Tổng quan nghiên cứu

Huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh, là một huyện đảo có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh và tiềm năng phát triển kinh tế biển, du lịch. Với tổng diện tích tự nhiên khoảng 54.241,32 ha, trong đó diện tích mặt đất chiếm 9,23%, huyện có nhiều loại đất đa dạng như đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Giai đoạn 2015 – 2018, công tác chuyển quyền sử dụng đất tại huyện diễn ra sôi động, đặc biệt khi huyện được sử dụng điện lưới quốc gia, thúc đẩy nhu cầu sử dụng đất tăng cao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, việc chuyển quyền sử dụng đất còn tồn tại nhiều bất cập như tranh chấp, thủ tục hành chính chưa hoàn chỉnh, giá đất biến động phức tạp trong khi bảng giá đất chưa được điều chỉnh kịp thời.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng công tác chuyển quyền sử dụng đất tại huyện Cô Tô trong giai đoạn 2015 – 2018, phân tích các hình thức chuyển quyền, yếu tố ảnh hưởng, cũng như đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý. Nghiên cứu tập trung trên toàn bộ địa giới hành chính huyện gồm 1 thị trấn và 2 xã, với phạm vi thời gian từ năm 2015 đến 2018. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn thiện chính sách, nâng cao nhận thức pháp luật của người dân và cán bộ quản lý, góp phần phát triển bền vững thị trường đất đai tại địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý đất đai hiện đại, trong đó có:

  • Luật Đất đai năm 2013: Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, các hình thức chuyển quyền sử dụng đất gồm chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
  • Mô hình quản lý nhà nước về đất đai: Tập trung vào vai trò của các cơ quan quản lý như Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai, các cấp chính quyền địa phương trong việc thực hiện thủ tục hành chính, cấp giấy chứng nhận và giải quyết tranh chấp.
  • Khái niệm chuyển quyền sử dụng đất: Là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức hợp pháp, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan.
  • Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển quyền sử dụng đất: Bao gồm nhận thức pháp luật của người dân, năng lực cán bộ quản lý, thủ tục hành chính, giá đất và các chính sách hỗ trợ.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp:

  • Số liệu thứ cấp: Thu thập từ Văn phòng Đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thuế huyện Cô Tô, bao gồm dữ liệu chuyển quyền sử dụng đất giai đoạn 2015 – 2018.
  • Số liệu sơ cấp: Điều tra khảo sát 150 phiếu người dân đã và đang thực hiện chuyển quyền sử dụng đất tại 3 đơn vị hành chính (thị trấn, xã Đồng Tiến, xã Thanh Lân) và 30 phiếu cán bộ quản lý đất đai thuộc các cơ quan chuyên môn.
  • Phương pháp chọn mẫu: Lấy mẫu ngẫu nhiên có chủ đích tại các khu vực đại diện, đảm bảo tính đại diện cho toàn huyện.
  • Phân tích số liệu: Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để tổng hợp, phân tích và biểu diễn số liệu dưới dạng bảng và biểu đồ, áp dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá nhận thức và thái độ.
  • Timeline nghiên cứu: Thực hiện từ tháng 8/2019 đến tháng 5/2020, bao gồm thu thập dữ liệu, phân tích và hoàn thiện luận văn tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tình hình chuyển quyền sử dụng đất theo hình thức chuyển quyền
    Trong giai đoạn 2015 – 2018, huyện Cô Tô có tổng cộng 1.017 trường hợp chuyển quyền sử dụng đất với tổng diện tích 205.000 m². Trong đó, chuyển nhượng chiếm ưu thế với 958 trường hợp (94,20%) và diện tích 177.150 m² (86,37%). Các hình thức thừa kế, tặng cho, góp vốn và chuyển đổi chiếm tỷ lệ nhỏ hơn lần lượt là 2,95%, 2,46%, 0,29% và 0,10% về số lượng.

