Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT) tại Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng Bình nói riêng đang đối mặt với nhiều cơ hội và thách thức. Nguồn kinh phí sự nghiệp NN&PTNT đóng vai trò quyết định trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp và nâng cao đời sống nông dân. Giai đoạn 2019-2021, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình đã quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp với nhiều thành tựu nhưng vẫn còn tồn tại hạn chế cần khắc phục. Luận văn tập trung phân tích thực trạng công tác quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp tại Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng kinh phí đến năm 2025. Phạm vi nghiên cứu bao gồm các hoạt động quản lý thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) sự nghiệp NN&PTNT trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, dựa trên số liệu thu thập từ năm 2019 đến 2021 và khảo sát ý kiến cán bộ, công chức, viên chức tại Sở. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo nguồn lực tài chính cho phát triển nông nghiệp bền vững, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư công và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết quản lý tài chính công và quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp, trong đó:

  • Lý thuyết quản lý ngân sách nhà nước (NSNN): NSNN là công cụ tài chính chủ đạo của Nhà nước, phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình thu, chi ngân sách nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Quản lý chi ngân sách theo dự toán là nguyên tắc quan trọng để đảm bảo tính hiệu quả và tiết kiệm trong sử dụng nguồn lực công.

  • Lý thuyết quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp NN&PTNT: Quản lý kinh phí sự nghiệp là sự tác động có tổ chức của chủ thể quản lý lên nguồn kinh phí nhằm sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, đảm bảo phát triển bền vững ngành NN&PTNT. Các nguyên tắc quản lý bao gồm quản lý chi theo dự toán, tiết kiệm hiệu quả, chi trực tiếp qua Kho bạc Nhà nước và tuân thủ các tiêu chuẩn, định mức chi.

Các khái niệm chính bao gồm: ngân sách nhà nước, kinh phí sự nghiệp NN&PTNT, dự toán thu chi, quyết toán ngân sách, nguyên tắc quản lý tài chính công, và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý kinh phí như thể chế tài chính, tổ chức bộ máy, trình độ cán bộ, chính sách tiền lương.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu:

    • Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng hợp của Sở NN&PTNT và Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2021, các văn bản pháp luật liên quan và các công trình nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản lý tài chính công.
    • Dữ liệu sơ cấp thu thập qua khảo sát ý kiến 260 cán bộ, công chức, viên chức tại Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Bình năm 2022, sử dụng bảng hỏi Likert 5 mức độ.
  • Phương pháp chọn mẫu:
    Sử dụng phương pháp chọn mẫu phân tầng kết hợp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản dựa trên danh sách cán bộ công chức viên chức tại các đơn vị trực thuộc Sở, đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ tổng thể 684 cán bộ.

  • Phương pháp phân tích:

    • Phương pháp tổng hợp để đánh giá toàn diện công tác quản lý kinh phí sự nghiệp.
    • Phương pháp so sánh để phân tích biến động số lượng cán bộ, dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí qua các năm.
    • Phương pháp thống kê mô tả dựa trên dữ liệu khảo sát ý kiến để đánh giá nhận thức và đánh giá thực trạng công tác quản lý.
  • Timeline nghiên cứu:
    Thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp giai đoạn 2019-2021; khảo sát sơ cấp năm 2022; đề xuất giải pháp đến năm 2025.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tình hình nhân lực và tổ chức bộ máy:
    Tổng số cán bộ, công chức, viên chức tại Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Bình năm 2021 là 684 người, trong đó phân bổ đều tại các đơn vị trực thuộc. Bộ máy quản lý gồm 1 Giám đốc, 4 Phó Giám đốc, 7 phòng ban và 8 đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Sự phân bổ nhân lực hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý kinh phí.

