Tổng quan nghiên cứu

Chuyển đổi số quốc gia là xu hướng tất yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và cải thiện chất lượng dịch vụ công. Tại Việt Nam, đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử (Đề án 06) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm xây dựng nền tảng dữ liệu dân cư quốc gia, hỗ trợ chuyển đổi số toàn diện. Tỉnh Lạng Sơn, đặc biệt là Chi cục Thuế khu vực II, đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai đề án này, với mục tiêu đồng bộ dữ liệu dân cư và mã số thuế, giúp người dân sử dụng mã số định danh cá nhân thay thế mã số thuế trong các thủ tục hành chính.

Nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2023-2024 tại huyện Lộc Bình, thuộc Chi cục Thuế khu vực II, nhằm đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện đề án, xác định các khó khăn, hạn chế và đề xuất giải pháp hoàn thiện đến năm 2030. Qua đó, nghiên cứu góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế, thúc đẩy chuyển đổi số trong lĩnh vực thuế và dịch vụ công, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.

Theo số liệu, tổng số mã số thuế cá nhân cần rà soát tại địa bàn là khoảng 11.444, trong đó đã rà soát được hơn 95% trong giai đoạn nghiên cứu. Tuy nhiên, việc đồng bộ dữ liệu còn gặp nhiều khó khăn do thiếu hụt nhân lực, hạn chế về công nghệ và sự phối hợp chưa chặt chẽ giữa các cơ quan liên quan. Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong việc hoàn thiện tổ chức thực hiện đề án, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia và phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên hai khung lý thuyết chính:

  1. Lý thuyết quản lý dự án và tổ chức thực hiện đề án: Tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tổ chức thực hiện dự án, bao gồm năng lực lãnh đạo, nguồn lực nhân sự, quy trình phối hợp và kiểm soát tiến độ. Khái niệm về tổ chức thực hiện đề án được hiểu là quá trình chuẩn bị, triển khai và kiểm soát nhằm đạt mục tiêu đề ra.

  2. Lý thuyết chuyển đổi số và quản lý dữ liệu dân cư: Nhấn mạnh vai trò của dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử trong việc xây dựng chính phủ số, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Các khái niệm chính gồm: dữ liệu dân cư, định danh điện tử, xác thực điện tử, dịch vụ công trực tuyến và hệ sinh thái số.

Các khái niệm trọng tâm trong nghiên cứu gồm:

  • Dữ liệu dân cư: Thông tin cá nhân được thu thập và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu quốc gia.
  • Định danh điện tử: Quy trình xác định danh tính cá nhân trên môi trường số.
  • Xác thực điện tử: Kiểm chứng thông tin định danh điện tử nhằm đảm bảo tính chính xác và bảo mật.
  • Tổ chức thực hiện đề án: Quá trình triển khai các hoạt động có tổ chức nhằm đạt mục tiêu đề án.
  • Chuyển đổi số quốc gia: Ứng dụng công nghệ số để cải thiện quản lý và dịch vụ công.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp định tính và định lượng theo các bước:

  • Nguồn dữ liệu:

    • Số liệu thứ cấp thu thập từ Chi cục Thuế khu vực II, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2024, bao gồm báo cáo rà soát mã số thuế, văn bản hướng dẫn, kế hoạch triển khai và kết quả tuyên truyền.
    • Dữ liệu sơ cấp thu thập qua phỏng vấn sâu 12 cán bộ quản lý và thực hiện đề án tại Chi cục Thuế và Công an huyện Lộc Bình.
  • Phương pháp chọn mẫu:

    • Phỏng vấn chọn mẫu theo phương pháp phi xác suất, tập trung vào các cán bộ chủ chốt tham gia tổ chức thực hiện đề án nhằm thu thập thông tin chuyên sâu.
  • Phương pháp phân tích:

    • Phân tích thống kê mô tả số liệu rà soát mã số thuế, nhân lực và kết quả tuyên truyền.
    • Phân tích nội dung phỏng vấn để đánh giá thực trạng, khó khăn và đề xuất giải pháp.
    • So sánh tiến độ thực hiện với các mục tiêu đề án và các nghiên cứu tương tự trong lĩnh vực chuyển đổi số.
  • Timeline nghiên cứu:

    • Thu thập số liệu thứ cấp: 01/2023 - 06/2023.
    • Thu thập số liệu sơ cấp: 06/2024 - 07/2024.
    • Phân tích và tổng hợp kết quả: 08/2024 - 10/2024.
    • Đề xuất giải pháp và hoàn thiện báo cáo: 11/2024 - 12/2024.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Hiệu quả rà soát và chuẩn hóa dữ liệu mã số thuế:
    Tổng số 11.444 mã số thuế cá nhân cần rà soát, đến đợt 1 năm 2024 đã rà soát được 10.936 mã, đạt khoảng 95,6%. Nhóm mã số thuế cá nhân có phát sinh thu nhập từ tiền lương và hộ kinh doanh được rà soát gần như hoàn tất (100%), trong khi nhóm mã số thuế khác còn khoảng 15,2% chưa hoàn thành.