  2. Chuyển quyền sử dụng đất theo thời gian
    Hoạt động chuyển quyền sử dụng đất tăng dần qua các năm, đặc biệt từ năm 2016 trở đi khi huyện được cấp điện lưới quốc gia, thúc đẩy xây dựng nhà nghỉ, khách sạn phục vụ du lịch. Số lượng hồ sơ chuyển quyền tăng khoảng 15-20% mỗi năm, phản ánh nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao.

  3. Chuyển quyền sử dụng đất theo không gian và loại đất
    Đơn vị thị trấn chiếm phần lớn các giao dịch chuyển quyền do tập trung dân cư và phát triển kinh tế dịch vụ. Đất ở chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các giao dịch chuyển quyền, trong khi đất nông nghiệp chủ yếu là đất lâm nghiệp và không có trường hợp chuyển nhượng đất trồng lúa. Đất phi nông nghiệp chủ yếu là đất quốc phòng và đất công cộng, ít tham gia chuyển quyền.

  4. Nhận thức và thái độ của người dân và cán bộ quản lý
    Khoảng 70% người dân và cán bộ có hiểu biết cơ bản về các quy định pháp luật liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, vẫn còn khoảng 30% chưa nắm rõ các thủ tục và điều kiện pháp lý, dẫn đến tình trạng hồ sơ bị trả lại hoặc không hoàn chỉnh. Thái độ phục vụ của cán bộ được đánh giá tích cực với mức độ hài lòng trên 80%, nhưng vẫn tồn tại một số trường hợp thiếu chuyên nghiệp, gây khó khăn cho người dân.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các tồn tại trong công tác chuyển quyền sử dụng đất tại huyện Cô Tô bao gồm sự biến động giá đất nhanh chóng trong khi bảng giá đất chưa được cập nhật kịp thời, hạn chế về năng lực chuyên môn của một số cán bộ quản lý đất đai, và nhận thức pháp luật của người dân còn hạn chế. So với các nghiên cứu tại các huyện đảo khác và các tỉnh ven biển, huyện Cô Tô có đặc thù về địa lý và kinh tế nên các vấn đề về quản lý đất đai có phần phức tạp hơn.

Việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai còn hạn chế, bản đồ địa chính mới được hoàn thiện từ năm 2018 nên chưa phủ kín toàn bộ địa bàn, ảnh hưởng đến tiến độ cấp giấy chứng nhận và xử lý hồ sơ chuyển quyền. Các biểu đồ thể hiện số lượng hồ sơ chuyển quyền theo năm và theo loại đất sẽ giúp minh họa rõ nét xu hướng và phân bố chuyển quyền sử dụng đất tại huyện.

Kết quả nghiên cứu góp phần làm rõ thực trạng chuyển quyền sử dụng đất tại huyện Cô Tô, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, đảm bảo quyền lợi người sử dụng đất và phát triển kinh tế địa phương bền vững.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý đất đai
    Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn chuyên sâu về pháp luật đất đai, kỹ năng xử lý hồ sơ và ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai và cán bộ địa chính xã. Mục tiêu đạt 100% cán bộ được đào tạo trong vòng 12 tháng, do UBND huyện chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện.

  2. Cập nhật và điều chỉnh bảng giá đất phù hợp với thị trường
    Đề nghị UBND tỉnh Quảng Ninh phối hợp với các cơ quan chuyên môn rà soát, điều chỉnh bảng giá đất định kỳ 3 năm một lần để phản ánh đúng giá trị thực tế, giảm thiểu tranh chấp và thất thu ngân sách. Thời gian hoàn thành trong 18 tháng.

  3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai
    Hoàn thiện hệ thống thông tin đất đai, số hóa hồ sơ, bản đồ địa chính và triển khai phần mềm quản lý hiện đại nhằm rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ chuyển quyền, nâng cao tính minh bạch. Mục tiêu hoàn thành trong 24 tháng, do Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với UBND huyện thực hiện.