  2. Dự toán và phân bổ kinh phí sự nghiệp:
    Dự toán chi sự nghiệp NN&PTNT tăng dần qua các năm 2019-2021, phản ánh nhu cầu phát triển ngành. Công tác lập dự toán được thực hiện căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, các quy định pháp luật và kết quả thực hiện các năm trước. Tuy nhiên, khảo sát cho thấy 65% cán bộ đồng ý rằng công tác lập dự toán còn chưa sát thực tế, dẫn đến phân bổ kinh phí chưa tối ưu.

  3. Thực hiện và chấp hành dự toán:
    Việc cấp phát kinh phí được thực hiện qua Kho bạc Nhà nước theo đúng quy định, đảm bảo nguyên tắc chi theo dự toán. Tỷ lệ quyết toán kinh phí sự nghiệp đạt khoảng 95% so với dự toán giao, cho thấy sự chấp hành nghiêm túc. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại tình trạng chậm trễ trong cấp phát kinh phí ở một số đơn vị, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện nhiệm vụ.

  4. Công tác thanh, kiểm tra và kiểm toán:
    Công tác kiểm tra nội bộ và thanh tra tài chính được thực hiện thường xuyên, góp phần phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm. Tỷ lệ các đơn vị được kiểm tra đạt trên 80% trong giai đoạn nghiên cứu. Tuy nhiên, hiệu quả kiểm tra còn hạn chế do thiếu nguồn lực và trình độ cán bộ chuyên môn.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Bình đã có những bước tiến trong quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp, góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn. Việc tổ chức bộ máy hợp lý và áp dụng nguyên tắc quản lý chi theo dự toán giúp nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách. Tuy nhiên, hạn chế trong công tác lập dự toán và phân bổ kinh phí phản ánh sự thiếu sát thực tế và chưa linh hoạt trong điều chỉnh kế hoạch tài chính. So sánh với một số tỉnh như Thừa Thiên Huế và Quảng Nam, Quảng Bình cần tăng cường quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp và nâng cao năng lực cán bộ quản lý tài chính để đáp ứng yêu cầu phát triển. Việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính cũng là yếu tố then chốt để nâng cao tính minh bạch và hiệu quả sử dụng kinh phí. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ biến động dự toán và quyết toán kinh phí, bảng phân tích tỷ lệ đồng thuận ý kiến cán bộ về các khâu quản lý, giúp minh họa rõ nét các điểm mạnh và tồn tại.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện bộ máy quản lý và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:

    • Tổ chức lại cơ cấu bộ máy quản lý tài chính tại Sở và các đơn vị trực thuộc theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
    • Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý tài chính cho cán bộ, công chức, viên chức.
    • Thời gian thực hiện: 2023-2025. Chủ thể: Sở NN&PTNT phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ sở đào tạo.
  2. Hoàn thiện công tác lập và phân bổ dự toán ngân sách:

    • Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, định mức chi phù hợp với đặc thù ngành và tình hình địa phương.
    • Áp dụng phương pháp dự toán linh hoạt, sát thực tế, có sự tham gia của các đơn vị sử dụng kinh phí.
    • Thời gian thực hiện: từ năm 2023. Chủ thể: Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở NN&PTNT.
  3. Nâng cao hiệu lực quản lý ở khâu chấp hành dự toán và quyết toán:

    • Tăng cường kiểm soát chặt chẽ việc cấp phát và sử dụng kinh phí qua Kho bạc Nhà nước.
    • Đẩy mạnh công tác quyết toán đúng hạn, minh bạch và chính xác.
    • Thời gian thực hiện: liên tục hàng năm. Chủ thể: Sở NN&PTNT, Kho bạc Nhà nước.
  4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tài chính ngân sách:

    • Thiết lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện sớm sai phạm.
    • Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát tài chính để nâng cao hiệu quả.
    • Thời gian thực hiện: 2023-2025. Chủ thể: Thanh tra Sở NN&PTNT phối hợp Sở Tài chính.
  5. Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp:

    • Xây dựng cơ chế giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
    • Thí điểm quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra, nhân rộng mô hình hiệu quả.
    • Thời gian thực hiện: 2023-2025. Chủ thể: UBND tỉnh, Sở NN&PTNT.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý tài chính tại các sở ngành địa phương:
    Giúp hiểu rõ cơ chế, quy trình quản lý kinh phí sự nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý ngân sách.

