Những yếu tố thúc đẩy và kìm hãm quyết định mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng tại TP.HCM

Chuyên ngành

Quản Trị Kinh Doanh

Người đăng

Ẩn danh

2021

120
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. Bối cảnh nghiên cứu và lý do chọn đề tài

1.1.1. Bối cảnh nghiên cứu

1.1.1.1. Bối cảnh nghiên cứu thực tiễn
1.1.1.2. Bối cảnh nghiên cứu học thuật

1.1.2. Lý do chọn đề tài

1.2. Mục tiêu của nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu tổng quát

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

1.3. Đối tượng nghiên cứu

1.4. Câu hỏi nghiên cứu

1.5. Phạm vi nghiên cứu

1.5.1. Phạm vi về thời gian

1.5.2. Phạm vi về không gian

1.5.3. Phạm vi về lĩnh vực nghiên cứu

1.6. Phương pháp nghiên cứu

1.6.1. Phương pháp nghiên cứu định tính

1.6.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng

1.6.2.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ
1.6.2.2. Nghiên cứu định lượng chính thức

1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu

1.7.1. Ý nghĩa thực tiễn

1.8. Kết cấu đề tài khóa luận

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT

2.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu

2.1.1. Khái niệm thực phẩm và thực phẩm hữu cơ

2.1.2. Khái niệm ý định mua và ý định mua thực phẩm hữu cơ

2.2. Lý thuyết nền liên quan đến đề tài nghiên cứu

2.2.1. Lý thuyết hành động hợp lý (TRA - Theory of Reasoned Action) và lý thuyết hành vi dự định (TPB - Theory of Planned Behavior)

2.2.2. Lý thuyết nhân tố kép (DFT - Dual Factor Theory) của Herzberg và cộng sự (1996)

2.2.3. Lý thuyết phản kháng sự đổi mới (IRT - Innovation Resistance Theory) của Ram & Sheth (1989)

2.3. Những công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài

2.3.1. Những công trình nghiên cứu trong nước có liên quan đến đề tài

2.3.1.1. Nghiên cứu: Ảnh hưởng của các yếu tố cá nhân và tiếp thị xanh đối với thực phẩm hữu cơ tại Hà Nội - Nguyễn H.V và cộng sự (2019)
2.3.1.2. Nghiên cứu: Đánh giá ý định mua thực phẩm hữu cơ của giới trẻ tại Hà Nội - Phạm T.
2.3.1.3. Nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng ý định mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng tại Thành phố Cần Thơ - Nguyễn T.T và cộng sự (2020)

2.3.2. Những công trình nghiên cứu nước ngoài có liên quan đến đề tài

2.3.2.1. Nghiên cứu: Yếu tố thúc đẩy và kìm hãm ý định mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng tại Nhật Bản - Tandon và cộng sự (2020)
2.3.2.2. Nghiên cứu: Giá trị và hành vi có kế hoạch đối với thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng tại Romania - Fleseriu và cộng sự (2020)
2.3.2.3. Nghiên cứu: Động cơ mua thực phẩm hữu cơ của giới trẻ tại Brazil và Tây Ban Nha - Molinillo và cộng sự (2020)
2.3.2.4. Nghiên cứu: Sự phản kháng của người tiêu dùng đối với thực phẩm hữu cơ tại Ấn Độ - Kushwah và cộng sự (2019b)

2.3.3. Nhận xét chung về những công trình nghiên cứu trong và ngoài nước

2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu

2.4.1. Cơ sở hình thành mô hình nghiên cứu

2.4.2. Giả thuyết nghiên cứu

2.4.2.1. Mối quan hệ giữa ý thức sức khỏe đến ý định mua thực phẩm hữu cơ
2.4.2.2. Mối quan hệ giữa phúc lợi hệ sinh thái (Ecological welfare) đến ý định mua thực phẩm hữu cơ
2.4.2.3. Mối quan hệ giữa an toàn chất lượng đến ý định mua thực phẩm hữu cơ
2.4.2.4. Mối quan hệ giữa rào cản rủi ro đến ý định mua thực phẩm hữu cơ
2.4.2.5. Mối quan hệ giữa rào cản giá trị đến ý định mua thực phẩm hữu cơ
2.4.2.6. Mối quan hệ giữa rào cản sử dụng đến ý định mua thực phẩm hữu cơ