  4. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai
    Triển khai các chương trình truyền thông đa dạng, tập trung vào các quy định về chuyển quyền sử dụng đất, thủ tục hành chính và quyền lợi, nghĩa vụ của người sử dụng đất. Mục tiêu nâng cao nhận thức pháp luật cho ít nhất 80% người dân trong huyện trong vòng 12 tháng, do UBND xã, thị trấn phối hợp với các tổ chức đoàn thể thực hiện.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý nhà nước về đất đai
    Giúp nâng cao hiểu biết về thực trạng, khó khăn và giải pháp trong công tác chuyển quyền sử dụng đất tại huyện đảo, từ đó cải thiện hiệu quả quản lý và phục vụ người dân.

  2. Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành Quản lý đất đai, Luật đất đai
    Cung cấp tài liệu tham khảo thực tiễn về các quy định pháp luật, phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu trong lĩnh vực chuyển quyền sử dụng đất.

  3. Các tổ chức, doanh nghiệp đầu tư bất động sản và phát triển du lịch
    Hiểu rõ bối cảnh pháp lý và thực trạng chuyển quyền sử dụng đất tại huyện Cô Tô để xây dựng chiến lược đầu tư phù hợp, giảm thiểu rủi ro pháp lý.

  4. Người dân và cộng đồng sử dụng đất tại huyện Cô Tô
    Nâng cao nhận thức về quyền và nghĩa vụ trong chuyển quyền sử dụng đất, giúp thực hiện thủ tục đúng quy định, bảo vệ quyền lợi hợp pháp.

Câu hỏi thường gặp

  1. Chuyển quyền sử dụng đất gồm những hình thức nào?
    Chuyển quyền sử dụng đất bao gồm chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho và góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Trong đó, chuyển nhượng là hình thức phổ biến nhất chiếm hơn 94% số trường hợp tại huyện Cô Tô.

  2. Điều kiện để thực hiện chuyển quyền sử dụng đất là gì?
    Người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất không có tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án và còn trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.

  3. Tại sao việc cập nhật bảng giá đất lại quan trọng?
    Bảng giá đất phản ánh giá trị thực tế của đất đai, ảnh hưởng đến nghĩa vụ tài chính khi chuyển quyền. Việc cập nhật kịp thời giúp giảm tranh chấp, đảm bảo thu ngân sách và minh bạch trong giao dịch.

  4. Làm thế nào để nâng cao nhận thức pháp luật đất đai cho người dân?
    Thông qua các chương trình tuyên truyền, hội nghị, truyền thanh và hướng dẫn trực tiếp tại các xã, thị trấn, kết hợp với việc cải thiện chất lượng dịch vụ công về đất đai.

  5. Công nghệ thông tin hỗ trợ công tác quản lý đất đai như thế nào?
    Giúp số hóa hồ sơ, bản đồ địa chính, rút ngắn thời gian xử lý thủ tục, nâng cao tính minh bạch và chính xác trong quản lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.

Kết luận

  • Huyện Cô Tô có tiềm năng phát triển kinh tế biển và du lịch, tạo áp lực tăng cao đối với công tác chuyển quyền sử dụng đất trong giai đoạn 2015 – 2018.
  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức chuyển quyền chủ đạo, chiếm trên 94% số trường hợp và 86% diện tích chuyển quyền.
  • Công tác quản lý đất đai còn tồn tại khó khăn do biến động giá đất, hạn chế về năng lực cán bộ và nhận thức pháp luật của người dân.
  • Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cán bộ, cập nhật bảng giá đất, ứng dụng công nghệ thông tin và tăng cường tuyên truyền pháp luật nhằm cải thiện hiệu quả quản lý.
  • Nghiên cứu là tài liệu tham khảo hữu ích cho cán bộ quản lý, nhà nghiên cứu, doanh nghiệp và người dân trong lĩnh vực quản lý đất đai tại huyện đảo.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan chức năng cần phối hợp triển khai các giải pháp đề xuất trong vòng 1-2 năm tới để nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững tại huyện Cô Tô.