  2. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành quản lý kinh tế, tài chính công:
    Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp trong lĩnh vực NN&PTNT, làm tài liệu tham khảo học thuật.

  3. Lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực nông nghiệp:
    Hỗ trợ xây dựng kế hoạch tài chính, nâng cao năng lực quản lý và sử dụng kinh phí hiệu quả, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.

  4. Cơ quan thanh tra, kiểm toán và các tổ chức giám sát tài chính công:
    Cung cấp thông tin về thực trạng quản lý kinh phí sự nghiệp, giúp định hướng công tác kiểm tra, giám sát phù hợp.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp NN&PTNT có vai trò gì trong phát triển nông nghiệp?
    Quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp là công cụ tài chính quan trọng giúp Nhà nước đầu tư, hỗ trợ các chương trình phát triển nông nghiệp, đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn lực công, thúc đẩy tăng trưởng bền vững.

  2. Phương pháp chọn mẫu phân tầng trong nghiên cứu có ưu điểm gì?
    Phương pháp này giúp đảm bảo tính đại diện của mẫu nghiên cứu bằng cách phân chia tổng thể thành các nhóm đồng nhất, từ đó chọn mẫu ngẫu nhiên trong từng nhóm, giảm sai số và tăng độ tin cậy kết quả.

  3. Nguyên tắc quản lý chi theo dự toán có ý nghĩa như thế nào?
    Nguyên tắc này giúp đảm bảo việc sử dụng kinh phí đúng kế hoạch, cân đối nguồn lực, hạn chế lãng phí và thất thoát, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc điều hành và kiểm soát tài chính.

  4. Những hạn chế chính trong công tác quản lý kinh phí sự nghiệp tại Sở NN&PTNT Quảng Bình là gì?
    Bao gồm lập dự toán chưa sát thực tế, phân bổ kinh phí chưa linh hoạt, chậm trễ trong cấp phát kinh phí, và công tác thanh tra, kiểm tra còn hạn chế do thiếu nguồn lực và trình độ cán bộ.

  5. Giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý kinh phí sự nghiệp?
    Hoàn thiện bộ máy quản lý, nâng cao năng lực cán bộ, cải tiến công tác lập dự toán và phân bổ kinh phí, tăng cường thanh tra, kiểm tra, ứng dụng công nghệ thông tin và thúc đẩy cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp.

Kết luận

  • Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp NN&PTNT, đồng thời phân tích thực trạng công tác quản lý tại Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2021.
  • Kết quả nghiên cứu chỉ ra những thành tựu và tồn tại trong công tác quản lý kinh phí, đặc biệt là các khâu lập dự toán, phân bổ, chấp hành dự toán và thanh tra, kiểm tra.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm nhằm hoàn thiện công tác quản lý kinh phí sự nghiệp, bao gồm nâng cao năng lực cán bộ, cải tiến quy trình quản lý, tăng cường kiểm tra và thúc đẩy cơ chế tự chủ tài chính.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp, thúc đẩy phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Quảng Bình đến năm 2025.
  • Khuyến nghị các cơ quan quản lý, đơn vị sự nghiệp và nhà nghiên cứu tiếp tục theo dõi, đánh giá và áp dụng các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý tài chính công trong lĩnh vực NN&PTNT.

Call to action: Các đơn vị và cán bộ quản lý tài chính tại địa phương nên áp dụng các giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý kinh phí sự nghiệp, đồng thời tiếp tục nghiên cứu, cập nhật các mô hình quản lý tiên tiến nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững ngành nông nghiệp.