Tổng quan nghiên cứu

Trong giai đoạn 2019-2023, ngành xây dựng dân dụng tại Việt Nam chứng kiến sự phát triển ổn định với nhiều dự án công trình công cộng và nhà ở được triển khai. Công ty Cổ phần Xây dựng Tư vấn Sông Hồng số 9, thành lập năm 2009 tại Hà Nội, đã tham gia thi công hơn 80 hợp đồng với tổng giá trị khoảng 235 tỷ đồng, tập trung chủ yếu vào các công trình dân dụng như trụ sở bảo hiểm xã hội và nhà văn hóa. Tuy nhiên, chất lượng công trình vẫn còn tồn tại những hạn chế do quản trị chất lượng chưa đồng bộ, ảnh hưởng đến tiến độ và uy tín doanh nghiệp.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng quản trị chất lượng công trình xây dựng dân dụng tại Công ty trong giai đoạn 2019-2023, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị chất lượng trong 5 năm tới. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các công trình xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước do công ty thực hiện, với trọng tâm là quản trị chất lượng từ khâu thiết kế, cung ứng nguyên vật liệu, thi công đến nghiệm thu và bảo hành.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng công trình, giảm thiểu rủi ro kỹ thuật và tài chính, đồng thời tăng cường uy tín và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường xây dựng. Các chỉ số như tỷ lệ nghiệm thu đạt chuẩn 92%, doanh thu ổn định khoảng 47 tỷ đồng/năm và tỷ lệ nguyên vật liệu đạt chuẩn trên 70% được sử dụng làm thước đo hiệu quả quản trị chất lượng hiện tại.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết quản trị chất lượng sản phẩm và quản trị dự án xây dựng, trong đó:

  • Lý thuyết quản trị chất lượng toàn diện (TQM): Nhấn mạnh việc kiểm soát chất lượng xuyên suốt các khâu từ thiết kế, cung ứng nguyên vật liệu, thi công đến nghiệm thu nhằm đảm bảo sự hài lòng của khách hàng và hiệu quả kinh doanh.
  • Mô hình chu trình PDCA (Plan-Do-Check-Act): Áp dụng trong việc lập kế hoạch, thực hiện, kiểm tra và điều chỉnh các hoạt động quản trị chất lượng công trình.
  • Khái niệm công trình xây dựng dân dụng: Theo Luật Xây dựng 2014, công trình dân dụng bao gồm nhà ở, công trình công cộng phục vụ sinh hoạt và sản xuất, với các tiêu chuẩn kỹ thuật và thẩm mỹ riêng biệt.
  • Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị chất lượng: Bao gồm nhân tố bên ngoài như yêu cầu khách hàng, công nghệ kỹ thuật và chính sách quản lý nhà nước; nhân tố bên trong như năng lực quản trị, đội ngũ lao động, năng lực kỹ thuật và hệ thống cung ứng nguyên vật liệu.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, bao gồm:

  • Số liệu về các dự án xây dựng, doanh thu, lợi nhuận và chất lượng công trình giai đoạn 2019-2023 từ hồ sơ công ty.
  • Tài liệu pháp luật liên quan như Luật Xây dựng 2014, Nghị định 46/2015/NĐ-CP, Thông tư 04/2023/TT-BXD.
  • Báo cáo nội bộ về quy trình quản trị chất lượng và các biên bản nghiệm thu, bảo hành công trình.

Phân tích dữ liệu được thực hiện bằng phương pháp phân tích - tổng hợp và so sánh:

  • So sánh thực trạng quản trị chất lượng với các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN, TCVN).
  • Đánh giá hiệu quả quản trị dựa trên các chỉ số như tỷ lệ nghiệm thu đạt chuẩn, tỷ lệ nguyên vật liệu đạt yêu cầu, tiến độ thi công và mức độ hài lòng của khách hàng.
  • Thời gian nghiên cứu kéo dài từ năm 2019 đến 2023, tập trung tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tư vấn Sông Hồng số 9, Hà Nội.

Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ các dự án xây dựng dân dụng do công ty thực hiện trong giai đoạn trên, với hơn 80 hợp đồng và đội ngũ nhân sự liên quan gồm 50 người.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Quản trị chất lượng trong khâu thiết kế: Công ty thuê ngoài thiết kế nhưng có quy trình kiểm soát chất lượng chặt chẽ. Tuy nhiên, tồn tại sai sót như chiều cao tầng không đạt yêu cầu (3.6m so với quy định tối thiểu), khoảng cách cốt thép không đúng tiêu chuẩn, ảnh hưởng đến khả năng chịu lực. Tỷ lệ sai sót trong thiết kế khoảng 10-15% dự án được khảo sát.

