Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thực Trạng Công Bố Thông Tin Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết Trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán

Trường đại học

Đại học Ngoại thương

Chuyên ngành

Quản trị kinh doanh

Người đăng

Ẩn danh

2019

141
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỂ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu tổng quát

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

1.3. Câu hỏi và nội dung nghiên cứu

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1. Nội dung nghiên cứu

1.5. Các công trình nghiên cứu trước có liên quan

1.5.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài

1.5.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam

1.6. Phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu và khung nghiên cứu của đề tài

1.7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

1.8. Cấu trúc bài luận văn

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN, DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT, MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT

2.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán và doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán

2.1.1. Thị trường chứng khoán

2.1.1.1. Khái niệm thị trường chứng khoán
2.1.1.2. Chức năng của thị trường chứng khoán
2.1.1.3. Phân loại thị trường chứng khoán
2.1.1.4. Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán

2.1.2. Doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán

2.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp niêm yết
2.1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp niêm yết

2.2. Tổng quan về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán

2.2.1. Khái niệm chung về công bố thông tin

2.2.2. Yêu cầu về công bố thông tin

2.2.3. Yêu cầu công bố thông tin trong chuẩn mực kể toán – kiểm toán

2.2.4. Yêu cầu công bố thông tin đối với công ty niêm yết

2.3. Đo lường mức độ công bố thông tin của doanh nghiệp niêm yết

2.3.1. Đo lường không trọng số

2.3.2. Đo lường có trọng số

2.3.3. Đo lường hỗn hợp

2.4. Các lý thuyết về công bố thông tin

2.4.1. Lý thuyết đại diện (Agency theory)

2.4.2. Lý thuyết về yếu tố chính trị (Political Theory)

2.4.3. Lý thuyết hợp pháp (Legitimacy Theory)

2.5. Khung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin

2.5.1. Quy mô HĐQT

2.5.2. Kiêm nhiệm HĐQT

2.5.3. Thành viên hội đồng quản trị (HĐQT) độc lập

2.5.4. Ban kiểm soát

2.5.5. Sở hữu cổ đông nước ngoài

2.5.6. Quy mô doanh nghiệp

2.5.7. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp

2.5.8. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp

2.5.9. Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp

2.5.10. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp

2.6. Các giả thuyết nghiên cứu đối với mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết

3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

3.1. Quy trình nghiên cứu

3.2. Chọn mẫu nghiên cứu

3.3. Cơ sở lựa chọn thông tin thống kê

3.4. Mô hình nghiên cứu

3.5. Ký hiệu thông tin

3.6. Đo lường các biến trong mô hình

3.6.1. Đo lường biến phụ thuộc

3.6.2. Đo lường các biến độc lập

3.7. Xử lý dữ liệu thu thập

4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SGDCK TP

4.1. Mức độ công bố thông tin trong BCTC của doanh nghiệp

4.2. Thống kê mô tả chỉ số CBTT:

4.3. Thống kê mô tả các biến độc lập

4.4. Phân tích mối tương quan giữa các biến trong mô hình

4.5. Phân tích hồi quy đa biến

4.5.1. Phân tích mô hình lần 1

4.5.2. Phân tích mô hình lần 2

4.6. Kết quả nghiên cứu và tổng hợp kết quả nghiên cứu

4.6.1. Kết quả nghiên cứu

4.6.2. Thực trạng công bố thông tin của doanh nghiệp niêm yết

4.6.3. Giải thích và trao đổi thêm về kết quả nghiên cứu

5. CHƯƠNG 5: QUAN ĐIỂM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ CẢI THIỆN TÌNH HÌNH CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN HOSE

5.1. Sự cần thiết và quan điểm hoàn thiện hệ thống công bố thông tin của các công ty cổ phần niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

5.1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện hệ thống CBTT của DNNY

5.1.2. Quan điểm hoàn thiện hệ thống CBTT tại các DNNY

5.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

5.2.1. Đối với Nhà nước

5.2.2. Đối với các doanh nghiệp niêm yết

PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH 130 DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CHỌN TRONG MẪU NGHIÊN CỨU

PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH BỘ CHỈ MỤC THÔNG TIN

PHỤ LỤC 3: CÁC BỘ CHỈ MỤC CÓ MỐI TƯƠNG QUAN

PHỤ LỤC 4: SỐ LIỆU THU THẬP VÀ TÍNH TOÁN DÙNG ĐỂ CHẠY MÔ HÌNH

PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Tóm tắt

I. Tầm Quan Trọng Công Bố Thông Tin Doanh Nghiệp Niêm Yết HOSE

Thị trường chứng khoán Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn cho phát triển kinh tế. Tuy nhiên, so với các thị trường phát triển, thị trường Việt Nam còn non trẻ. Do đó, việc công bố thông tin doanh nghiệp minh bạch và đầy đủ từ các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM (HOSE) là vô cùng quan trọng. Điều này giúp nhà đầu tư đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động và đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt. Việc công bố thông tin được xem là trách nhiệm pháp lý đối với các công ty niêm yết, đảm bảo tính minh bạch và bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư. Chất lượng báo cáo tài chính và các thông tin khác được công bố có ảnh hưởng trực tiếp đến phản ứng thị trườnggiá cổ phiếu.

