Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và sự bùng nổ của công nghệ thông tin (CNTT), hoạt động thông tin - thư viện (TT-TV) tại các trường đại học đang đứng trước yêu cầu cấp thiết phải hiện đại hóa để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng và phức tạp của người dùng tin (NDT). Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (ĐHSPKTNĐ) là một trong những cơ sở đào tạo trọng điểm, chuyển sang hình thức đào tạo tín chỉ từ năm 2011, làm gia tăng nhu cầu tra cứu, tìm kiếm thông tin của cán bộ, giảng viên, học viên và sinh viên. Tuy nhiên, Trung tâm TT-TV của trường hiện vẫn còn mang tính truyền thống, chưa áp dụng phần mềm nghiệp vụ thư viện, nguồn tài liệu số chưa phong phú, và đội ngũ cán bộ thư viện (CBTV) chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển hiện đại.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng hiện đại hóa hoạt động TT-TV tại Trường ĐHSPKTNĐ trong giai đoạn 2014-2018, từ đó đề xuất các giải pháp khả thi nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng tốt nhu cầu thông tin của NDT, góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo và nghiên cứu khoa học. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hỗ trợ lãnh đạo nhà trường xây dựng kế hoạch phát triển thư viện hiện đại, đồng thời làm cơ sở tham khảo cho các trường đại học khác trong quá trình đổi mới hoạt động TT-TV.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hiện đại hóa hoạt động TT-TV, bao gồm:

  • Khái niệm hiện đại hóa: Hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi từ hoạt động truyền thống sang hoạt động có tính chất tiên tiến, ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng phục vụ.
  • Mô hình hoạt động TT-TV hiện đại: Bao gồm xây dựng nguồn lực thông tin (NLTT) đa dạng, chuẩn hóa và tự động hóa quy trình thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin; phát triển dịch vụ thư viện mở, tương tác cao; và khả năng liên kết chia sẻ thông tin giữa các thư viện.
  • Tiêu chí đánh giá mức độ hiện đại hóa: Đánh giá dựa trên mức độ đáp ứng nhu cầu tin của NLTT, mức độ thỏa mãn nhu cầu tin của NDT, mức độ tin học hóa và tự động hóa hoạt động TT-TV.
  • Các yếu tố tác động đến hiện đại hóa: Nhận thức của lãnh đạo, trình độ CBTV, hạ tầng CNTT, thiết bị chuyên dùng, phần mềm nghiệp vụ và trình độ thông tin của NDT.

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: hiện đại hóa, hoạt động TT-TV, nguồn lực thông tin, người dùng tin, tự động hóa, thư viện điện tử.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và lịch sử, kết hợp với các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác thông tin - thư viện. Các phương pháp cụ thể gồm:

  • Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tổng hợp, phân tích các công trình nghiên cứu, văn bản pháp luật, tài liệu chuyên ngành liên quan đến hiện đại hóa TT-TV.
  • Phương pháp khảo sát thực tế: Khảo sát thực trạng hoạt động TT-TV tại Trung tâm TT-TV Trường ĐHSPKTNĐ.
  • Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phát 200 phiếu cho 3 nhóm đối tượng gồm cán bộ quản lý (20 phiếu), cán bộ giảng dạy (35 phiếu), học viên và sinh viên (145 phiếu), thu về 196 phiếu đạt tỷ lệ 98%.
  • Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Thu thập ý kiến từ lãnh đạo, CBTV và các chuyên gia trong ngành.
  • Phương pháp thống kê, phân tích số liệu: Xử lý dữ liệu thu thập được để đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp.
  • Phương pháp so sánh: So sánh kết quả nghiên cứu với các công trình tương tự trong và ngoài nước.

Cỡ mẫu khảo sát là 196 người dùng tin, được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện nhằm đảm bảo tính đại diện cho các nhóm đối tượng chính trong trường.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Nguồn lực thông tin còn hạn chế: Trung tâm TT-TV hiện có 4.506 đầu sách với 42.399 bản, trong đó sách tiếng Việt chiếm khoảng 41%. Nguồn tài liệu số còn nghèo nàn, chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu đa dạng của NDT. Kinh phí bổ sung tài liệu hàng năm dao động khoảng 140-160 triệu đồng, chưa đủ để phát triển bộ sưu tập số hiện đại.

  2. Hoạt động phục vụ người dùng còn truyền thống: 64,8% NDT thường xuyên đến thư viện, chủ yếu là cán bộ nghiên cứu, giảng dạy (71,4%) và học viên, sinh viên (64,5%). Nhu cầu sử dụng tài liệu chủ yếu tập trung vào giáo trình (79%) và sách tham khảo (75%). Tuy nhiên, dịch vụ tra cứu trực tuyến, mượn tài liệu qua mạng và các dịch vụ hiện đại khác chưa được triển khai rộng rãi.

