Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay, ngân sách nhà nước (NSNN) đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng và thực hiện các chính sách công. Chi ngân sách nhà nước bao gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên, trong đó chi thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn và có vai trò then chốt trong việc duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước và các lĩnh vực thiết yếu như giáo dục, y tế, quốc phòng, an ninh. Tại huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang, công tác kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước (KBNN) có ý nghĩa đặc biệt nhằm đảm bảo sử dụng ngân sách đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Tịnh Biên, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác này. Nghiên cứu được thực hiện trong quý 3 năm 2018, khảo sát 193 cán bộ, nhân viên làm việc tại KBNN Tịnh Biên và các đơn vị liên quan. Việc nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn quan trọng trong bối cảnh nguồn thu NSNN giảm sút trong khi nhu cầu chi thường xuyên tăng cao, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công, giảm thiểu lãng phí và tham nhũng.

Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các cơ quan quản lý tài chính, KBNN và các đơn vị sử dụng ngân sách có cơ sở khoa học để hoàn thiện quy trình kiểm soát chi, đồng thời hỗ trợ công tác cải cách hành chính, minh bạch tài chính và nâng cao trách nhiệm giải trình trong quản lý ngân sách nhà nước.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý tài chính công, kiểm soát chi ngân sách nhà nước, bao gồm:

  • Lý thuyết quản lý tài chính công: Nhấn mạnh vai trò của nhà nước trong phân phối và sử dụng nguồn lực tài chính nhằm phục vụ lợi ích cộng đồng, đảm bảo tính công khai, minh bạch và hiệu quả trong chi tiêu công.
  • Mô hình kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước: Tập trung vào các nguyên tắc kiểm soát chi như tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, và sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý.
  • Các khái niệm chính:
    • Chi thường xuyên: Khoản chi phục vụ các nhiệm vụ thường xuyên của nhà nước như chi quản lý hành chính, quốc phòng, an ninh, sự nghiệp văn hóa xã hội.
    • Kiểm soát chi thường xuyên: Quá trình thẩm định, kiểm tra, giám sát các khoản chi thường xuyên nhằm đảm bảo sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
    • Các nhân tố ảnh hưởng: Bao gồm tổ chức bộ máy và thủ tục kiểm soát, chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu, cơ sở vật chất kỹ thuật, chất lượng và trình độ cán bộ, dự toán ngân sách, ý thức chấp hành của đơn vị sử dụng ngân sách.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng:

  • Nguồn dữ liệu: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các văn bản pháp luật, quy định của Bộ Tài chính và KBNN, đồng thời khảo sát trực tiếp 193 cán bộ, nhân viên tại KBNN Tịnh Biên và các đơn vị sử dụng ngân sách.
  • Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất, tập trung vào những người có liên quan trực tiếp đến công tác kiểm soát chi thường xuyên.
  • Công cụ thu thập dữ liệu: Bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên các thang đo chuẩn, đã được điều chỉnh phù hợp với thực tiễn địa phương, kết hợp phỏng vấn sâu để hoàn thiện thang đo.
  • Phân tích dữ liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 20 để kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) để xác định cấu trúc các nhân tố, phân tích hồi quy tuyến tính đa biến để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên.
  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trong quý 3 năm 2018, với việc thu thập dữ liệu khảo sát trong tháng 9 năm 2018, xử lý và phân tích dữ liệu trong các tháng tiếp theo.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Ảnh hưởng của tổ chức bộ máy và thủ tục kiểm soát: Đây là nhân tố có tác động mạnh nhất đến hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên, với mức độ ảnh hưởng chiếm khoảng 22%. Bộ máy quản lý được tổ chức gọn nhẹ, thủ tục kiểm soát rõ ràng, đơn giản và minh bạch giúp nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát.

  2. Chế độ, tiêu chuẩn định mức chi tiêu ngân sách: Nhân tố này chiếm tỷ trọng ảnh hưởng khoảng 18%, thể hiện vai trò quan trọng của các quy định pháp luật, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu trong việc đảm bảo các khoản chi đúng mục đích và tiết kiệm.

  3. Cơ sở vật chất kỹ thuật: Ảnh hưởng khoảng 15%, cho thấy việc hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin, phần mềm quản lý và cơ sở dữ liệu giúp tăng tính chính xác, nhanh chóng và minh bạch trong kiểm soát chi.