1.1. Vai trò của công bố thông tin đối với nhà đầu tư

Thông tin được doanh nghiệp niêm yết công bố là cơ sở quan trọng để nhà đầu tư phân tích, đánh giá sức khỏe tài chính, khả năng sinh lời và rủi ro của doanh nghiệp. Từ đó, nhà đầu tư có thể đưa ra quyết định đầu tư phù hợp với khẩu vị rủi ro và kỳ vọng lợi nhuận. Thông tin minh bạch giúp giảm thiểu thông tin bất cân xứng giữa doanh nghiệp và nhà đầu tư, tạo ra một sân chơi công bằng cho tất cả các bên tham gia thị trường.

1.2. Ảnh hưởng của tính minh bạch thông tin đến thị trường chứng khoán

Việc doanh nghiệp niêm yết thực hiện công bố thông tin đầy đủ và kịp thời góp phần tăng cường tính thanh khoản của cổ phiếu, thu hút dòng vốn đầu tư trong và ngoài nước. Thông tin đáng tin cậy tạo dựng niềm tin cho nhà đầu tư, khuyến khích họ tham gia thị trường một cách tích cực và bền vững. Ngược lại, thông tin thiếu minh bạch có thể dẫn đến phản ứng thị trường tiêu cực, gây ảnh hưởng đến giá cổ phiếu và sự ổn định của thị trường.

II. Thách Thức Trong Công Bố Thông Tin Của Doanh Nghiệp

Mặc dù có những quy định pháp lý, thực tế công bố thông tin doanh nghiệp vẫn còn nhiều hạn chế. Các báo cáo tài chính đôi khi thiếu thống nhất, chưa phản ánh đầy đủ và chính xác tình hình thực tế của doanh nghiệp. Việc công bố thông tin chậm trễ, hoặc chỉ mang tính hình thức, gây khó khăn cho nhà đầu tư trong việc đưa ra quyết định. Tình trạng thiếu cẩn trọng và minh bạch trong công bố thông tin có thể ảnh hưởng tiêu cực đến quyền lợi của cổ đông, giảm uy tín của doanh nghiệp và gây bất ổn cho thị trường thị trường chứng khoán.

2.1. Thực trạng công bố thông tin chưa đầy đủ thiếu chính xác

Nhiều doanh nghiệp niêm yết vẫn chưa thực hiện nghiêm túc việc công bố thông tin theo quy định. Các báo cáo tài chính có thể bị "làm đẹp" hoặc che giấu thông tin quan trọng. Các thông tin về quản trị doanh nghiệp, danh sách cổ đông đôi khi thiếu sót. Sự sai lệch giữa báo cáo tài chính trước và sau kiểm toán cũng là một vấn đề đáng lo ngại. Việc công bố thông tin mang tính hình thức, thiếu chiều sâu khiến nhà đầu tư khó nắm bắt được bức tranh toàn cảnh về doanh nghiệp.

2.2. Độ trễ công bố thông tin và tác động tiêu cực

Việc công bố thông tin chậm trễ khiến thông tin mất đi tính thời sự, giảm giá trị đối với nhà đầu tư. Sự chậm trễ này có thể gây ra thông tin bất cân xứng, tạo cơ hội cho các đối tượng có thông tin nội bộ trục lợi. Độ trễ công bố thông tin cũng làm giảm tính minh bạch của thị trường, gây khó khăn cho việc ra quyết định đầu tư dựa trên thông tin chính xác và kịp thời. Theo tài liệu gốc, việc chậm trễ công bố thông tin làm giảm độ tin cậy thông tin.

III. Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Công Bố Thông Tin Niêm Yết HOSE

Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin của doanh nghiệp niêm yết. Các yếu tố này có thể chia thành nhóm yếu tố bên trong doanh nghiệp (như quy mô, cơ cấu sở hữu, quản trị doanh nghiệp) và nhóm yếu tố bên ngoài (như quy định pháp luật, áp lực từ thị trường, kiểm toán độc lập). Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng này giúp các nhà quản lý doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước có những biện pháp phù hợp để cải thiện chất lượng công bố thông tin doanh nghiệp.