  2. Nhân lực tổ chức thực hiện đề án:
    Nhân lực tăng từ 6 người năm 2023 lên 10 người năm 2024, chủ yếu có trình độ cử nhân chuyên ngành tài chính, kinh tế, kế toán. Tuy nhiên, số cán bộ có kinh nghiệm trên 10 năm chỉ chiếm khoảng 20%, gây ảnh hưởng đến hiệu quả triển khai do thiếu kinh nghiệm thực tiễn.

  3. Công tác tuyên truyền và phối hợp liên ngành:
    Tuyên truyền được thực hiện đa dạng qua các kênh truyền thông đại chúng, tài liệu hướng dẫn và tuyên truyền lưu động, tiếp cận 100% người dân trên địa bàn. Phối hợp với Công an huyện và UBND huyện Lộc Bình được duy trì thường xuyên, hỗ trợ hiệu quả trong việc thu thập và rà soát dữ liệu.

  4. Khó khăn và hạn chế trong tổ chức thực hiện:

    • Thiếu hụt nhân lực do cán bộ kiêm nhiệm nhiều công việc, gây chậm tiến độ cập nhật dữ liệu.
    • Hệ thống công nghệ thông tin đôi khi mất kết nối, ảnh hưởng đến quá trình rà soát.
    • Văn bản hướng dẫn còn chung chung, chưa cụ thể, gây khó khăn cho cán bộ trong thực hiện.
    • Phối hợp với công an gặp khó khăn do thời gian làm việc ngoài giờ hành chính và thiếu thông tin chi tiết về người dân.

Thảo luận kết quả

Kết quả rà soát dữ liệu đạt tỷ lệ cao cho thấy sự nỗ lực của Chi cục Thuế khu vực II trong việc đồng bộ dữ liệu dân cư và mã số thuế, phù hợp với mục tiêu đề án 06. Tuy nhiên, tỷ lệ chưa hoàn thành ở nhóm mã số thuế khác phản ánh sự phức tạp trong việc xử lý dữ liệu không đồng bộ và thiếu thông tin đầy đủ.

Nhân lực trẻ, trình độ chuyên môn cao là điểm mạnh, nhưng thiếu kinh nghiệm lâu năm có thể làm giảm hiệu quả xử lý các tình huống phát sinh. Điều này phù hợp với các nghiên cứu về quản lý dự án chuyển đổi số, nhấn mạnh vai trò của kinh nghiệm trong quản lý thay đổi.

Công tác tuyên truyền đa dạng và phối hợp liên ngành hiệu quả góp phần nâng cao nhận thức và sự hợp tác của người dân, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập dữ liệu. Tuy nhiên, các khó khăn về công nghệ và phối hợp cho thấy cần cải thiện hạ tầng CNTT và quy trình phối hợp để đảm bảo tính liên tục và chính xác của dữ liệu.

Việc các văn bản hướng dẫn còn chung chung và thiếu cụ thể làm giảm hiệu quả đào tạo, gây khó khăn cho cán bộ trong thực hiện. Đây là điểm cần khắc phục để nâng cao năng lực thực thi và giảm thiểu sai sót.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tiến độ rà soát mã số thuế theo nhóm, bảng phân bổ nhân lực theo trình độ và kinh nghiệm, cũng như biểu đồ thể hiện mức độ phối hợp và kết quả tuyên truyền qua các kênh truyền thông.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường nhân lực chuyên trách cho đề án

    • Hành động: Tuyển dụng và phân công cán bộ chuyên trách, giảm kiêm nhiệm.
    • Mục tiêu: Đảm bảo tiến độ rà soát và cập nhật dữ liệu đạt 100% vào năm 2025.
    • Chủ thể: Chi cục Thuế khu vực II phối hợp với Cục Thuế tỉnh.
    • Timeline: Triển khai ngay trong năm 2024.
  2. Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin và hệ thống quản lý dữ liệu

    • Hành động: Cải thiện hệ thống TMS, đảm bảo kết nối ổn định, tăng cường bảo mật.
    • Mục tiêu: Giảm thiểu gián đoạn hệ thống xuống dưới 1% thời gian hoạt động.
    • Chủ thể: Tổng cục Thuế phối hợp với Chi cục Thuế khu vực II.
    • Timeline: Hoàn thành trong năm 2024.
  3. Cải tiến nội dung và phương pháp tập huấn, đào tạo cán bộ

    • Hành động: Xây dựng chương trình tập huấn chi tiết, thực hành thực tế, cập nhật thường xuyên.
    • Mục tiêu: 100% cán bộ tham gia tập huấn đạt chuẩn năng lực thực hiện đề án.
    • Chủ thể: Chi cục Thuế khu vực II phối hợp với Cục Thuế tỉnh.
    • Timeline: Tổ chức định kỳ hàng năm.
  4. Tăng cường phối hợp liên ngành và xây dựng quy trình phối hợp rõ ràng