  3. Mức độ tin học hóa và tự động hóa thấp: Trung tâm chưa sử dụng phần mềm nghiệp vụ thư viện, các quy trình xử lý tài liệu vẫn mang tính thủ công. Hạ tầng CNTT có 46 máy tính, trong đó 40 máy phục vụ phòng Internet, nhưng chưa có hệ thống mượn trả tự động hay thư viện số hoàn chỉnh.

  4. Đội ngũ cán bộ thư viện có trình độ chuyên môn tốt nhưng thiếu sự phối hợp giữa CNTT và nghiệp vụ thư viện: 91% CBTV có trình độ đại học, 9% có trình độ thạc sĩ CNTT. Tuy nhiên, kiến thức CNTT của CBTV chuyên môn thư viện chưa sâu, còn cán bộ CNTT thiếu hiểu biết về nghiệp vụ thư viện, gây khó khăn trong ứng dụng công nghệ.

Thảo luận kết quả

Kết quả cho thấy Trung tâm TT-TV Trường ĐHSPKTNĐ đang trong giai đoạn chuyển đổi từ mô hình truyền thống sang hiện đại nhưng còn nhiều hạn chế. Việc thiếu phần mềm nghiệp vụ và nguồn tài liệu số phong phú làm giảm hiệu quả phục vụ NDT, đặc biệt trong bối cảnh đào tạo theo tín chỉ đòi hỏi sự linh hoạt và đa dạng trong cung cấp thông tin. So với các nghiên cứu trong khu vực và quốc tế, mức độ hiện đại hóa của Trung tâm còn thấp hơn, chủ yếu do hạn chế về kinh phí, nhân lực và nhận thức về vai trò của CNTT trong thư viện.

Việc phân tích số liệu có thể được minh họa qua biểu đồ thể hiện tỷ lệ sử dụng tài liệu theo loại hình, biểu đồ cơ cấu cán bộ theo trình độ và độ tuổi, cũng như bảng thống kê kinh phí bổ sung tài liệu qua các năm. Những biểu đồ này giúp trực quan hóa thực trạng và hỗ trợ việc đề xuất giải pháp phù hợp.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Trang bị và triển khai phần mềm nghiệp vụ thư viện hiện đại

    • Mục tiêu: Tự động hóa quy trình bổ sung, biên mục, mượn trả tài liệu, nâng cao hiệu quả quản lý.
    • Thời gian: Triển khai trong vòng 12 tháng.
    • Chủ thể: Ban Giám hiệu phối hợp với Trung tâm TT-TV và phòng CNTT.
  2. Phát triển nguồn lực thông tin số hóa và đa dạng hóa tài liệu

    • Mục tiêu: Bổ sung tài liệu điện tử, xây dựng bộ sưu tập số phục vụ đào tạo và nghiên cứu.
    • Thời gian: Kế hoạch 3 năm, ưu tiên các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thông tin và kinh tế.
    • Chủ thể: Trung tâm TT-TV phối hợp với các khoa chuyên môn và nhà xuất bản.
  3. Đào tạo nâng cao trình độ CNTT và nghiệp vụ thư viện cho cán bộ

    • Mục tiêu: Tăng cường kỹ năng ứng dụng công nghệ, phối hợp hiệu quả giữa CNTT và nghiệp vụ thư viện.
    • Thời gian: Tổ chức các khóa đào tạo định kỳ hàng năm.
    • Chủ thể: Trung tâm TT-TV phối hợp với các đơn vị đào tạo chuyên ngành.
  4. Cải thiện dịch vụ phục vụ người dùng theo hướng hiện đại và thân thiện

    • Mục tiêu: Phát triển dịch vụ tra cứu trực tuyến, mượn tài liệu qua mạng, tổ chức các buổi hướng dẫn sử dụng thư viện số.
    • Thời gian: Triển khai trong 18 tháng.
    • Chủ thể: Trung tâm TT-TV phối hợp với phòng Công tác học sinh, sinh viên.
  5. Nâng cấp cơ sở vật chất và hạ tầng CNTT

    • Mục tiêu: Mở rộng không gian đọc, trang bị thiết bị an ninh, camera, hệ thống mạng ổn định và bảo mật.
    • Thời gian: Kế hoạch 2 năm.
    • Chủ thể: Ban Giám hiệu và Trung tâm TT-TV.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Lãnh đạo các trường đại học và cao đẳng

