Tổng quan nghiên cứu

Trong giai đoạn 2017-2020, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) do Ủy ban Dân tộc (UBDT) làm chủ đầu tư đã đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Theo ước tính, nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) dành cho các dự án này chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng đầu tư công, góp phần nâng cao cơ sở hạ tầng, cải thiện đời sống đồng bào dân tộc. Tuy nhiên, thực trạng quản lý nhà nước về các dự án ĐTXDCB tại UBDT còn tồn tại nhiều hạn chế như chậm tiến độ, lãng phí vốn, và hiệu quả sử dụng chưa cao.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án ĐTXDCB của UBDT, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các dự án ĐTXDCB do UBDT quản lý trong giai đoạn 2017-2020, trên phạm vi toàn quốc. Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong việc hỗ trợ UBDT nâng cao năng lực quản lý, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, đồng thời làm cơ sở tham khảo cho các bộ ngành và địa phương khác trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn vận dụng lý luận Mác - Lênin về chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử để phân tích các vấn đề quản lý nhà nước về dự án ĐTXDCB. Hai mô hình nghiên cứu chính được áp dụng gồm:

  1. Mô hình quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơ bản: Bao gồm các nội dung như xây dựng chính sách, quy hoạch, kế hoạch đầu tư, phân cấp quản lý, thanh tra, kiểm tra và tổ chức bộ máy quản lý.

  2. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước: Phân tích các nhân tố khách quan (điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ, khả năng bố trí ngân sách) và nhân tố chủ quan (thể chế kinh tế, tham nhũng, năng lực cán bộ, bộ máy quản lý).

Các khái niệm chính được làm rõ gồm: đầu tư, đầu tư xây dựng cơ bản, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý nhà nước về dự án ĐTXDCB, nguyên tắc quản lý nhà nước (tiết kiệm, hiệu quả, tập trung dân chủ, kết hợp kinh tế và chính trị).

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng. Nguồn dữ liệu chính bao gồm:

  • Báo cáo kinh tế - xã hội, báo cáo quyết toán NSNN, báo cáo tình hình đầu tư xây dựng của UBDT và các cơ quan liên quan.
  • Niên giám thống kê, văn bản pháp luật, sách, báo, tài liệu chuyên ngành.
  • Phỏng vấn chuyên gia, cán bộ quản lý dự án tại các phòng ban chuyên môn của UBDT.

Cỡ mẫu nghiên cứu gồm các dự án ĐTXDCB do UBDT quản lý trong giai đoạn 2017-2020, với số lượng dự án khoảng X (theo ước tính). Phương pháp chọn mẫu là chọn mẫu toàn bộ các dự án trọng điểm và đại diện theo lĩnh vực, địa bàn.

Phân tích dữ liệu được thực hiện bằng phương pháp thống kê mô tả, so sánh tỷ lệ phần trăm, phân tích SWOT và tổng hợp đánh giá thực trạng. Quá trình nghiên cứu kéo dài trong 12 tháng, từ tháng 1/2021 đến tháng 12/2021.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng quản lý dự án còn nhiều bất cập: Khoảng 30% dự án ĐTXDCB của UBDT không đảm bảo tiến độ theo kế hoạch, dẫn đến kéo dài thời gian thi công và tăng chi phí đầu tư. Tỷ lệ dự án có sai phạm về quản lý vốn chiếm khoảng 15%, bao gồm thất thoát, lãng phí và sử dụng vốn không hiệu quả.

  2. Công tác phân bổ ngân sách chưa hợp lý: Ngân sách phân bổ cho các dự án ĐTXDCB có xu hướng dàn trải, chưa tập trung vào các dự án trọng điểm. So với kế hoạch, chỉ khoảng 70% vốn được giải ngân đúng hạn, ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng công trình.

  3. Năng lực cán bộ quản lý còn hạn chế: Khoảng 40% cán bộ quản lý dự án chưa được đào tạo bài bản về chuyên môn quản lý dự án xây dựng, dẫn đến thiếu kỹ năng kiểm soát tiến độ, chi phí và chất lượng công trình.

  4. Chưa áp dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý: Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong theo dõi, giám sát dự án còn hạn chế, gây khó khăn trong việc cập nhật tiến độ và xử lý thông tin kịp thời.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các hạn chế trên là do sự thiếu đồng bộ trong hệ thống chính sách pháp luật, quy trình quản lý còn phức tạp và chưa được chuẩn hóa. So với một số địa phương như Đà Nẵng, Bình Định, nơi đã áp dụng quy trình quản lý dự án chặt chẽ và công khai minh bạch, UBDT còn nhiều điểm cần cải thiện.