    • Hành động: Thiết lập kênh liên lạc chính thức, tổ chức họp định kỳ, phân công trách nhiệm cụ thể.
    • Mục tiêu: Đảm bảo 100% yêu cầu phối hợp được xử lý kịp thời, không để tồn đọng.
    • Chủ thể: Chi cục Thuế khu vực II, Công an huyện, UBND huyện Lộc Bình.
    • Timeline: Triển khai ngay và duy trì liên tục.
  5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến

    • Hành động: Mở rộng hình thức tuyên truyền, tổ chức hướng dẫn trực tiếp tại các xã, thị trấn.
    • Mục tiêu: 100% người dân trên địa bàn sử dụng mã số định danh cá nhân trong các thủ tục thuế đến năm 2025.
    • Chủ thể: Chi cục Thuế khu vực II phối hợp với Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông huyện.
    • Timeline: Thực hiện liên tục từ 2024 đến 2025.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý và nhân viên ngành thuế

    • Lợi ích: Hiểu rõ quy trình tổ chức thực hiện đề án chuyển đổi số, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế.
    • Use case: Áp dụng các giải pháp cải tiến trong công tác rà soát và đồng bộ dữ liệu thuế.
  2. Cơ quan quản lý nhà nước về dân cư và công nghệ thông tin

    • Lợi ích: Nắm bắt các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp phối hợp trong xây dựng hệ thống định danh và xác thực điện tử.
    • Use case: Phát triển chính sách và quy trình phối hợp liên ngành hiệu quả.
  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành quản lý kinh tế, chính sách công

    • Lợi ích: Tham khảo mô hình nghiên cứu thực tiễn về chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý nhà nước.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu liên quan đến chuyển đổi số và quản lý dữ liệu.
  4. Doanh nghiệp công nghệ thông tin và phát triển phần mềm

    • Lợi ích: Hiểu nhu cầu và thách thức trong triển khai hệ thống quản lý dữ liệu dân cư và thuế.
    • Use case: Thiết kế, cung cấp giải pháp công nghệ phù hợp với yêu cầu thực tế của cơ quan nhà nước.

Câu hỏi thường gặp

  1. Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư có vai trò gì trong chuyển đổi số quốc gia?
    Đề án tạo nền tảng dữ liệu dân cư chính xác, đồng bộ, giúp các cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến hiệu quả, giảm thủ tục hành chính và nâng cao quản lý nhà nước.

  2. Chi cục Thuế khu vực II đã đạt được những kết quả gì trong việc triển khai đề án?
    Đã rà soát và chuẩn hóa hơn 95% mã số thuế cá nhân, tăng cường phối hợp liên ngành và tổ chức tuyên truyền rộng rãi đến người dân, góp phần nâng cao nhận thức và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

  3. Những khó khăn chính trong tổ chức thực hiện đề án là gì?
    Thiếu hụt nhân lực chuyên trách, hệ thống công nghệ đôi khi gián đoạn, văn bản hướng dẫn chưa cụ thể, phối hợp liên ngành còn gặp khó khăn do thời gian và thông tin chưa đầy đủ.

  4. Giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện đề án?
    Tăng cường nhân lực chuyên trách, nâng cấp hạ tầng CNTT, cải tiến tập huấn, xây dựng quy trình phối hợp rõ ràng và đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

  5. Làm thế nào để người dân dễ dàng sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế?
    Thông qua tuyên truyền đa dạng, hướng dẫn trực tiếp và hỗ trợ kỹ thuật, người dân được tiếp cận các nền tảng dịch vụ công trực tuyến, đồng thời được giải thích rõ lợi ích và quy trình thực hiện.

Kết luận

  • Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử tại Chi cục Thuế khu vực II, tỉnh Lạng Sơn đã đạt được tiến độ rà soát dữ liệu trên 95% trong giai đoạn 2023-2024.
  • Nhân lực có trình độ chuyên môn cao nhưng còn thiếu kinh nghiệm lâu năm, ảnh hưởng đến hiệu quả triển khai.
  • Công tác tuyên truyền và phối hợp liên ngành được thực hiện tốt, góp phần nâng cao nhận thức và hỗ trợ quá trình chuyển đổi số.
  • Các khó khăn về công nghệ, nhân lực và quy trình phối hợp cần được khắc phục để đảm bảo hoàn thành mục tiêu đề án đến năm 2030.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm tăng cường nhân lực, nâng cấp hạ tầng CNTT, cải tiến đào tạo, phối hợp liên ngành và đẩy mạnh tuyên truyền, hướng tới chuyển đổi số hiệu quả và bền vững.

Next steps: Triển khai các giải pháp đề xuất trong năm 2024, giám sát chặt chẽ tiến độ và hiệu quả, đồng thời mở rộng nghiên cứu áp dụng tại các chi cục thuế khác.

Call-to-action: Các cơ quan liên quan cần phối hợp chặt chẽ, đầu tư nguồn lực và nâng cao năng lực cán bộ để thúc đẩy thành công chuyển đổi số quốc gia.