Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế, cải cách thủ tục hành chính (CCTTHC) được xem là một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt hơn. Thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, với dân số hơn 261.000 người và mật độ dân số trung bình 1.645 người/km², là trung tâm kinh tế - xã hội của tỉnh, có nhu cầu cấp thiết trong việc cải cách thủ tục hành chính tại cấp phường nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển và nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân. Nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2016-2021, khảo sát 09 phường trên địa bàn thành phố, đặc biệt chú trọng lĩnh vực hộ tịch và chứng thực chiếm hơn 60% tổng số thủ tục hành chính (TTHC) tại cấp phường.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng CCTTHC tại Ủy ban nhân dân (UBND) phường, đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách trong thời gian tới, hướng đến tầm nhìn đến năm 2030. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp cơ sở khoa học cho các nhà quản lý địa phương trong việc hoàn thiện chính sách, nâng cao chất lượng phục vụ và góp phần cải thiện chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, vốn đứng cuối bảng xếp hạng cả nước năm 2017 với điểm số 9,9/14,5 về cải cách TTHC.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý công, trong đó có:

  • Lý thuyết thủ tục hành chính: Định nghĩa TTHC là trình tự, cách thức giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước theo quy định pháp luật, đảm bảo tính pháp lý, minh bạch và hiệu quả trong quản lý nhà nước.
  • Lý thuyết cải cách thủ tục hành chính: CCTTHC là quá trình rà soát, đánh giá và loại bỏ các thủ tục không cần thiết, đơn giản hóa quy trình, nâng cao chất lượng phục vụ, đồng thời ứng dụng công nghệ thông tin để tăng cường hiệu quả.
  • Mô hình cơ chế “Một cửa” và “Một cửa liên thông”: Phương thức tiếp nhận, xử lý và trả kết quả hồ sơ TTHC nhằm giảm phiền hà, tiết kiệm thời gian cho người dân và tổ chức.
  • Các khái niệm chính bao gồm: thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, đánh giá tác động thủ tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và lịch sử, kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau:

  • Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập và phân tích các văn bản pháp luật, báo cáo thống kê, tài liệu khoa học liên quan đến CCTTHC.
  • Phương pháp khảo sát điều tra: Thu thập dữ liệu thực tế từ 09 phường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, với cỡ mẫu khoảng X cá nhân, tổ chức tham gia đánh giá mức độ hài lòng và thực trạng thực hiện TTHC.
  • Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: Đánh giá kết quả thực hiện CCTTHC qua các giai đoạn, so sánh với các địa phương khác và các nghiên cứu trước đây.
  • Phương pháp thống kê xã hội học: Xử lý số liệu khảo sát, phân tích các chỉ số về thời gian giải quyết, mức độ hài lòng, tỷ lệ hồ sơ đúng hạn.
  • Timeline nghiên cứu: Tập trung phân tích dữ liệu từ năm 2016 đến 2021, đồng thời đề xuất giải pháp với tầm nhìn đến năm 2030.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng cải cách thủ tục hành chính tại UBND phường: Các phường đã triển khai mô hình “Một cửa” từ năm 2016, với 14 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch và nhiều thủ tục chứng thực được giải quyết tại bộ phận một cửa. Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hạn đạt khoảng 85%, giảm thời gian xử lý trung bình từ 10 ngày xuống còn 5 ngày, tiết kiệm chi phí và công sức cho người dân.

  2. Mức độ hài lòng của người dân và tổ chức: Khảo sát cho thấy khoảng 78% người dân hài lòng với quy trình giải quyết TTHC tại phường, tuy nhiên vẫn còn 22% phản ánh về thủ tục còn phức tạp, cán bộ chưa tận tâm và thiếu minh bạch trong một số trường hợp.

  3. Ứng dụng công nghệ thông tin: 100% phường đã áp dụng phần mềm quản lý hồ sơ và tiếp nhận trực tuyến mức độ 3, 4 cho một số thủ tục, góp phần giảm thiểu giấy tờ và tăng tính minh bạch. Tuy nhiên, việc kết nối dữ liệu liên thông giữa các cơ quan còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả giải quyết hồ sơ liên ngành.

  4. Hạn chế và nguyên nhân: Nhận thức của một bộ phận công chức về CCTTHC chưa cao, còn mang tính hình thức; một số thủ tục chưa được đơn giản hóa triệt để; hệ thống pháp luật về TTHC chưa ổn định, thường xuyên thay đổi gây khó khăn trong thực hiện; cơ sở vật chất và nguồn lực còn hạn chế.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy việc thực hiện CCTTHC tại UBND phường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi đã đạt được những bước tiến quan trọng, đặc biệt trong việc áp dụng cơ chế “Một cửa” và ứng dụng công nghệ thông tin. So với các địa phương khác trong tỉnh, Quảng Ngãi có tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn cao hơn khoảng 10%, thể hiện sự quyết tâm và nỗ lực của chính quyền địa phương.

Tuy nhiên, các hạn chế về nhận thức cán bộ, sự phức tạp của một số thủ tục và thiếu đồng bộ trong hệ thống pháp luật vẫn là những rào cản lớn. Những dữ liệu này có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ hồ sơ đúng hạn theo từng năm và biểu đồ tròn phân bố mức độ hài lòng của người dân. So sánh với nghiên cứu tại các quận, huyện khác cho thấy cần tiếp tục đẩy mạnh đào tạo, nâng cao năng lực công chức và hoàn thiện hệ thống pháp luật để đảm bảo tính ổn định và khả thi của TTHC.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin cần được mở rộng và nâng cao chất lượng kết nối dữ liệu liên ngành để tạo thuận lợi tối đa cho người dân và doanh nghiệp. Điều này không chỉ nâng cao hiệu quả quản lý mà còn góp phần cải thiện chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực công chức: Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về CCTTHC, kỹ năng giao tiếp và ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ công chức tại UBND phường. Mục tiêu nâng tỷ lệ công chức đạt chuẩn năng lực lên trên 90% trong vòng 2 năm.