3.1. Tác động của quản trị doanh nghiệp đến tính minh bạch thông tin

Quản trị doanh nghiệp tốt, với sự độc lập của Hội đồng quản trị, sự minh bạch trong hoạt động, sẽ khuyến khích doanh nghiệp công bố thông tin đầy đủ và chính xác. Cơ cấu sở hữu cũng là một yếu tố quan trọng. Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu nước ngoài cao thường có xu hướng công bố thông tin theo chuẩn mực quốc tế. Chính sách công bố thông tin rõ ràng, minh bạch cũng góp phần nâng cao chất lượng công bố thông tin.

3.2. Ảnh hưởng của quy mô doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động

Quy mô doanh nghiệp có thể ảnh hưởng đến nguồn lực dành cho việc công bố thông tin. Các doanh nghiệp lớn thường có bộ phận chuyên trách và nguồn lực tài chính tốt hơn để thực hiện công bố thông tin một cách chuyên nghiệp. Hiệu quả hoạt động tốt cũng có thể thúc đẩy doanh nghiệp công bố thông tin tích cực hơn để thu hút nhà đầu tư. Tuy nhiên, một số nghiên cứu cho thấy các doanh nghiệp thua lỗ có thể sử dụng công bố thông tin như một công cụ để che giấu thực trạng.

3.3. Tác động của kiểm toán độc lập và tuân thủ pháp luật

Kiểm toán độc lập đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính trung thực và tin cậy của báo cáo tài chính. Báo cáo kiểm toán giúp nhà đầu tư có thêm cơ sở để đánh giá độ tin cậy thông tin do doanh nghiệp công bố. Việc tuân thủ pháp luật về công bố thông tin cũng là một yếu tố quan trọng. Doanh nghiệp vi phạm quy định có thể bị xử phạt, ảnh hưởng đến uy tín và khả năng huy động vốn.

IV. Giải Pháp Nâng Cao Công Bố Thông Tin Doanh Nghiệp Tại HOSE

Để cải thiện tình hình công bố thông tin, cần có sự phối hợp đồng bộ từ các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp niêm yết và các tổ chức liên quan. Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường giám sát và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Doanh nghiệp niêm yết cần nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công bố thông tin, xây dựng chính sách công bố thông tin rõ ràng và minh bạch. Các tổ chức như kiểm toán độc lập, hiệp hội nghề nghiệp cần phát huy vai trò trong việc nâng cao chất lượng thông tin tài chính.

4.1. Vai trò của Nhà nước trong hoàn thiện hệ thống pháp luật

Nhà nước cần tiếp tục rà soát, sửa đổi và bổ sung các quy định pháp luật về công bố thông tin, đảm bảo tính đầy đủ, rõ ràng và phù hợp với thông lệ quốc tế. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về công bố thông tin. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, đảm bảo tính răn đe. Phát triển các công cụ công nghệ thông tin để hỗ trợ việc công bố thông tin và tiếp cận thông tin của nhà đầu tư.

4.2. Trách nhiệm của doanh nghiệp niêm yết trong công bố thông tin

Doanh nghiệp niêm yết cần xây dựng văn hóa minh bạch, coi trọng việc công bố thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời. Thiết lập bộ phận chuyên trách về công bố thông tin, đảm bảo nguồn lực và trình độ chuyên môn. Nâng cao chất lượng báo cáo tài chính thông qua việc áp dụng các chuẩn mực kế toán tiên tiến. Chủ động công bố thông tin trên các kênh truyền thông đa dạng, tăng cường tương tác với nhà đầu tư.

05/06/2025
Luận văn các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết hose nhóm ngành sản xuất kinh doanh và đề xuất giải pháp

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết hose nhóm ngành sản xuất kinh doanh và đề xuất giải pháp

Tài liệu với tiêu đề "Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Công Bố Thông Tin Doanh Nghiệp Niêm Yết Trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM" cung cấp cái nhìn sâu sắc về các yếu tố quyết định đến mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết. Tài liệu này không chỉ phân tích các yếu tố nội tại và ngoại tại mà còn chỉ ra tầm quan trọng của việc công bố thông tin minh bạch trong việc nâng cao uy tín và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán.

Để mở rộng kiến thức của bạn về chủ đề này, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu "Luận văn các đặc điểm của hội đồng quản trị ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên báo cáo tài chính tại các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh", nơi nghiên cứu sâu hơn về vai trò của hội đồng quản trị trong việc công bố thông tin. Bên cạnh đó, tài liệu "Luận án tiến sĩ kinh tế nghiên cứu công bố thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam" sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các khía cạnh kế toán trong công bố thông tin. Cuối cùng, tài liệu "Mức độ công bố thông tin tự nguyện của các ngân hàng việt nam và các yếu tố ảnh hưởng" sẽ cung cấp cái nhìn về cách các ngân hàng thực hiện công bố thông tin tự nguyện, từ đó giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về lĩnh vực này.

Những tài liệu này không chỉ mở rộng kiến thức mà còn giúp bạn nắm bắt được các xu hướng và thực tiễn tốt nhất trong việc công bố thông tin doanh nghiệp.