3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Quy trình nghiên cứu

3.1.1. Xác định vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu

3.1.2. Tìm hiểu tài liệu, cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài, thiết lập mô hình, giả thuyết nghiên cứu, đề xuất bản thảo câu hỏi điều tra và phỏng vấn sâu sơ bộ chuyên gia

3.1.3. Thiết lập bảng câu hỏi điều tra và nghiên cứu định lượng sơ bộ

3.1.4. Thiết lập bảng câu hỏi điều tra chính thức và nghiên cứu chính thức

3.1.5. Xử lý dữ liệu và phân tích kết quả

3.2. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu

3.3. Kết quả giai đoạn nghiên cứu sơ bộ

3.3.1. Kết quả nghiên cứu định tính sơ bộ kiểm định mức độ phù hợp của thang đo

3.3.1.1. Thang đo thành phần phúc lợi hệ sinh thái
3.3.1.2. Thang đo thành phần ý thức sức khỏe
3.3.1.3. Thang đo thành phần an toàn chất lượng
3.3.1.4. Thang đo thành phần rào cản rủi ro
3.3.1.5. Thang đo thành phần rào cản sử dụng
3.3.1.6. Thang đo thành phần rào cản giá trị
3.3.1.7. Thang đo thành phần ý định mua thực phẩm hữu cơ

3.3.2. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ đánh giá độ tin cậy của thang đo

3.3.2.1. Mô tả quá trình nghiên cứu định lượng sơ bộ đánh giá độ tin cậy của thang đo
3.3.2.2. Kết quả thống kê mô tả cơ cấu mẫu
3.3.2.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo và kết luận kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ

3.4. Thiết kế quá trình nghiên cứu định lượng chính thức

3.4.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu

3.4.1.1. Phương pháp chọn mẫu
3.4.1.2. Cách thức tính toán kích cỡ mẫu

3.4.2. Quá trình thu thập dữ liệu

3.4.3. Cấu trúc bảng câu hỏi

3.4.4. Công cụ và phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu

3.4.4.1. Nguồn thông tin sơ cấp
3.4.4.1.1. Công cụ thu thập dữ liệu sơ cấp
3.4.4.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
3.4.4.2. Nguồn thông tin thứ cấp
3.4.4.2.1. Công cụ thu thập dữ liệu thứ cấp
3.4.4.2.2. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp

3.4.5. Công cụ xử lý dữ liệu

3.4.6. Phương pháp phân tích dữ liệu cho nghiên cứu định lượng chính thức

3.4.6.1. Phương pháp thống kê mô tả
3.4.6.2. Phương pháp đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
3.4.6.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor Analysis)
3.4.6.4. Phương pháp thống kê giá trị trung bình (Mean)
3.4.6.5. Phân tích tương quan Pearson
3.4.6.6. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến
3.4.6.7. Kiểm định sự tác động của biến kiểm soát đối với biến phụ thuộc thông qua Independent Sample T-test và One - Way ANOVA

4. CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT

4.1. Phân tích dữ liệu thứ cấp

4.1.1. Tình hình và thực trạng mua sắm thực phẩm tại Việt Nam

4.1.2. Tổng quan về ngành hàng thực phẩm hữu cơ tại Việt Nam

4.1.2.1. Thực trạng ý thức sức khỏe đến ý định mua thực phẩm hữu cơ
4.1.2.2. Thực trạng an toàn chất lượng đến ý định mua thực phẩm hữu cơ
4.1.2.3. Thực trạng phúc lợi hệ sinh thái đến ý định mua thực phẩm hữu cơ
4.1.2.4. Thực trạng rào cản giá trị đến ý định mua thực phẩm hữu cơ
4.1.2.5. Thực trạng rào cản sử dụng đến ý định mua thực phẩm hữu cơ
4.1.2.6. Thực trạng rào cản rủi ro đến ý định mua thực phẩm hữu cơ

