ 30-50% so với sản xuất truyền thống.
Thảo luận kết quả
Kết quả nghiên cứu cho thấy HTXNN tại Bắc Ninh đã có những bước phát triển tích cực, đóng góp vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao đời sống nông dân. Tuy nhiên, các hạn chế về nguồn lực tài chính, năng lực quản lý và cơ chế liên kết vẫn là những rào cản lớn. Việc thiếu hợp đồng kinh tế chính thức giữa HTX và xã viên làm tăng chi phí và rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
So với kinh nghiệm quốc tế và trong nước, các HTXNN thành công đều chú trọng phát triển nguồn nhân lực, áp dụng công nghệ, xây dựng mạng lưới liên kết với doanh nghiệp và thị trường tiêu thụ ổn định. Việc áp dụng thang đo Likert trong khảo sát cho thấy mức độ đồng thuận cao về nhu cầu đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng dịch vụ của HTX.
Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện sự biến động lao động theo khu vực kinh tế, bảng phân tích SWOT tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng, và biểu đồ tròn mô tả tỷ lệ các khó khăn chính của HTXNN.
Đề xuất và khuyến nghị
Tăng cường đào tạo, nâng cao năng lực quản lý HTX
- Tổ chức các khóa đào tạo chuyên môn, kỹ năng quản lý cho cán bộ HTX và xã viên.
- Mục tiêu: nâng tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn đạt chuẩn lên 80% trong 3 năm.
- Chủ thể thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các trường đại học, viện nghiên cứu.
Hỗ trợ tài chính và đầu tư công nghệ
- Xây dựng các quỹ hỗ trợ vốn ưu đãi cho HTX đầu tư máy móc, công nghệ mới.
- Mục tiêu: tăng vốn đầu tư trung bình cho mỗi HTX lên 20% trong 2 năm.
- Chủ thể thực hiện: Ngân hàng chính sách xã hội, Liên minh HTX tỉnh.
Xây dựng và thúc đẩy ký kết hợp đồng kinh tế giữa HTX và xã viên
- Hướng dẫn HTX xây dựng hợp đồng dịch vụ rõ ràng, minh bạch với xã viên để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm.
- Mục tiêu: 90% HTX ký kết hợp đồng kinh tế trong vòng 1 năm.
- Chủ thể thực hiện: Ban quản lý HTX, chính quyền địa phương.
Phát triển liên kết chuỗi giá trị và thị trường tiêu thụ
- Khuyến khích HTX liên kết với doanh nghiệp, tổ chức xúc tiến thương mại để mở rộng thị trường.
- Mục tiêu: tăng 30% sản lượng sản phẩm HTX tiêu thụ qua kênh liên kết trong 3 năm.
- Chủ thể thực hiện: Liên minh HTX, Sở Công Thương, các doanh nghiệp.
Cải thiện chính sách quản lý nhà nước và hỗ trợ phát triển HTX
- Rà soát, hoàn thiện các chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho HTX hoạt động.
- Mục tiêu: ban hành ít nhất 2 chính sách mới hỗ trợ HTX trong 2 năm tới.
- Chủ thể thực hiện: UBND tỉnh, các sở ngành liên quan.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp và hợp tác xã
- Lợi ích: Có cơ sở khoa học để xây dựng chính sách, chương trình phát triển HTX phù hợp với thực tiễn địa phương.
- Use case: Xây dựng kế hoạch đào tạo, hỗ trợ tài chính cho HTXNN.
Ban quản lý và cán bộ HTX nông nghiệp
- Lợi ích: Nắm bắt được thực trạng, khó khăn và giải pháp phát triển HTX, nâng cao năng lực quản lý và tổ chức sản xuất.
- Use case: Áp dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, ký kết hợp đồng kinh tế với xã viên.
Các nhà nghiên cứu, học viên cao học ngành kinh tế nông nghiệp
- Lợi ích: Tham khảo cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu và kết quả thực tiễn để phát triển đề tài nghiên cứu sâu hơn.
- Use case: Phát triển luận án, bài báo khoa học về kinh tế hợp tác xã.
Doanh nghiệp và tổ chức liên kết với HTX
- Lợi ích: Hiểu rõ cơ cấu, hoạt động và tiềm năng của HTXNN để xây dựng các mô hình liên kết hiệu quả.
- Use case: Thiết lập hợp đồng bao tiêu sản phẩm, hỗ trợ kỹ thuật và tài chính cho HTX.
Câu hỏi thường gặp
HTX nông nghiệp là gì và có đặc điểm gì nổi bật?
HTXNN là tổ chức kinh tế tập thể do các thành viên tự nguyện thành lập, hoạt động trên nguyên tắc bình đẳng, tự chủ và cùng có lợi. Đặc điểm nổi bật là chịu ảnh hưởng lớn từ điều kiện tự nhiên, rủi ro sản xuất cao và trình độ nguồn lực còn hạn chế.Tại sao HTXNN ở Bắc Ninh gặp nhiều khó khăn trong phát triển?
Nguyên nhân chính gồm hạn chế về tài chính, năng lực quản lý cán bộ thấp, thiếu hợp đồng kinh tế với xã viên, và sự biến động của thị trường cùng điều kiện tự nhiên gây rủi ro cao.Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng trong luận văn?
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích SWOT, thang đo Likert để khảo sát thái độ, và phương pháp so sánh để đánh giá biến động các chỉ tiêu qua các năm.Giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả hoạt động của HTXNN?
Các giải pháp gồm đào tạo nâng cao năng lực quản lý, hỗ trợ tài chính và công nghệ, xây dựng hợp đồng kinh tế, phát triển liên kết chuỗi giá trị và cải thiện chính sách quản lý nhà nước.Làm thế nào để HTXNN tăng cường liên kết với doanh nghiệp?
HTX cần chủ động xây dựng mạng lưới liên kết, ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm, phối hợp với doanh nghiệp trong cung ứng vật tư, kỹ thuật và tiêu thụ sản phẩm, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Kết luận
- Đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kinh tế hợp tác và HTXNN, làm rõ vai trò và đặc điểm của HTX trong nông nghiệp tại Bắc Ninh.
- Đánh giá thực trạng phát triển HTXNN giai đoạn 2016-2018, chỉ ra những điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động.
- Phân tích các nhân tố khách quan và chủ quan tác động đến sự phát triển HTXNN, bao gồm tài chính, quản lý, nhân lực và chính sách nhà nước.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực quản lý, hỗ trợ tài chính, phát triển liên kết và hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước.
- Khuyến nghị các bước tiếp theo tập trung vào triển khai đào tạo, xây dựng hợp đồng kinh tế, phát triển chuỗi giá trị và tăng cường hợp tác với doanh nghiệp trong vòng 1-3 năm tới.
Luận văn kêu gọi các cấp chính quyền, tổ chức và cá nhân liên quan cùng chung tay thực hiện các giải pháp nhằm phát triển bền vững kinh tế hợp tác xã nông nghiệp, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn và nâng cao đời sống người dân tỉnh Bắc Ninh.