Tổng quan nghiên cứu
Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, việc xây dựng thư viện trường phổ thông đạt chuẩn trở thành một yếu tố then chốt góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, với hơn 21 trường trung học cơ sở (THCS), đã và đang triển khai công tác xây dựng thư viện theo tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tuy nhiên, thực trạng quản lý công tác xây dựng thư viện tại các trường THCS trên địa bàn vẫn còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng và phát triển nguồn tài nguyên thông tin phục vụ giảng dạy và học tập.
Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng quản lý công tác xây dựng thư viện các trường THCS thành phố Quy Nhơn trong giai đoạn 2015-2020, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao chất lượng thư viện theo tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông. Nghiên cứu tập trung khảo sát 21 trường THCS, với đối tượng khảo sát gồm cán bộ quản lý, giáo viên và cán bộ thư viện, sử dụng phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi và phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0.
Ý nghĩa của nghiên cứu thể hiện qua việc góp phần phát triển nguồn tài nguyên thông tin, cải thiện cơ sở vật chất, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ thư viện, đồng thời thúc đẩy phong trào đọc sách và nâng cao hiệu quả hoạt động thư viện, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện tại các trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý giáo dục, quản lý nhà trường và quản lý thư viện trường phổ thông.
- Lý thuyết quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý nhằm điều phối các nguồn lực giáo dục để đạt mục tiêu đề ra. Quản lý giáo dục bao gồm các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động giáo dục. 
- Lý thuyết quản lý nhà trường: Quản lý nhà trường là quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động trong nhà trường, trong đó quản lý thư viện là một bộ phận quan trọng nhằm hỗ trợ hoạt động dạy và học. 
- Mô hình quản lý công tác xây dựng thư viện trường phổ thông đạt chuẩn: Bao gồm bốn yếu tố cấu thành thư viện: nguồn tài nguyên thông tin (vốn tài liệu), cơ sở vật chất kỹ thuật, cán bộ thư viện và bạn đọc. Quản lý công tác xây dựng thư viện là quá trình tác động có mục đích của chủ thể quản lý lên các yếu tố này nhằm xây dựng thư viện đạt chuẩn theo các tiêu chuẩn quy định. 
Các khái niệm chính bao gồm: quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, thư viện trường phổ thông, tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông, và công tác xây dựng thư viện.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu lý luận và thực tiễn:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp các văn bản pháp luật, các quyết định, công văn hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cùng các công trình nghiên cứu liên quan để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. 
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: - Quan sát: Thu thập dữ liệu thực tế về công tác xây dựng thư viện tại các trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn. 
- Điều tra bằng phiếu hỏi: Khảo sát nhận thức và đánh giá thực trạng quản lý công tác xây dựng thư viện từ 21 trường THCS, với đối tượng gồm cán bộ quản lý, giáo viên và cán bộ thư viện. 
- Lấy ý kiến chuyên gia: Thu thập ý kiến từ các chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo, hiệu trưởng các trường THCS có kinh nghiệm quản lý thư viện. 
 
- Phân tích số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý và phân tích dữ liệu thu thập được, đảm bảo tính khách quan và chính xác trong đánh giá thực trạng. 
- Cỡ mẫu: Toàn bộ 21 trường THCS trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, với số lượng cán bộ quản lý, giáo viên và cán bộ thư viện tham gia khảo sát theo tỷ lệ phù hợp nhằm đảm bảo tính đại diện. 
- Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung trong giai đoạn 2015-2020, đánh giá thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý công tác xây dựng thư viện trong khoảng thời gian này. 
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
- Thực trạng nguồn tài nguyên thông tin: Trung bình mỗi trường THCS có khoảng 3 cuốn sách tham khảo trên một học sinh, đạt mức chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tuy nhiên, tỷ lệ sách mới bổ sung trong 5 năm chỉ chiếm khoảng 60% so với tổng số sách, thấp hơn mức yêu cầu đa số sách phải là sách mới. Tỷ lệ giáo viên sử dụng sách, báo của thư viện đạt 100%, trong khi học sinh chỉ đạt khoảng 70%, cho thấy việc khai thác tài nguyên thư viện của học sinh còn hạn chế. 
