Tổng quan nghiên cứu
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một trong những hoạt động trọng yếu góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đặc biệt đối với huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. Trong giai đoạn 2019-2021, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (NSNN) tại huyện Hòa Vang đã được tăng cường, góp phần nâng cao kết cấu hạ tầng và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, công tác quản lý và kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Hòa Vang còn tồn tại nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn NSNN và tiến độ dự án.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Hòa Vang và đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào hoạt động kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN tại Ban Quản lý dự án trong giai đoạn 2019-2021. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm thiểu thất thoát, lãng phí vốn đầu tư, đồng thời góp phần nâng cao tính minh bạch và hiệu quả quản lý tài chính công tại địa phương.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn vận dụng khung kiểm soát nội bộ trong khu vực công theo tiêu chuẩn của INTOSAI, bao gồm năm yếu tố chính: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, hoạt động giám sát. Trong đó, tập trung nghiên cứu sâu về nhận diện và đánh giá rủi ro cùng hoạt động kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản.
Hai lý thuyết nền tảng được áp dụng là:
Lý thuyết kiểm soát nội bộ (COSO và INTOSAI): Định nghĩa kiểm soát nội bộ là quá trình do nhà quản lý và nhân viên thực hiện nhằm phát hiện rủi ro và đảm bảo đạt được mục tiêu tổ chức. Mục tiêu kiểm soát bao gồm tuân thủ pháp luật, hiệu quả hoạt động và tính chính xác của báo cáo tài chính.
Lý thuyết quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN: Quản lý vốn đầu tư là quá trình phân bổ và sử dụng vốn nhằm đạt hiệu quả kinh tế - xã hội, tuân thủ các quy định pháp luật như Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật NSNN và các nghị định hướng dẫn.
Các khái niệm chính bao gồm: vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chi đầu tư xây dựng cơ bản, kiểm soát chi đầu tư, rủi ro trong kiểm soát chi, thủ tục kiểm soát hồ sơ pháp lý, và hoạt động giám sát.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính chủ yếu, kết hợp tổng hợp, phân tích và lập luận dựa trên số liệu thực tế thu thập tại Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Hòa Vang trong giai đoạn 2019-2021. Cỡ mẫu nghiên cứu là toàn bộ hồ sơ, chứng từ và quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại đơn vị.
Phương pháp chọn mẫu là phương pháp phi xác suất, tập trung vào các trường hợp điển hình và các dự án tiêu biểu để phân tích sâu. Phân tích dữ liệu dựa trên so sánh thực trạng với các quy định pháp luật hiện hành và khung lý thuyết kiểm soát nội bộ.
Timeline nghiên cứu kéo dài trong năm 2023, bao gồm thu thập số liệu, phân tích thực trạng, đánh giá rủi ro và đề xuất giải pháp hoàn thiện.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Thực trạng kiểm soát hồ sơ pháp lý ban đầu còn nhiều rủi ro: Khoảng 15% hồ sơ dự án tại Ban Quản lý dự án thiếu quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, gây khó khăn trong việc lập chứng từ thanh toán. Ví dụ, dự án Tuyến kênh đồng Tổ 1 thiếu quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Kế hoạch vốn bố trí chưa hợp lý: Có dự án được bố trí kế hoạch vốn chiếm đến 90% tổng mức đầu tư, trong khi giá trúng thầu giảm khoảng 20%, dẫn đến dư thừa vốn lên đến 832 triệu đồng nếu không điều chỉnh kịp thời. Điều này gây khó khăn trong cân đối và sử dụng vốn hiệu quả.
Dự toán phê duyệt thiếu chi phí phát sinh: Một số dự án không dự toán đầy đủ các chi phí phát sinh, khiến việc thanh toán bị trì hoãn do phải điều chỉnh, bổ sung dự toán. Ví dụ, dự án mầm non Hòa Bắc có chi phí phát sinh không được dự toán ban đầu.
Quy trình kiểm soát chi đầu tư còn chưa đồng bộ và thiếu chặt chẽ: Việc kiểm soát thủ tục đăng ký mở tài khoản dự án, nhập liệu trên hệ thống TABMIS và kiểm tra hồ sơ thanh toán còn xảy ra sai sót, ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân vốn.
Thảo luận kết quả
Nguyên nhân chính của các hạn chế trên xuất phát từ việc thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các tổ chức, bộ phận trong Ban Quản lý dự án, cũng như sự phức tạp của các quy định pháp luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản. So với các nghiên cứu tại Kho bạc Nhà nước Bến Lức và Hà Nội, tình trạng thiếu hồ sơ pháp lý và sai sót trong kế hoạch vốn cũng là vấn đề phổ biến, cho thấy tính chất phức tạp và thách thức trong quản lý vốn đầu tư công.
Việc áp dụng khung kiểm soát nội bộ của INTOSAI giúp nhận diện rõ các rủi ro và đề xuất các hoạt động kiểm soát phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tỉ lệ hồ sơ thiếu sót theo từng năm và bảng so sánh kế hoạch vốn bố trí với giá trúng thầu để minh họa mức độ chênh lệch.
Kết quả nghiên cứu góp phần làm rõ thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Hòa Vang, từ đó làm cơ sở cho việc hoàn thiện quy trình và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN.