  2. Quản trị chất lượng nguyên vật liệu: Kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu được lập chi tiết cho chu kỳ 3 năm, tồn kho được kiểm soát tốt. Tuy nhiên, trong dự án Trụ sở BHXH Quận Tây Hồ, hơn 30% xi măng không đạt yêu cầu, trong đó 16% không đủ chất lượng và 15% không rõ nguồn gốc, do bảo quản ngoài trời không đúng cách. Tỷ lệ nguyên vật liệu không đạt chuẩn chiếm khoảng 20-30% trong một số dự án xa.

  3. Quản trị chất lượng thi công: Công ty áp dụng các tiêu chuẩn TCVN và có kỹ sư giám sát chuyên môn cao, sử dụng camera giám sát từ xa. Tuy nhiên, tại Nhà Văn hóa thôn Bảo Vệ 2 phát hiện vết nứt do thiếu thép neo, chưa được phát hiện kịp thời trong nghiệm thu phần thô. Tỷ lệ sai sót thi công khoảng 5-8% trong các dự án xa trung tâm.

  4. Quản trị chất lượng nghiệm thu và bảo hành: Tỷ lệ hạng mục công trình nghiệm thu đạt chuẩn là 92%, thời gian bảo hành tuân thủ quy định từ 12 đến 24 tháng tùy cấp công trình. Công ty có quy trình phản hồi và xử lý bảo hành hiệu quả, không phát sinh tranh chấp lớn.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân các hạn chế chủ yếu do thiếu nhân lực chuyên môn trong Phòng Quản trị chất lượng và Phòng Kỹ thuật thi công, đặc biệt ở các dự án xa trung tâm. Việc thuê ngoài thiết kế giúp tiếp cận công nghệ mới nhưng cũng tạo ra rủi ro do thiếu kiểm soát chặt chẽ. Bảo quản nguyên vật liệu ngoài trời làm giảm chất lượng, ảnh hưởng đến tiến độ và chi phí sửa chữa.

So sánh với các nghiên cứu trong ngành xây dựng, kết quả tương đồng với thực trạng chung về khó khăn trong quản lý chất lượng ở các công ty xây dựng vừa và nhỏ tại Việt Nam. Việc áp dụng công nghệ giám sát từ xa và quy trình nghiệm thu chặt chẽ là điểm mạnh giúp công ty duy trì chất lượng ổn định.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tỷ lệ nguyên vật liệu đạt chuẩn theo từng năm, bảng so sánh tỷ lệ nghiệm thu đạt chuẩn giữa các dự án, và biểu đồ tăng trưởng doanh thu - lợi nhuận giai đoạn 2019-2023 để minh họa hiệu quả quản trị chất lượng.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Thuê kho gần địa điểm công trình xây dựng

    • Mục tiêu: Giảm thiểu rủi ro hư hỏng nguyên vật liệu do bảo quản ngoài trời.
    • Thời gian: Triển khai trong 12 tháng tới.
    • Chủ thể: Ban lãnh đạo phối hợp Phòng Kinh doanh và Phòng Vật tư thiết bị.
    • Hành động: Tìm kiếm, đàm phán và ký hợp đồng thuê kho gần công trình, xây dựng quy trình logistics vận chuyển.
  2. Tìm kiếm và hợp tác với nhà cung ứng gần địa điểm xây dựng

    • Mục tiêu: Đảm bảo nguồn cung nguyên vật liệu chất lượng, giảm chi phí vận chuyển.
    • Thời gian: 6-12 tháng.
    • Chủ thể: Phòng Kinh doanh và Phòng Quản trị chất lượng.
    • Hành động: Nghiên cứu thị trường, đánh giá nhà cung cấp, ký hợp đồng hợp tác, thiết lập quy trình kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu.
  3. Nâng cao chất lượng khâu nghiệm thu và bảo quản nguyên vật liệu

    • Mục tiêu: Phát hiện sớm và xử lý kịp thời các vấn đề chất lượng nguyên vật liệu.
    • Thời gian: 6 tháng.
    • Chủ thể: Phòng Quản trị chất lượng và Phòng Vật tư thiết bị.
    • Hành động: Xây dựng quy trình nghiệm thu chặt chẽ, đào tạo nhân viên, trang bị thiết bị đo lường độ ẩm, nhiệt độ, kiểm tra định kỳ.
  4. Quản trị chất lượng đội ngũ công nhân thuê ngoài

    • Mục tiêu: Đảm bảo chất lượng thi công và an toàn lao động.
    • Thời gian: Liên tục, ưu tiên trong 12 tháng tới.
    • Chủ thể: Phòng Kỹ thuật thi công và Ban Giám đốc.
    • Hành động: Xây dựng tiêu chí lựa chọn nhà thầu, đào tạo định hướng, giám sát chặt chẽ, đánh giá hiệu suất và phản hồi thường xuyên.
  5. Thiết lập hệ thống thiết bị giám sát từ xa

    • Mục tiêu: Giám sát liên tục tiến độ và chất lượng thi công tại các dự án xa.
    • Thời gian: 12-18 tháng.
    • Chủ thể: Phòng Kỹ thuật thi công phối hợp Phòng Quản trị chất lượng.
    • Hành động: Đầu tư camera, cảm biến, phần mềm quản lý thi công; đào tạo nhân viên vận hành; thiết lập báo cáo định kỳ.
  6. Bổ sung nhân lực Phòng Kỹ thuật thi công và Phòng Quản trị chất lượng