    • Lợi ích: Hiểu rõ thực trạng và giải pháp hiện đại hóa TT-TV, từ đó xây dựng chiến lược phát triển thư viện phù hợp với xu thế đào tạo hiện đại.
    • Use case: Lập kế hoạch đầu tư, nâng cấp thư viện trường mình.
  2. Cán bộ thư viện và quản lý thư viện

    • Lợi ích: Nắm bắt các tiêu chí đánh giá hiện đại hóa, áp dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác nghiệp vụ và phục vụ người dùng.
    • Use case: Cải tiến quy trình làm việc, triển khai phần mềm nghiệp vụ.
  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành Khoa học Thông tin - Thư viện

    • Lợi ích: Tham khảo mô hình nghiên cứu thực tiễn, phương pháp khảo sát và phân tích dữ liệu trong lĩnh vực thư viện hiện đại.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn liên quan.
  4. Chuyên gia công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục

    • Lợi ích: Hiểu nhu cầu ứng dụng CNTT trong thư viện đại học, từ đó phát triển các giải pháp công nghệ phù hợp.
    • Use case: Thiết kế phần mềm, hệ thống quản lý thư viện số.

Câu hỏi thường gặp

  1. Hiện đại hóa hoạt động TT-TV có ý nghĩa gì đối với trường đại học?
    Hiện đại hóa giúp nâng cao hiệu quả quản lý, phục vụ thông tin nhanh chóng, chính xác, đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của cán bộ, giảng viên, sinh viên. Ví dụ, thư viện số giúp truy cập tài liệu mọi lúc mọi nơi, tăng cường tương tác giữa người dùng và thư viện.

  2. Những yếu tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình hiện đại hóa thư viện?
    Yếu tố quan trọng gồm nhận thức lãnh đạo, trình độ cán bộ thư viện, hạ tầng CNTT, phần mềm nghiệp vụ và trình độ người dùng tin. Thiếu một trong các yếu tố này sẽ làm chậm tiến trình hiện đại hóa.

  3. Làm thế nào để nâng cao trình độ CNTT cho cán bộ thư viện?
    Có thể tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu, hội thảo, cập nhật kiến thức mới về công nghệ thư viện số và phần mềm quản lý. Ví dụ, đào tạo sử dụng phần mềm Koha hoặc Dspace giúp cán bộ vận hành hiệu quả hệ thống thư viện điện tử.

  4. Nguồn lực thông tin số hóa có vai trò như thế nào trong thư viện hiện đại?
    Tài liệu số giúp mở rộng khả năng truy cập, giảm chi phí lưu trữ vật lý, đồng thời đáp ứng nhu cầu tra cứu nhanh và đa dạng của người dùng. Ví dụ, bộ sưu tập số về giáo trình và luận văn giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận tài liệu học tập.

  5. Làm sao để thư viện thu hút người dùng đến sử dụng nhiều hơn?
    Thư viện cần phát triển dịch vụ thân thiện, đa dạng như tra cứu trực tuyến, mượn trả tự động, tổ chức các buổi hướng dẫn sử dụng thư viện số và marketing hiện đại. Ví dụ, quảng bá qua website và mạng xã hội giúp tăng lượt truy cập và sử dụng tài liệu.

Kết luận

  • Luận văn đã đánh giá toàn diện thực trạng hiện đại hóa hoạt động TT-TV tại Trường ĐHSPKTNĐ trong giai đoạn 2014-2018, chỉ ra những hạn chế về nguồn lực thông tin, công nghệ và nhân lực.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể, khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TT-TV, bao gồm trang bị phần mềm nghiệp vụ, phát triển tài liệu số, đào tạo cán bộ và cải tiến dịch vụ người dùng.
  • Nghiên cứu góp phần hoàn thiện lý luận về hiện đại hóa TT-TV trong bối cảnh đào tạo đại học theo tín chỉ và cách mạng công nghiệp 4.0.
  • Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng làm cơ sở cho các trường đại học khác trong quá trình đổi mới hoạt động thư viện.
  • Các bước tiếp theo là triển khai thử nghiệm các giải pháp đề xuất, đánh giá hiệu quả và điều chỉnh phù hợp nhằm đạt mục tiêu hiện đại hóa toàn diện trong 3-5 năm tới.

Call-to-action: Lãnh đạo và cán bộ thư viện các trường đại học nên chủ động áp dụng các giải pháp hiện đại hóa để nâng cao chất lượng phục vụ, đồng thời phối hợp chặt chẽ với các chuyên gia CNTT nhằm xây dựng hệ thống thư viện số hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đào tạo và nghiên cứu trong thời đại mới.