  4. Chất lượng và trình độ cán bộ KBNN: Chiếm khoảng 14%, năng lực chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ kiểm soát là yếu tố then chốt đảm bảo hiệu quả công tác kiểm soát.

  5. Dự toán ngân sách: Ảnh hưởng khoảng 12%, dự toán chi ngân sách được lập chi tiết, chính xác và kịp thời tạo cơ sở vững chắc cho việc kiểm soát các khoản chi.

  6. Ý thức chấp hành của đơn vị sử dụng ngân sách: Chiếm khoảng 10%, ý thức tuân thủ các quy định, chế độ chi tiêu của các đơn vị sử dụng ngân sách góp phần giảm thiểu sai phạm và nâng cao hiệu quả kiểm soát.

Tổng hợp các nhân tố trên giải thích được 81,8% sự biến thiên trong hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Tịnh Biên, phần còn lại 18,2% do các yếu tố khác chưa được đưa vào mô hình nghiên cứu.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu phù hợp với các nghiên cứu trước đây trong nước và quốc tế, khẳng định vai trò quan trọng của tổ chức bộ máy và thủ tục kiểm soát trong việc nâng cao hiệu quả quản lý chi ngân sách. Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại KBNN Tịnh Biên đã góp phần cải tiến quy trình, giảm thiểu thủ tục hành chính rườm rà, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị sử dụng ngân sách.

Chế độ, tiêu chuẩn định mức chi tiêu được xây dựng khoa học, phù hợp với thực tế giúp kiểm soát chặt chẽ các khoản chi, hạn chế tình trạng chi sai mục đích, lãng phí. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, đặc biệt là hệ thống phần mềm quản lý và cơ sở dữ liệu mã hóa, giúp tăng cường tính minh bạch và chính xác trong kiểm soát chi.

Chất lượng cán bộ kiểm soát là nhân tố không thể thiếu, đòi hỏi sự chuyên nghiệp, trung thực và tinh thần trách nhiệm cao. Ý thức chấp hành của các đơn vị sử dụng ngân sách cũng là yếu tố quyết định, khi các đơn vị có ý thức tốt sẽ giảm thiểu sai phạm, tạo thuận lợi cho công tác kiểm soát.

Dự toán ngân sách được lập chi tiết và chính xác là cơ sở quan trọng để KBNN thực hiện kiểm soát hiệu quả, đồng thời giúp các đơn vị sử dụng ngân sách chủ động trong việc quản lý và sử dụng kinh phí.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện mức độ ảnh hưởng (%) của từng nhân tố, bảng phân tích hồi quy thể hiện hệ số beta và mức ý nghĩa thống kê, giúp minh chứng rõ ràng các kết quả nghiên cứu.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường tổ chức bộ máy và đơn giản hóa thủ tục kiểm soát

    • Hành động: Rà soát, sắp xếp lại bộ máy kiểm soát chi tại KBNN Tịnh Biên theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
    • Mục tiêu: Nâng cao tỷ lệ hoàn thành thủ tục kiểm soát đúng hạn lên trên 95% trong vòng 12 tháng.
    • Chủ thể: Ban lãnh đạo KBNN Tịnh Biên phối hợp với Sở Tài chính tỉnh An Giang.
  2. Hoàn thiện chế độ, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu ngân sách

    • Hành động: Cập nhật, bổ sung các quy định về chế độ, tiêu chuẩn chi tiêu phù hợp với thực tế địa phương và yêu cầu quản lý hiện đại.
    • Mục tiêu: Giảm tỷ lệ chi sai chế độ xuống dưới 2% trong 1 năm.
    • Chủ thể: Bộ Tài chính, KBNN Tỉnh, các đơn vị sử dụng ngân sách.
  3. Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng công nghệ thông tin

    • Hành động: Triển khai nâng cấp hệ thống phần mềm quản lý, cơ sở dữ liệu và hạ tầng mạng tại KBNN Tịnh Biên.
    • Mục tiêu: Đảm bảo 100% hồ sơ chi được xử lý điện tử, giảm thời gian xử lý trung bình xuống dưới 3 ngày làm việc trong 18 tháng.
    • Chủ thể: KBNN Tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
  4. Nâng cao chất lượng và trình độ cán bộ kiểm soát

    • Hành động: Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ KBNN.
    • Mục tiêu: 100% cán bộ kiểm soát đạt chuẩn năng lực theo quy định trong vòng 2 năm.
    • Chủ thể: KBNN Tỉnh, các cơ sở đào tạo chuyên ngành.
  5. Tăng cường tuyên truyền, nâng cao ý thức chấp hành của đơn vị sử dụng ngân sách