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị: Diện tích trung bình phòng thư viện đạt khoảng 50 m2, đúng tiêu chuẩn tối thiểu. Tuy nhiên, chỉ khoảng 40% trường có trang bị máy vi tính và các thiết bị nghe nhìn hiện đại phục vụ công tác quản lý và phục vụ bạn đọc. Số chỗ ngồi dành cho học sinh trung bình đạt 25 chỗ, đáp ứng mức chuẩn nhưng chưa đạt mức tiên tiến. 
- Nghiệp vụ và tổ chức hoạt động thư viện: Khoảng 85% cán bộ thư viện được đào tạo nghiệp vụ chuyên môn, tuy nhiên chỉ có 60% trường tổ chức các hoạt động giới thiệu sách, điểm sách và phong trào đọc sách thường xuyên. Việc lập kế hoạch và báo cáo hoạt động thư viện được thực hiện đầy đủ ở 75% trường. 
- Quản lý và chỉ đạo công tác xây dựng thư viện: Hiệu trưởng các trường đều nhận thức đúng đắn về vai trò của thư viện, nhưng chỉ có 65% trường có cán bộ quản lý trực tiếp phụ trách công tác thư viện. Công tác kiểm tra, đánh giá thư viện được thực hiện định kỳ ở 70% trường, còn lại chưa thường xuyên hoặc chưa có hệ thống đánh giá rõ ràng. 
Thảo luận kết quả
Nguyên nhân của những hạn chế trên chủ yếu do nguồn lực đầu tư cho thư viện còn hạn chế, đặc biệt là kinh phí bổ sung sách mới và trang thiết bị hiện đại. Việc thiếu cán bộ thư viện chuyên trách và chưa đồng bộ trong công tác quản lý cũng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thư viện. So sánh với các nghiên cứu trong ngành giáo dục, kết quả này tương đồng với thực trạng chung của nhiều địa phương khác, nơi mà thư viện trường học chưa được quan tâm đúng mức.
Việc tỷ lệ học sinh sử dụng thư viện thấp hơn giáo viên phản ánh nhu cầu và thói quen đọc sách của học sinh chưa được phát triển đầy đủ, cần có các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn và phong trào đọc sách phù hợp. Cơ sở vật chất tuy đạt chuẩn tối thiểu nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển thư viện hiện đại, đặc biệt trong kỷ nguyên số.
Dữ liệu có thể được trình bày qua các biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ sách mới bổ sung, tỷ lệ cán bộ thư viện được đào tạo, tỷ lệ sử dụng thư viện của giáo viên và học sinh, cũng như bảng tổng hợp đánh giá các tiêu chuẩn thư viện theo mức đạt chuẩn, tiên tiến và xuất sắc.
Đề xuất và khuyến nghị
- Tăng cường đầu tư nguồn lực cho thư viện: Đề nghị các cấp quản lý giáo dục và nhà trường ưu tiên phân bổ kinh phí bổ sung sách mới, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại như máy tính, thiết bị nghe nhìn nhằm nâng cao chất lượng phục vụ. Mục tiêu đạt tỷ lệ sách mới bổ sung trên 80% trong vòng 3 năm tới. 
- Chuẩn hóa và nâng cao trình độ cán bộ thư viện: Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thư viện cho cán bộ thư viện và giáo viên kiêm nhiệm, đảm bảo 100% cán bộ thư viện được đào tạo chuyên môn trong vòng 2 năm. Đồng thời, khuyến khích tuyển dụng cán bộ thư viện chuyên trách tại các trường. 
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động phong trào đọc sách: Lập kế hoạch hoạt động thư viện chi tiết theo năm học, tổ chức các hoạt động giới thiệu sách, thi kể chuyện theo sách, triển lãm sách nhằm thu hút học sinh tham gia. Mục tiêu tăng tỷ lệ học sinh sử dụng thư viện lên 85% trong 2 năm. 
- Tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo và kiểm tra: Hiệu trưởng cần phân công cán bộ quản lý thư viện chuyên trách, xây dựng hệ thống kiểm tra, đánh giá định kỳ công tác xây dựng thư viện. Phối hợp với các tổ chức xã hội, hội cha mẹ học sinh để huy động nguồn lực xã hội hóa phát triển thư viện. 
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thư viện: Triển khai phần mềm quản lý thư viện điện tử, xây dựng thư viện số để nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ bạn đọc, hướng tới xây dựng thư viện hiện đại, đáp ứng yêu cầu giáo dục trong kỷ nguyên số. 