4.2. Phân tích dữ liệu sơ cấp

4.2.1. Mô tả đặc điểm mẫu khảo sát

4.2.2. Kết quả thống kê mô tả câu hỏi thông tin cá nhân

4.2.3. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha

4.2.3.1. Kết quả đánh giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập
4.2.3.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha cho biến phụ thuộc

4.2.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor Analysis)

4.2.4.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho các biến độc lập
4.2.4.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) của biến phụ thuộc

4.2.5. Kết quả phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính đa biến

4.2.5.1. Phân tích tương quan Pearson
4.2.5.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy
4.2.5.2.1. Kiểm định mức độ giải thích mô hình và hiện tượng tự tương quan phần dư
4.2.5.2.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình so với tổng thể
4.2.5.3. Kiểm định ý nghĩa của hệ số hồi quy và hiện tượng đa cộng tuyến
4.2.5.4. Kiểm định phương sai của sai số không đổi (Heteroskedasticity)
4.2.5.5. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
4.2.5.6. Kết luận về kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến
4.2.5.6.1. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa (Unstandardized Coefficients)
4.2.5.6.2. Hệ số hồi quy chuẩn hóa (Standardized Coefficients)

4.2.6. Kết quả phân tích sự tác động của biến kiểm soát

4.2.6.1. Kết quả phân tích One-Way ANOVA
4.2.6.2. Kết quả phân tích Independent Samples T-test

4.2.7. Mô hình kết quả của đề tài nghiên cứu

5. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CỦA NGHIÊN CỨU

5.1. Kết quả chính của nghiên cứu

5.2. Đề xuất hàm ý quản trị cho đề tài nghiên cứu

5.2.1. Yếu tố thúc đẩy

5.2.1.1. Phúc lợi hệ sinh thái
5.2.1.2. Ý thức sức khỏe
5.2.1.3. An toàn chất lượng

5.2.2. Rào cản

5.2.2.1. Rào cản rủi ro
5.2.2.2. Rào cản giá trị

5.3. Những đóng góp chính của kết quả nghiên cứu

5.3.1. Đóng góp của đề tài nghiên cứu về mặt học thuật

5.3.2. Đóng góp của đề tài nghiên cứu về mặt thực tiễn

5.4. Hạn chế và định hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai

5.4.1. Hạn chế của đề tài nghiên cứu

5.4.2. Định hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH

Tiểu luận những yếu tố thúc đẩy và kìm hãm ý đnh mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem trước tài liệu:

Tiểu luận những yếu tố thúc đẩy và kìm hãm ý đnh mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng thành phố hồ chí minh

Bài viết "Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thực phẩm hữu cơ tại TP.HCM" khám phá những yếu tố chính tác động đến hành vi tiêu dùng của người dân thành phố Hồ Chí Minh khi lựa chọn thực phẩm hữu cơ. Các yếu tố như nhận thức về lợi ích sức khỏe, giá cả, và sự tin tưởng vào nguồn gốc sản phẩm được phân tích chi tiết, giúp người đọc hiểu rõ hơn về động lực mua sắm của mình. Bài viết không chỉ cung cấp thông tin hữu ích cho người tiêu dùng mà còn cho các nhà sản xuất và nhà tiếp thị trong việc xây dựng chiến lược tiếp cận thị trường hiệu quả.

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, hãy tham khảo bài viết Luận văn tốt nghiệp đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm tại chuỗi cửa hàng tiện lợi tại thành phố Vũng Tàu. Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về sự tin tưởng của người tiêu dùng trong giao dịch trực tuyến, bạn có thể đọc bài viết Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh các tiền tố và hậu tố của sự tin tưởng của người tiêu dùng trong giao dịch trực tuyến. Cuối cùng, nếu bạn quan tâm đến các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực thông tin di động, hãy xem bài viết Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành khách hàng trong lĩnh vực thông tin di động tại TP.HCM. Những tài liệu này sẽ giúp bạn mở rộng kiến thức và có cái nhìn sâu sắc hơn về thị trường tiêu dùng hiện nay.