    • Mục tiêu: Khắc phục thiếu hụt nhân sự, nâng cao hiệu quả giám sát và kiểm soát chất lượng.
    • Thời gian: 6 tháng.
    • Chủ thể: Ban Giám đốc và Phòng Tổ chức hành chính.
    • Hành động: Phân tích nhu cầu nhân sự, tuyển dụng, đào tạo và phân công công việc phù hợp.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Ban lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp xây dựng

    • Lợi ích: Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị chất lượng, áp dụng giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án.
    • Use case: Xây dựng chiến lược phát triển bền vững, cải thiện quy trình kiểm soát chất lượng.
  2. Phòng Quản trị chất lượng và kỹ thuật thi công

    • Lợi ích: Nắm bắt quy trình quản lý chất lượng chi tiết, các tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp giám sát hiệu quả.
    • Use case: Áp dụng quy trình kiểm tra, nghiệm thu và bảo hành công trình, nâng cao năng lực chuyên môn.
  3. Nhà cung cấp nguyên vật liệu và nhà thầu phụ

    • Lợi ích: Hiểu yêu cầu chất lượng và quy trình kiểm soát nguyên vật liệu, nâng cao uy tín và hợp tác hiệu quả với doanh nghiệp xây dựng.
    • Use case: Cải thiện chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và thời gian giao hàng.
  4. Các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức giám sát xây dựng

    • Lợi ích: Tham khảo thực trạng và giải pháp quản trị chất lượng trong doanh nghiệp xây dựng, hỗ trợ xây dựng chính sách phù hợp.
    • Use case: Đánh giá hiệu quả quản lý chất lượng công trình, đề xuất cải tiến quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản trị chất lượng công trình xây dựng gồm những khâu nào?
    Quản trị chất lượng bao gồm các khâu thiết kế, cung ứng nguyên vật liệu, thi công, nghiệm thu và bảo hành. Mỗi khâu đều có quy trình kiểm soát riêng nhằm đảm bảo công trình đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu khách hàng.

  2. Nguyên nhân chính dẫn đến sai sót trong quản trị chất lượng tại Công ty Sông Hồng số 9 là gì?
    Nguyên nhân chủ yếu là thiếu nhân lực chuyên môn trong các phòng ban quản lý chất lượng và kỹ thuật, cùng với việc bảo quản nguyên vật liệu chưa hợp lý, đặc biệt ở các dự án xa trung tâm.

  3. Công ty đã áp dụng những tiêu chuẩn kỹ thuật nào trong quản trị chất lượng?
    Công ty tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia như TCVN 7570:2006, TCVN 4055:2012, TCVN 6395:2008 và TCVN 5575:2012, đảm bảo các vật liệu và hạng mục thi công đạt yêu cầu kỹ thuật.

  4. Làm thế nào để nâng cao chất lượng đội ngũ công nhân thuê ngoài?
    Công ty cần xây dựng quy trình lựa chọn nhà thầu nghiêm ngặt, tổ chức đào tạo định hướng, giám sát chặt chẽ và đánh giá hiệu suất thường xuyên để đảm bảo công nhân đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và an toàn.

  5. Công nghệ giám sát từ xa có vai trò gì trong quản trị chất lượng?
    Giám sát từ xa giúp theo dõi tiến độ và chất lượng thi công liên tục, phát hiện sớm sai sót và sự cố, đặc biệt hữu ích cho các dự án ở xa, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và giảm thiểu rủi ro.

Kết luận

  • Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về quản trị chất lượng công trình xây dựng dân dụng và phân tích thực trạng tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tư vấn Sông Hồng số 9 giai đoạn 2019-2023.
  • Phát hiện các hạn chế chủ yếu liên quan đến thiếu hụt nhân lực, bảo quản nguyên vật liệu và giám sát thi công chưa chặt chẽ, ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
  • Đề xuất các giải pháp thiết thực như thuê kho gần công trình, tìm kiếm nhà cung cấp địa phương, nâng cao quy trình nghiệm thu, quản lý đội ngũ công nhân thuê ngoài, áp dụng công nghệ giám sát từ xa và bổ sung nhân lực kỹ thuật.
  • Kế hoạch triển khai các giải pháp trong vòng 1-2 năm tới nhằm nâng cao hiệu quả quản trị chất lượng, đảm bảo tiến độ và uy tín doanh nghiệp.
  • Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng và cơ quan quản lý tham khảo để cải tiến quy trình quản lý chất lượng, góp phần phát triển ngành xây dựng bền vững.

Hành động tiếp theo: Ban lãnh đạo Công ty cần ưu tiên triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời đầu tư đào tạo nhân lực và công nghệ quản lý hiện đại để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường xây dựng.