Tổng quan nghiên cứu
Quản lý tài chính trong các cơ sở y tế công lập là một lĩnh vực quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động và chất lượng dịch vụ y tế cung cấp cho người dân. Tại Việt Nam, việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính trong các bệnh viện công lập đã được triển khai từ năm 2006 và được hoàn thiện qua Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, nhằm tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự. Bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên, với quy mô 395 giường bệnh và đội ngũ 348 cán bộ viên chức, là một bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh hạng II, đã áp dụng cơ chế tự chủ tài chính một phần chi phí thường xuyên trong giai đoạn 2014-2017. Trong giai đoạn này, bệnh viện đã thực hiện quản lý thu chi tài chính theo cơ chế mới, song vẫn còn nhiều khó khăn và hạn chế cần được khắc phục để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng tăng của nhân dân khu vực phía Nam thành phố Thái Nguyên và các vùng lân cận.
Mục tiêu nghiên cứu là đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại Bệnh viện Gang Thép nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, tiết kiệm nguồn tài chính và cải thiện chất lượng dịch vụ y tế. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào hoạt động quản lý tài chính của bệnh viện trong giai đoạn 2014-2017, với trọng tâm là công tác lập dự toán thu chi, quản lý thu, chi và giám sát tài chính. Ý nghĩa nghiên cứu được thể hiện qua việc cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn cho công tác quản lý tài chính tại các bệnh viện công lập tuyến tỉnh, góp phần thúc đẩy đổi mới cơ chế tài chính trong lĩnh vực y tế công.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn dựa trên hai khung lý thuyết chính: lý thuyết quản lý tài chính công và mô hình cơ chế tự chủ tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập. Lý thuyết quản lý tài chính công tập trung vào việc phân bổ, sử dụng và giám sát các nguồn lực tài chính nhằm đảm bảo hiệu quả và minh bạch trong hoạt động của các cơ sở y tế công lập. Mô hình cơ chế tự chủ tài chính được xây dựng dựa trên Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Các khái niệm chính bao gồm:
- Cơ chế tự chủ tài chính: quyền tự chủ trong quản lý nguồn thu, chi và sử dụng tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Quản lý thu chi tài chính: quá trình lập dự toán, thực hiện và quyết toán các khoản thu, chi theo quy định pháp luật.
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (PTHĐSN): quỹ được trích lập từ phần chênh lệch thu chi để đầu tư phát triển cơ sở vật chất và nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Quản lý tài sản cố định: việc đầu tư, sử dụng, trích khấu hao và thanh lý tài sản theo quy định pháp luật.
- Quy chế chi tiêu nội bộ (QCCTNB): quy định mức chi, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu trong đơn vị nhằm đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tổng hợp và phân tích số liệu tài chính của Bệnh viện Gang Thép trong giai đoạn 2014-2017, bao gồm các chỉ tiêu về dự toán thu chi, cơ cấu nguồn thu, cơ cấu chi và kết quả phân phối chênh lệch thu chi. Phương pháp phân tích tổng hợp được áp dụng để đánh giá xu hướng biến động các chỉ tiêu tài chính theo thời gian, làm rõ những điểm mạnh và hạn chế trong công tác quản lý tài chính.
Phương pháp kế thừa được sử dụng để khai thác các báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề liên quan đến quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại bệnh viện. Phương pháp chuyên gia được áp dụng qua việc lấy ý kiến của Ban lãnh đạo, các nhà quản lý và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ nhằm xác định quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển công tác quản lý tài chính trong thời gian tới. Ngoài ra, phương pháp phân tích dãy số thời gian giúp nghiên cứu biến động các chỉ tiêu tài chính theo năm, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp.
Cỡ mẫu nghiên cứu là toàn bộ số liệu tài chính và nhân sự của Bệnh viện Gang Thép trong giai đoạn 2014-2017, được chọn vì tính đại diện và đầy đủ cho việc đánh giá thực trạng quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ. Phương pháp phân tích dữ liệu chủ yếu là phân tích định lượng kết hợp với phân tích định tính từ các ý kiến chuyên gia.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Tăng trưởng nguồn thu và cơ cấu thu đa dạng: Tổng nguồn thu của Bệnh viện Gang Thép tăng đều qua các năm 2014-2017, với tỷ trọng nguồn thu từ dịch vụ khám chữa bệnh chiếm khoảng 65-70% tổng thu, trong khi nguồn ngân sách nhà nước chiếm khoảng 30-35%. Việc đa dạng hóa nguồn thu giúp bệnh viện giảm bớt sự phụ thuộc vào ngân sách nhà nước, tăng tính chủ động tài chính.
