Tổng quan nghiên cứu

Trong giai đoạn 2018-2020, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, đã duy trì mức tăng trưởng kinh tế xã hội bình quân khoảng 15% mỗi năm, với thu nhập bình quân đầu người đạt 52,54 triệu đồng/năm. Ngân sách nhà nước (NSNN) đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế xã hội địa phương. Chi thường xuyên NSNN chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân sách huyện, trung bình khoảng 39,8% năm 2018 và duy trì ổn định ở mức 39,4% năm 2020. Tuy nhiên, công tác quản lý chi thường xuyên vẫn còn tồn tại những hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính.

Mục tiêu nghiên cứu tập trung vào việc hệ thống hóa lý luận về quản lý chi thường xuyên NSNN, phân tích thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên tại huyện Yên Phong trong giai đoạn 2018-2020, đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đến năm 2022. Phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ hoạt động quản lý chi thường xuyên NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong, với dữ liệu thu thập từ các cơ quan tài chính, kho bạc, thuế và các đơn vị dự toán ngân sách.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công cấp huyện, đảm bảo sử dụng ngân sách tiết kiệm, minh bạch và đúng mục đích, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội bền vững và ổn định chính trị xã hội địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết về tài chính công và quản lý ngân sách nhà nước, trong đó tập trung vào:

  • Lý thuyết ngân sách nhà nước: Định nghĩa ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định nhằm thực hiện chức năng quản lý kinh tế xã hội. Chi thường xuyên NSNN là khoản chi duy trì hoạt động bộ máy nhà nước và các nhiệm vụ công ích.

  • Lý thuyết quản lý chi thường xuyên NSNN: Quản lý chi thường xuyên là quá trình sử dụng các công cụ và biện pháp nhằm đảm bảo chi tiêu ngân sách đúng dự toán, tiết kiệm, hiệu quả và minh bạch. Các nguyên tắc quản lý bao gồm quản lý theo dự toán, tiết kiệm hiệu quả, chi trực tiếp qua Kho bạc Nhà nước (KBNN), công khai minh bạch.

  • Khái niệm và tiêu chí đánh giá quản lý chi thường xuyên: Đánh giá dựa trên các tiêu chí tính hiệu lực (thực hiện đúng quy trình, chi đúng mục đích), tính hiệu quả (kiểm soát chặt chẽ, tránh thất thoát), tính bền vững (tác động lâu dài đến phát triển kinh tế xã hội), và tính phù hợp (phù hợp với chính sách và đặc thù địa phương).

Các khái niệm chính bao gồm: ngân sách nhà nước, chi thường xuyên NSNN, quản lý chi thường xuyên, dự toán ngân sách, kiểm soát chi ngân sách, và minh bạch tài chính công.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp từ các cơ quan như Phòng Tài chính – Kế hoạch, Kho bạc Nhà nước, Chi cục Thuế, Chi cục Thống kê huyện Yên Phong, cùng các văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện và các tài liệu pháp luật liên quan. Số liệu sơ cấp được thu thập qua phỏng vấn trực tiếp với lãnh đạo UBND, HĐND huyện, cán bộ Phòng Tài chính – Kế hoạch, Kho bạc và các đơn vị dự toán.

  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: Khảo sát được thực hiện với 3 nhóm đối tượng chính, lựa chọn ngẫu nhiên nhằm đảm bảo tính đại diện và khách quan.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích dãy dữ liệu thời gian để đánh giá xu hướng biến động chi thường xuyên NSNN. Phân tích kinh tế được áp dụng để đánh giá hiệu quả quản lý chi thường xuyên dựa trên các số liệu thu thập được. Phần mềm Excel hỗ trợ xử lý và tổng hợp số liệu.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung phân tích thực trạng giai đoạn 2018-2020, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên NSNN đến năm 2022.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tỷ trọng chi thường xuyên trong tổng chi NSNN ổn định: Tỷ trọng chi thường xuyên chiếm khoảng 39,8% tổng chi ngân sách năm 2018, tăng nhẹ lên 42% năm 2019 và duy trì ở mức 39,4% năm 2020. Mức tăng trung bình chi thường xuyên khoảng 4,5% mỗi năm trong giai đoạn nghiên cứu.

  2. Công tác lập dự toán chi thường xuyên còn hạn chế: Một số đơn vị dự toán chưa xây dựng dự toán sát với thực tế, dẫn đến việc phải bổ sung kinh phí ngoài dự toán ban đầu, gây khó khăn trong quản lý và kiểm soát chi tiêu.

  3. Chấp hành dự toán và kiểm soát chi thường xuyên được cải thiện: Việc chi ngân sách được thực hiện đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định. Kho bạc Nhà nước huyện Yên Phong kiểm soát chặt chẽ các khoản chi, đảm bảo chi đúng mục đích và kịp thời.

  4. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm còn chưa đồng bộ: Công tác thanh tra, kiểm tra chi thường xuyên chưa được thực hiện thường xuyên và toàn diện, dẫn đến một số trường hợp chi sai mục đích, gây thất thoát ngân sách.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các hạn chế trong quản lý chi thường xuyên NSNN huyện Yên Phong bao gồm: sự thiếu đồng bộ trong quy trình lập dự toán, năng lực cán bộ quản lý còn hạn chế, và hệ thống kiểm tra, giám sát chưa phát huy hiệu quả tối đa. So với các huyện lân cận như Quế Võ, Bắc Ninh, Yên Phong còn chậm trong việc áp dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính trong quản lý ngân sách.