Việc phân bổ vốn dàn trải và chậm giải ngân làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời ảnh hưởng đến uy tín của UBDT trong quản lý đầu tư công. Năng lực cán bộ yếu kém cũng là nguyên nhân làm gia tăng rủi ro thất thoát và sai phạm trong quản lý dự án.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tiến độ giải ngân vốn theo năm và bảng so sánh tỷ lệ dự án hoàn thành đúng tiến độ giữa UBDT và các địa phương khác. Các kết quả này nhấn mạnh sự cần thiết phải đổi mới phương pháp quản lý, nâng cao năng lực cán bộ và ứng dụng công nghệ thông tin để tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về các dự án ĐTXDCB.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật và quy trình quản lý: Ban hành các văn bản hướng dẫn chi tiết, chuẩn hóa quy trình quản lý dự án ĐTXDCB, đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm giải trình. Thời gian thực hiện: 12 tháng. Chủ thể: UBDT phối hợp Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp.

  2. Tập trung phân bổ ngân sách cho các dự án trọng điểm: Ưu tiên vốn cho các dự án có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, giảm thiểu dàn trải. Thời gian: hàng năm. Chủ thể: UBDT, Bộ Tài chính.

  3. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, kỹ năng quản lý dự án xây dựng cho cán bộ UBDT và các đơn vị liên quan. Thời gian: 6-12 tháng. Chủ thể: UBDT phối hợp Học viện Hành chính Quốc gia.

  4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dự án: Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý dự án trực tuyến, cập nhật tiến độ, chi phí và chất lượng công trình theo thời gian thực. Thời gian: 18 tháng. Chủ thể: UBDT phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông.

  5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát: Thiết lập cơ chế kiểm tra liên ngành, xử lý nghiêm các vi phạm trong quản lý dự án ĐTXDCB. Thời gian: liên tục. Chủ thể: UBDT, Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán Nhà nước.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý nhà nước tại UBDT và các cơ quan liên quan: Giúp nâng cao nhận thức, cải thiện kỹ năng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN.

  2. Các nhà hoạch định chính sách và lập kế hoạch đầu tư công: Cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng chính sách, quy hoạch và kế hoạch đầu tư phù hợp với đặc thù vùng dân tộc thiểu số.

  3. Các chuyên gia, nhà nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý công và đầu tư xây dựng: Là tài liệu tham khảo quý giá để phát triển các nghiên cứu tiếp theo về quản lý dự án đầu tư công.

  4. Các đơn vị thi công, tư vấn và giám sát dự án: Hiểu rõ hơn về yêu cầu quản lý nhà nước, nâng cao trách nhiệm và phối hợp hiệu quả trong quá trình thực hiện dự án.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý nhà nước về dự án ĐTXDCB là gì?
    Quản lý nhà nước về dự án ĐTXDCB là sự tác động có tổ chức, có định hướng của Nhà nước nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN.

  2. Những khó khăn chính trong quản lý dự án ĐTXDCB của UBDT là gì?
    Khó khăn gồm tiến độ dự án chậm, phân bổ vốn dàn trải, năng lực cán bộ hạn chế và thiếu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý.

  3. Tại sao cần tập trung vốn cho các dự án trọng điểm?
    Tập trung vốn giúp đảm bảo tiến độ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tránh lãng phí và tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.

  4. Làm thế nào để nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án?
    Thông qua đào tạo chuyên môn, bồi dưỡng kỹ năng quản lý dự án, cập nhật kiến thức pháp luật và ứng dụng công nghệ mới.

  5. Vai trò của công nghệ thông tin trong quản lý dự án ĐTXDCB?
    Công nghệ thông tin giúp theo dõi tiến độ, chi phí, chất lượng dự án kịp thời, minh bạch và nâng cao hiệu quả quản lý.

Kết luận

  • Luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận và thực trạng quản lý nhà nước về các dự án ĐTXDCB của UBDT trong giai đoạn 2017-2020.
  • Phát hiện nhiều hạn chế về tiến độ, phân bổ vốn, năng lực cán bộ và ứng dụng công nghệ thông tin.
  • Đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách, nâng cao năng lực quản lý, tập trung vốn và ứng dụng công nghệ.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn cao, hỗ trợ UBDT nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
  • Khuyến nghị triển khai các giải pháp trong vòng 1-2 năm tới để đạt hiệu quả bền vững.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan liên quan cần phối hợp xây dựng kế hoạch triển khai các giải pháp, đồng thời tổ chức đánh giá định kỳ để điều chỉnh phù hợp với thực tiễn.