Cơ cấu chi hợp lý nhưng còn tồn tại lãng phí: Chi thường xuyên chiếm khoảng 80% tổng chi, trong đó chi cho tiền lương và vật tư y tế là hai khoản lớn nhất, lần lượt chiếm 45% và 25% tổng chi. Tuy nhiên, công tác kiểm soát chi tiêu chưa chặt chẽ, dẫn đến một số khoản chi chưa tiết kiệm, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn lực.
Quản lý dự toán thu chi còn hạn chế: Việc lập dự toán thu chi chưa phản ánh chính xác nhu cầu thực tế, dẫn đến tình trạng thiếu hụt hoặc thừa nguồn tài chính trong một số năm. Tỷ lệ chênh lệch thu chi dương trung bình khoảng 5-7% nhưng chưa được sử dụng hiệu quả để đầu tư phát triển cơ sở vật chất và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Hệ thống kiểm soát tài chính và quản lý tài sản chưa đồng bộ: Việc quản lý tài sản cố định và trích khấu hao chưa được thực hiện đầy đủ theo quy định, ảnh hưởng đến khả năng tái đầu tư và bảo trì thiết bị y tế hiện đại. Công tác kiểm tra, kiểm soát tài chính còn nhiều bất cập, chưa phát huy hết vai trò giám sát, dẫn đến rủi ro trong quản lý tài chính.
Thảo luận kết quả
Nguyên nhân của những hạn chế trên xuất phát từ việc chuyển đổi cơ chế tài chính từ bao cấp sang tự chủ còn nhiều khó khăn, đặc biệt là trong việc điều chỉnh giá dịch vụ y tế chưa tính đủ chi phí quản lý và khấu hao tài sản. So với các bệnh viện tuyến trung ương như Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Gang Thép còn hạn chế về nguồn lực, năng lực quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính.
Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ thể hiện tỷ trọng các nguồn thu và cơ cấu chi theo từng năm, bảng tổng hợp kết quả dự toán thu chi và biểu đồ biến động chênh lệch thu chi qua các năm để minh họa xu hướng và hiệu quả quản lý tài chính. So sánh với các nghiên cứu trước đây cho thấy, việc áp dụng cơ chế tự chủ tài chính đã tạo động lực nâng cao hiệu quả hoạt động, nhưng cần có sự hỗ trợ về chính sách và nâng cao năng lực quản lý để phát huy tối đa lợi ích.
Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu là làm rõ thực trạng quản lý tài chính tại một bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và hiệu quả sử dụng nguồn lực công.
Đề xuất và khuyến nghị
Hoàn thiện công tác lập dự toán thu chi: Áp dụng phương pháp dự toán dựa trên phân tích nhu cầu thực tế và xu hướng biến động chi phí, đảm bảo cân đối thu chi hợp lý. Thời gian thực hiện trong vòng 1 năm, do phòng Kế hoạch - Tài chính phối hợp với các khoa phòng thực hiện.
Tăng cường quản lý và kiểm soát chi tiêu: Xây dựng và thực hiện nghiêm túc quy chế chi tiêu nội bộ, áp dụng các biện pháp kiểm soát chi tiêu chặt chẽ, giảm thiểu lãng phí. Chủ thể thực hiện là Ban Giám đốc và phòng Tài chính - Kế toán, triển khai trong 6 tháng đầu năm.
Nâng cao năng lực quản lý tài chính và ứng dụng công nghệ thông tin: Đào tạo cán bộ quản lý tài chính về kỹ năng kế toán quản trị, sử dụng phần mềm quản lý bệnh viện hiện đại để theo dõi thu chi, tài sản và báo cáo tài chính chính xác, kịp thời. Thời gian đào tạo và triển khai phần mềm trong 12 tháng, do Ban Giám đốc phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện.
Hoàn thiện quản lý tài sản cố định và trích khấu hao: Thiết lập hệ thống quản lý tài sản đồng bộ, thực hiện trích khấu hao theo quy định để đảm bảo nguồn vốn tái đầu tư và bảo trì thiết bị y tế. Phòng Vật tư - Thiết bị y tế phối hợp với phòng Tài chính - Kế toán thực hiện trong 1 năm.