Kết quả nghiên cứu cho thấy việc duy trì tỷ trọng chi thường xuyên ổn định là phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương, tuy nhiên cần nâng cao chất lượng lập dự toán và tăng cường kiểm soát chi để tránh thất thoát, lãng phí. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ đường thể hiện tỷ trọng chi thường xuyên qua các năm và bảng so sánh mức độ hoàn thành dự toán chi từng đơn vị dự toán.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện công tác lập dự toán chi thường xuyên: Áp dụng quy trình lập dự toán chặt chẽ, dựa trên cơ sở phân tích nhu cầu thực tế và định mức chi tiêu hợp lý. Thời gian thực hiện: ngay trong năm tài chính tiếp theo. Chủ thể thực hiện: Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện phối hợp với các đơn vị dự toán.

  2. Tăng cường công tác chấp hành dự toán và tổ chức thực hiện chi thường xuyên: Đảm bảo chi đúng mục đích, đúng chế độ, kịp thời và tiết kiệm. Thực hiện kiểm soát chi trực tiếp qua Kho bạc Nhà nước. Thời gian: liên tục hàng năm. Chủ thể: Kho bạc Nhà nước huyện, các đơn vị sử dụng ngân sách.

  3. Nâng cao hiệu quả công tác quyết toán và kiểm soát chi thường xuyên: Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý nghiêm các vi phạm trong chi tiêu ngân sách. Thời gian: triển khai ngay và duy trì thường xuyên. Chủ thể: Phòng Tài chính – Kế hoạch, Thanh tra tài chính, Kiểm toán Nhà nước.

  4. Đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ quản lý ngân sách: Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý chi thường xuyên, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý ngân sách. Thời gian: trong vòng 1-2 năm tới. Chủ thể: UBND huyện phối hợp với các cơ quan đào tạo.

  5. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính cho chi thường xuyên: Khuyến khích huy động các nguồn lực ngoài ngân sách, tăng cường xã hội hóa các dịch vụ công nhằm giảm áp lực chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước. Thời gian: dài hạn. Chủ thể: UBND huyện, các cơ quan liên quan.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý tài chính ngân sách cấp huyện và xã: Nghiên cứu giúp nâng cao hiểu biết về quy trình, nguyên tắc và thực tiễn quản lý chi thường xuyên NSNN, từ đó cải thiện hiệu quả công tác quản lý ngân sách địa phương.

  2. Các nhà hoạch định chính sách tài chính công: Tham khảo để xây dựng các chính sách, quy định phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi ngân sách, đặc biệt trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội nhanh chóng.

  3. Giảng viên và sinh viên chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, Quản lý công: Tài liệu tham khảo bổ ích cho việc nghiên cứu, giảng dạy về quản lý ngân sách nhà nước và tài chính công cấp địa phương.

  4. Các tổ chức kiểm toán, thanh tra tài chính: Cung cấp cơ sở dữ liệu và phân tích thực trạng giúp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát chi ngân sách nhà nước tại địa phương.

Câu hỏi thường gặp

  1. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước là gì?
    Chi thường xuyên NSNN là các khoản chi duy trì hoạt động bộ máy nhà nước và thực hiện các nhiệm vụ công ích như giáo dục, y tế, quốc phòng, an ninh, không bao gồm chi đầu tư phát triển. Ví dụ, chi trả lương cho cán bộ công chức là chi thường xuyên.

  2. Tại sao quản lý chi thường xuyên NSNN lại quan trọng?
    Quản lý chi thường xuyên giúp đảm bảo sử dụng nguồn lực tài chính hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí, đồng thời duy trì hoạt động ổn định của bộ máy nhà nước và thực hiện các chính sách xã hội. Một quản lý tốt góp phần ổn định kinh tế và xã hội địa phương.

  3. Các nguyên tắc quản lý chi thường xuyên NSNN gồm những gì?
    Bao gồm nguyên tắc quản lý theo dự toán, tiết kiệm và hiệu quả, chi trực tiếp qua Kho bạc Nhà nước, và công khai minh bạch. Ví dụ, mọi khoản chi phải có trong dự toán được duyệt và được kiểm soát chặt chẽ qua Kho bạc.

  4. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả lập dự toán chi thường xuyên?
    Cần dựa trên cơ sở phân tích nhu cầu thực tế, áp dụng định mức chi tiêu hợp lý, phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị dự toán và cơ quan tài chính, đồng thời cập nhật kịp thời các chính sách, chế độ mới. Việc này giúp dự toán sát với thực tế, tránh phải bổ sung ngoài dự toán.

  5. Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong quản lý chi thường xuyên là gì?
    Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách, đảm bảo chi đúng mục đích, đúng chế độ, kịp thời và minh bạch. Ví dụ, Kho bạc có quyền từ chối thanh toán các khoản chi không đúng quy định.

Kết luận

  • Luận văn đã hệ thống hóa các lý luận cơ bản về quản lý chi thường xuyên NSNN cấp huyện, làm rõ vai trò và nguyên tắc quản lý chi thường xuyên trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội địa phương.
  • Phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN huyện Yên Phong giai đoạn 2018-2020 cho thấy tỷ trọng chi thường xuyên ổn định, nhưng còn tồn tại hạn chế trong lập dự toán và kiểm soát chi.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên, bao gồm hoàn thiện lập dự toán, tăng cường kiểm soát chi, đào tạo cán bộ và đa dạng hóa nguồn lực tài chính.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công cấp huyện, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội bền vững.
  • Khuyến nghị các cơ quan quản lý địa phương triển khai ngay các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và chuyên sâu hơn trong các giai đoạn tiếp theo.

Hành động tiếp theo là tổ chức các khóa đào tạo nâng cao năng lực quản lý ngân sách và xây dựng hệ thống giám sát, kiểm tra chặt chẽ nhằm đảm bảo thực hiện hiệu quả các giải pháp đã đề xuất.