Đề xuất và khuyến nghị
Hoàn thiện quy trình kiểm soát hồ sơ pháp lý ban đầu: Ban Quản lý dự án cần xây dựng quy trình chuẩn hóa, đảm bảo đầy đủ các quyết định phê duyệt và hồ sơ pháp lý trước khi lập chứng từ thanh toán. Thời gian thực hiện: trong 6 tháng tới. Chủ thể thực hiện: Ban Giám đốc phối hợp tổ kế hoạch và tổ tài chính - kế toán.
Tăng cường đánh giá và điều chỉnh kế hoạch vốn theo thực tế đấu thầu: Cần thiết lập cơ chế rà soát, điều chỉnh kế hoạch vốn kịp thời khi có biến động giá thầu để tránh dư thừa vốn và đảm bảo cân đối ngân sách. Thời gian: hàng năm trước khi triển khai kế hoạch vốn. Chủ thể: Ban Quản lý dự án phối hợp Sở Tài chính.
Nâng cao năng lực và đào tạo chuyên môn cho cán bộ kiểm soát chi: Tổ chức các khóa đào tạo về quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản, cập nhật các văn bản pháp luật mới và kỹ năng sử dụng hệ thống TABMIS. Thời gian: định kỳ hàng năm. Chủ thể: Ban Quản lý dự án phối hợp Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và kiểm soát chi đầu tư: Triển khai hệ thống quản lý hồ sơ điện tử, tự động hóa quy trình kiểm soát để giảm thiểu sai sót và tăng tính minh bạch. Thời gian: trong vòng 1 năm. Chủ thể: Ban Quản lý dự án phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cấp: Nghiên cứu giúp cải thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư, nâng cao hiệu quả quản lý vốn và giảm thiểu rủi ro thất thoát.
Cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước: Tham khảo để hoàn thiện các thủ tục kiểm soát chi đầu tư, đảm bảo tuân thủ pháp luật và minh bạch trong giải ngân vốn.
Các nhà nghiên cứu và sinh viên ngành Kế toán, Quản lý dự án: Cung cấp tài liệu thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản, hỗ trợ nghiên cứu và học tập chuyên sâu.
Các đơn vị tư vấn, nhà thầu xây dựng: Hiểu rõ quy trình kiểm soát chi đầu tư để phối hợp hiệu quả với chủ đầu tư, đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và thủ tục thanh toán.
Câu hỏi thường gặp
Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản là gì?
Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản là quá trình kiểm tra, xem xét các hồ sơ, chứng từ liên quan đến việc sử dụng vốn NSNN cho các dự án xây dựng nhằm đảm bảo chi đúng mục đích, đúng quy định và hiệu quả. Ví dụ, kiểm soát hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành dự án.Tại sao việc kiểm soát chi đầu tư lại quan trọng?
Việc kiểm soát giúp ngăn ngừa thất thoát, lãng phí vốn NSNN, đảm bảo dự án thực hiện đúng tiến độ và chất lượng, đồng thời minh bạch trong quản lý tài chính công. Theo báo cáo, khoảng 20% dự án có sai sót trong hồ sơ pháp lý nếu không kiểm soát chặt.Những rủi ro phổ biến trong kiểm soát chi đầu tư là gì?
Rủi ro thường gặp gồm thiếu hồ sơ pháp lý, sai sót trong kế hoạch vốn, tạm ứng vốn kéo dài chưa thu hồi, sai sót trong nhập liệu hệ thống TABMIS và thanh toán không đúng đối tượng. Ví dụ, một số dự án tại Hòa Vang thiếu quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.Phương pháp đánh giá rủi ro nào được sử dụng trong nghiên cứu?
Phương pháp định tính được sử dụng chủ yếu để mô tả và phân loại mức độ rủi ro thành cao, trung bình và thấp, giúp tập trung nguồn lực xử lý các rủi ro trọng yếu.Làm thế nào để nâng cao hiệu quả kiểm soát chi đầu tư?
Cần hoàn thiện quy trình kiểm soát, tăng cường đào tạo cán bộ, ứng dụng công nghệ thông tin và phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận liên quan. Ví dụ, triển khai hệ thống quản lý hồ sơ điện tử giúp giảm sai sót và tăng tính minh bạch.
Kết luận
- Đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Hòa Vang đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, nhưng công tác kiểm soát chi đầu tư còn nhiều hạn chế.
- Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Hòa Vang trong giai đoạn 2019-2021, nhận diện các rủi ro và điểm yếu trong quy trình.
- Áp dụng khung kiểm soát nội bộ của INTOSAI giúp phân tích sâu về rủi ro và hoạt động kiểm soát, làm cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể như hoàn thiện quy trình, điều chỉnh kế hoạch vốn, đào tạo cán bộ và ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát.
- Các bước tiếp theo bao gồm triển khai các giải pháp đề xuất, đánh giá hiệu quả thực hiện và mở rộng nghiên cứu sang các đơn vị quản lý dự án khác.
Call-to-action: Các cơ quan quản lý và Ban Quản lý dự án cần phối hợp triển khai ngay các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản, góp phần sử dụng hiệu quả nguồn vốn NSNN và thúc đẩy phát triển bền vững địa phương.