Xây dựng cơ chế khuyến khích tăng thu và tiết kiệm chi: Thiết lập các chính sách thưởng phạt rõ ràng, khuyến khích các khoa phòng tăng cường thu dịch vụ, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực. Ban Giám đốc và Hội đồng quản lý bệnh viện chịu trách nhiệm triển khai trong 6 tháng.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Ban lãnh đạo các bệnh viện công lập tuyến tỉnh: Nhận diện các vấn đề thực tiễn trong quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, từ đó áp dụng các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động.
Phòng Tài chính - Kế toán các cơ sở y tế: Áp dụng các phương pháp lập dự toán, kiểm soát chi tiêu và quản lý tài sản theo hướng chuyên nghiệp, minh bạch và hiệu quả.
Các nhà quản lý y tế và cán bộ hoạch định chính sách: Tham khảo cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng, điều chỉnh chính sách tài chính y tế phù hợp với điều kiện thực tế của các bệnh viện công lập.
Sinh viên, nghiên cứu sinh ngành quản lý y tế và tài chính công: Nắm bắt kiến thức chuyên sâu về quản lý tài chính trong lĩnh vực y tế công lập, đồng thời học hỏi các phương pháp nghiên cứu và phân tích số liệu thực tiễn.
Câu hỏi thường gặp
Cơ chế tự chủ tài chính trong bệnh viện công lập là gì?
Cơ chế tự chủ tài chính là quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của bệnh viện trong việc quản lý nguồn thu, chi và sử dụng tài sản, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và chất lượng dịch vụ y tế. Ví dụ, bệnh viện có thể tự quyết định mức thu viện phí trong khung quy định của Nhà nước.Tại sao việc lập dự toán thu chi lại quan trọng?
Lập dự toán giúp bệnh viện dự báo chính xác nguồn thu và nhu cầu chi tiêu, từ đó cân đối tài chính hiệu quả, tránh tình trạng thiếu hụt hoặc thừa nguồn vốn. Ví dụ, dự toán không chính xác có thể dẫn đến thiếu kinh phí mua vật tư y tế cần thiết.Những khó khăn thường gặp khi thực hiện cơ chế tự chủ tài chính?
Khó khăn bao gồm giá dịch vụ chưa tính đủ chi phí, năng lực quản lý tài chính hạn chế, thủ tục hành chính phức tạp và thiếu đồng bộ trong quản lý tài sản. Ví dụ, bệnh viện có thể gặp khó khăn trong việc trích khấu hao tài sản cố định đúng quy định.Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại bệnh viện?
Cần tăng cường đào tạo cán bộ quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ chặt chẽ và hoàn thiện hệ thống quản lý tài sản. Ví dụ, sử dụng phần mềm quản lý bệnh viện giúp theo dõi thu chi chính xác và kịp thời.Vai trò của quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp trong bệnh viện?
Quỹ này được trích lập từ phần chênh lệch thu chi để đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị và nâng cao chất lượng dịch vụ, góp phần phát triển bền vững bệnh viện. Ví dụ, quỹ giúp bệnh viện mua máy siêu âm hiện đại phục vụ khám chữa bệnh.
Kết luận
- Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại các cơ sở y tế công lập, đặc biệt là Bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên.
- Phân tích thực trạng giai đoạn 2014-2017 cho thấy bệnh viện đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong đa dạng hóa nguồn thu và quản lý chi tiêu, nhưng vẫn còn tồn tại hạn chế cần khắc phục.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác lập dự toán, kiểm soát chi tiêu, nâng cao năng lực quản lý và quản lý tài sản, góp phần nâng cao hiệu quả tài chính và chất lượng dịch vụ y tế.
- Nghiên cứu có giá trị tham khảo cho các bệnh viện công lập tuyến tỉnh và các nhà quản lý y tế trong việc đổi mới cơ chế tài chính.
- Các bước tiếp theo là triển khai các giải pháp đề xuất trong vòng 1-2 năm, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong các cơ sở y tế công lập.
Quý độc giả và các nhà quản lý y tế được khuyến khích áp dụng kết quả nghiên cứu để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, góp phần phát triển bền vững hệ thống y tế công lập.