    • Hành động: Phối hợp tổ chức các buổi tập huấn, hội thảo về quy định chi tiêu, trách nhiệm sử dụng ngân sách cho các đơn vị sử dụng kinh phí.
    • Mục tiêu: Tăng tỷ lệ đơn vị chấp hành đúng quy định lên trên 90% trong 1 năm.
    • Chủ thể: KBNN Tỉnh, Sở Tài chính, các đơn vị sử dụng ngân sách.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý và nhân viên Kho bạc Nhà nước

    • Lợi ích: Nắm bắt các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên, áp dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát.
    • Use case: Cải tiến quy trình kiểm soát, nâng cao chất lượng dịch vụ công.
  2. Lãnh đạo và cán bộ các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước

    • Lợi ích: Hiểu rõ trách nhiệm, quy trình và yêu cầu trong việc sử dụng ngân sách, nâng cao ý thức chấp hành.
    • Use case: Tối ưu hóa việc lập dự toán và sử dụng kinh phí đúng mục đích.
  3. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành Kế toán, Tài chính công

    • Lợi ích: Tham khảo mô hình nghiên cứu, phương pháp phân tích và kết quả thực tiễn về kiểm soát chi ngân sách.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn liên quan đến quản lý tài chính công.
  4. Cơ quan quản lý nhà nước về tài chính và ngân sách

    • Lợi ích: Cơ sở khoa học để xây dựng chính sách, hoàn thiện quy định pháp luật về quản lý chi ngân sách.
    • Use case: Đề xuất các chính sách cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công.

Câu hỏi thường gặp

  1. Kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước là gì?
    Kiểm soát chi thường xuyên là quá trình thẩm định, kiểm tra các khoản chi ngân sách nhằm đảm bảo chi đúng mục đích, đúng chế độ, tiêu chuẩn và tiết kiệm. Ví dụ, KBNN Tịnh Biên kiểm soát hồ sơ chi của các đơn vị để tránh chi sai quy định.

  2. Những nhân tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên?
    Các nhân tố chính gồm tổ chức bộ máy và thủ tục kiểm soát, chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu, cơ sở vật chất kỹ thuật, chất lượng cán bộ, dự toán ngân sách và ý thức chấp hành của đơn vị sử dụng ngân sách.

  3. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là gì?
    Luận văn kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng, khảo sát 193 đối tượng, sử dụng phần mềm SPSS để phân tích nhân tố khám phá và hồi quy tuyến tính nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.

  4. Làm thế nào để nâng cao ý thức chấp hành của các đơn vị sử dụng ngân sách?
    Thông qua tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về quy định chi tiêu, đồng thời tăng cường giám sát, xử lý nghiêm các vi phạm để nâng cao trách nhiệm và ý thức tuân thủ.

  5. Cơ sở vật chất kỹ thuật ảnh hưởng như thế nào đến kiểm soát chi?
    Hệ thống công nghệ thông tin hiện đại giúp xử lý hồ sơ nhanh chóng, chính xác, giảm sai sót và minh bạch thông tin, từ đó nâng cao hiệu quả kiểm soát chi ngân sách.

Kết luận

  • Xác định được 6 nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Tịnh Biên gồm: tổ chức bộ máy và thủ tục kiểm soát, chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu, cơ sở vật chất kỹ thuật, chất lượng cán bộ, dự toán ngân sách và ý thức chấp hành của đơn vị sử dụng ngân sách.
  • Các nhân tố này giải thích được 81,8% sự biến thiên trong hiệu quả kiểm soát chi, cho thấy mô hình nghiên cứu có tính thực tiễn và khoa học cao.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên, tập trung vào cải tổ bộ máy, hoàn thiện chế độ chi tiêu, nâng cấp công nghệ, đào tạo cán bộ và nâng cao ý thức chấp hành.
  • Nghiên cứu được thực hiện trong quý 3 năm 2018, cung cấp cơ sở dữ liệu và phân tích cập nhật cho địa phương và các cơ quan liên quan.
  • Khuyến nghị các cơ quan quản lý, KBNN và đơn vị sử dụng ngân sách áp dụng kết quả nghiên cứu để cải thiện công tác kiểm soát chi, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công và phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

Quý độc giả và các cơ quan liên quan được khuyến khích áp dụng các kết quả và giải pháp nghiên cứu để nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước tại địa phương và trên toàn quốc.