  2. Đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm: Rà soát, loại bỏ các bước không cần thiết trong lĩnh vực hộ tịch và chứng thực, giảm tối thiểu 20% thời gian giải quyết thủ tục trong vòng 3 năm. Chủ thể thực hiện là UBND phường phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan.

  3. Mở rộng và nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin: Phát triển hệ thống kết nối dữ liệu liên thông giữa các cơ quan cấp tỉnh và cấp phường, nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ để đạt mức độ 4 cho tất cả thủ tục hành chính. Thời gian thực hiện dự kiến 3 năm, do Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì.

  4. Tăng cường công khai, minh bạch và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị: Thiết lập kênh tiếp nhận phản ánh trực tuyến và tại bộ phận một cửa, xử lý và công khai kết quả trong vòng 7 ngày làm việc. UBND phường chịu trách nhiệm thực hiện và báo cáo định kỳ hàng quý.

  5. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về thủ tục hành chính: Đề xuất cấp có thẩm quyền ổn định và đồng bộ các quy định về TTHC, giảm thiểu sửa đổi, bổ sung không cần thiết, đảm bảo tính dự báo và khả thi cho công chức và người dân. Thời gian thực hiện liên tục trong giai đoạn 2023-2030.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ, công chức UBND phường và các cấp chính quyền địa phương: Nghiên cứu giúp nâng cao nhận thức, cải tiến quy trình giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân.

  2. Các nhà quản lý, hoạch định chính sách tại Sở Nội vụ, Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan: Cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng, điều chỉnh chính sách cải cách thủ tục hành chính phù hợp với thực tiễn địa phương.

  3. Các nhà nghiên cứu, học viên cao học chuyên ngành quản lý công và hành chính công: Tài liệu tham khảo bổ ích về lý luận và thực tiễn cải cách thủ tục hành chính cấp xã, phường.

  4. Doanh nghiệp và tổ chức xã hội trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi: Hiểu rõ quy trình, thủ tục hành chính, từ đó chủ động trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động.

Câu hỏi thường gặp

  1. Cải cách thủ tục hành chính tại UBND phường có ý nghĩa gì đối với người dân?
    CCTTHC giúp đơn giản hóa quy trình, giảm thời gian và chi phí giải quyết thủ tục, tạo thuận lợi cho người dân trong tiếp cận dịch vụ công. Ví dụ, việc áp dụng cơ chế “Một cửa” giúp người dân không phải đi lại nhiều lần, tiết kiệm thời gian.

  2. Phương pháp nào được sử dụng để đánh giá hiệu quả cải cách thủ tục hành chính?
    Nghiên cứu sử dụng khảo sát mức độ hài lòng của người dân, thống kê tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn, phân tích dữ liệu thực tế và so sánh với các tiêu chuẩn quy định. Ví dụ, tỷ lệ hồ sơ đúng hạn tại Quảng Ngãi đạt khoảng 85%.

  3. Những khó khăn chính trong quá trình cải cách thủ tục hành chính tại UBND phường là gì?
    Bao gồm nhận thức chưa cao của công chức, thủ tục còn phức tạp, hệ thống pháp luật chưa ổn định và hạn chế trong ứng dụng công nghệ thông tin. Điều này dẫn đến một số trường hợp phiền hà cho người dân.

  4. Cơ chế “Một cửa” và “Một cửa liên thông” khác nhau như thế nào?
    Cơ chế “Một cửa” là tiếp nhận và trả kết quả tại một điểm duy nhất, còn “Một cửa liên thông” là phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết thủ tục liên quan nhiều lĩnh vực, giúp rút ngắn thời gian và giảm thủ tục hành chính.

  5. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính?
    Cần đầu tư nâng cấp hệ thống phần mềm, kết nối dữ liệu liên ngành, đào tạo công chức sử dụng thành thạo công nghệ và xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ. Ví dụ, nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ lên mức độ 4 giúp người dân thực hiện thủ tục trực tuyến mọi lúc, mọi nơi.

Kết luận

  • Cải cách thủ tục hành chính tại UBND phường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi đã đạt được nhiều kết quả tích cực, đặc biệt trong việc áp dụng cơ chế “Một cửa” và ứng dụng công nghệ thông tin.
  • Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt khoảng 85%, mức độ hài lòng của người dân đạt gần 80%, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và phục vụ nhân dân.
  • Hạn chế chủ yếu là nhận thức công chức chưa đồng đều, thủ tục còn phức tạp và hệ thống pháp luật chưa ổn định, ảnh hưởng đến hiệu quả cải cách.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm đào tạo công chức, đơn giản hóa thủ tục, nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn và lý luận quan trọng, cung cấp cơ sở khoa học cho các nhà quản lý và cán bộ thực thi công vụ, hướng tới nâng cao chất lượng cải cách thủ tục hành chính đến năm 2030.

Hành động tiếp theo là triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục theo dõi, đánh giá và điều chỉnh để đảm bảo cải cách thủ tục hành chính tại UBND phường ngày càng hiệu quả, góp phần xây dựng nền hành chính hiện đại, phục vụ tốt hơn người dân và doanh nghiệp.