Đối tượng nên tham khảo luận văn
- Cán bộ quản lý giáo dục các cấp: Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng chính sách, kế hoạch phát triển thư viện trường học, nâng cao hiệu quả quản lý công tác xây dựng thư viện. 
- Hiệu trưởng và ban giám hiệu các trường THCS: Giúp nhận thức rõ vai trò, nhiệm vụ và các biện pháp quản lý công tác xây dựng thư viện đạt chuẩn, từ đó tổ chức thực hiện hiệu quả tại đơn vị mình. 
- Cán bộ thư viện và giáo viên kiêm nhiệm công tác thư viện: Cung cấp kiến thức nghiệp vụ, phương pháp tổ chức hoạt động thư viện, kỹ năng quản lý và phát triển nguồn tài nguyên thông tin phục vụ giảng dạy và học tập. 
- Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành quản lý giáo dục, thư viện học: Là tài liệu tham khảo quý giá về lý luận và thực tiễn quản lý công tác xây dựng thư viện trường phổ thông, đặc biệt trong bối cảnh đổi mới giáo dục và ứng dụng công nghệ thông tin. 
Câu hỏi thường gặp
- Tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông gồm những gì? 
 Tiêu chuẩn bao gồm 5 nhóm chính: sách, báo, tạp chí và tài liệu; cơ sở vật chất; nghiệp vụ thư viện; tổ chức và hoạt động; quản lý thư viện. Mỗi tiêu chuẩn có các chỉ tiêu cụ thể về số lượng, chất lượng tài liệu, diện tích phòng đọc, trang thiết bị, cán bộ và hoạt động phục vụ bạn đọc.
- Làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng thư viện của học sinh? 
 Cần tổ chức các hoạt động phong trào đọc sách, hướng dẫn kỹ năng sử dụng thư viện, phối hợp với giáo viên trong việc tích hợp tài liệu thư viện vào bài giảng, đồng thời xây dựng môi trường thư viện thân thiện, hấp dẫn học sinh.
- Vai trò của cán bộ thư viện trong trường học là gì? 
 Cán bộ thư viện không chỉ quản lý tài liệu mà còn là người hướng dẫn, hỗ trợ học sinh và giáo viên khai thác nguồn tài nguyên thông tin, tổ chức các hoạt động giáo dục qua sách báo, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học.
- Làm sao để đảm bảo nguồn kinh phí cho công tác xây dựng thư viện? 
 Ngoài ngân sách nhà nước, nhà trường cần huy động nguồn lực xã hội hóa, vận động sự hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân, phối hợp với hội cha mẹ học sinh và các đơn vị liên quan để bổ sung kinh phí và tài liệu cho thư viện.
- Ứng dụng công nghệ thông tin có tác động thế nào đến quản lý thư viện? 
 Ứng dụng công nghệ giúp quản lý tài liệu hiệu quả hơn, tạo thư viện số, hỗ trợ tra cứu nhanh chóng, nâng cao khả năng phục vụ bạn đọc và phát triển các hình thức hoạt động thư viện hiện đại, phù hợp với xu thế giáo dục hiện nay.
Kết luận
- Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng quản lý công tác xây dựng thư viện các trường THCS thành phố Quy Nhơn trong giai đoạn 2015-2020, chỉ ra những điểm mạnh và hạn chế cụ thể về nguồn tài nguyên, cơ sở vật chất, nghiệp vụ và quản lý.
- Các yếu tố ảnh hưởng chính gồm nguồn lực đầu tư, trình độ cán bộ thư viện, nhận thức của lãnh đạo nhà trường và công tác chỉ đạo, kiểm tra.
- Đề xuất các biện pháp quản lý thiết thực, bao gồm tăng cường đầu tư, chuẩn hóa cán bộ, xây dựng kế hoạch hoạt động, nâng cao công tác quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin.
- Nghiên cứu góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý công tác xây dựng thư viện trường phổ thông, hỗ trợ nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện tại các trường THCS.
- Các bước tiếp theo gồm triển khai áp dụng các biện pháp đề xuất, tổ chức đào tạo cán bộ, xây dựng hệ thống đánh giá và mở rộng nghiên cứu sang các địa phương khác.
Hành động ngay hôm nay để nâng cao chất lượng thư viện trường học, góp phần phát triển giáo dục toàn diện cho thế hệ tương lai!
