Tổng quan nghiên cứu

Trong giai đoạn 2017-2019, công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đã có những bước phát triển quan trọng, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân. Tổng diện tích tự nhiên của thị xã là 258,869 km² với dân số khoảng 220 nghìn người, có vị trí địa lý thuận lợi, tiếp giáp nhiều tỉnh và thành phố lớn, đặc biệt là Thủ đô Hà Nội. Thị xã đã thu hút đầu tư lớn, điển hình là dự án Samsung với tổng vốn đầu tư 3,5 tỷ USD, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội mạnh mẽ.

Tuy nhiên, công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn nhiều hạn chế như tiến độ giải ngân chậm, vốn bố trí chưa tương xứng với nhu cầu, công tác quyết toán kéo dài, dẫn đến hiệu quả đầu tư chưa cao. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại thị xã Phổ Yên, phân tích các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý trong giai đoạn 2017-2019. Nghiên cứu có phạm vi tập trung tại thị xã Phổ Yên, với số liệu thu thập từ tháng 5 đến tháng 7 năm 2020, nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện chính sách và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công tại địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm:

  • Lý thuyết ngân sách nhà nước: Ngân sách nhà nước là công cụ quản lý vĩ mô, điều tiết kinh tế xã hội, bao gồm các khoản thu, chi được quyết định và thực hiện trong một năm nhằm đảm bảo chức năng của nhà nước.

  • Lý thuyết quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB): ĐTXDCB là toàn bộ chi phí bỏ ra để xây dựng, mở rộng, hiện đại hóa tài sản cố định phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Quản lý vốn ĐTXDCB là quá trình điều chỉnh, kiểm soát nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn, chống thất thoát, lãng phí.

  • Khái niệm và đặc điểm quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN: Vốn ĐTXDCB từ NSNN có đặc điểm là nguồn vốn cấp phát trực tiếp, không hoàn lại, dễ bị thất thoát, cần quản lý chặt chẽ qua các khâu lập kế hoạch, thẩm định, đấu thầu, thanh toán, quyết toán và giám sát.

  • Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn ĐTXDCB: Bao gồm nhân tố chủ quan như năng lực quản lý, trình độ cán bộ, cơ chế chính sách, tổ chức bộ máy, công nghệ quản lý; và nhân tố khách quan như điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, khả năng huy động nguồn lực ngân sách.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Kết hợp dữ liệu thứ cấp từ các văn bản pháp luật, báo cáo tài chính, kế hoạch đầu tư của thị xã Phổ Yên và dữ liệu sơ cấp thu thập qua khảo sát 215 cán bộ quản lý tại 18 phường, xã theo công thức Slovin với sai số 5%.

  • Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập thứ cấp qua tài liệu, báo cáo; thu thập sơ cấp qua bảng hỏi khảo sát với thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng thống kê mô tả để mô tả các chỉ tiêu kinh tế xã hội và công tác quản lý vốn; phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối để đánh giá biến động vốn đầu tư qua các năm; phân tích định tính để giải thích nguyên nhân và đề xuất giải pháp.

  • Timeline nghiên cứu: Thu thập số liệu từ tháng 5 đến tháng 7 năm 2020; phân tích và tổng hợp dữ liệu trong quý III năm 2020; hoàn thiện luận văn trong quý IV năm 2020.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Nguồn vốn đầu tư và kế hoạch vốn: Tổng nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại thị xã Phổ Yên tăng qua các năm, chủ yếu từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất và bổ sung từ ngân sách tỉnh. Năm 2017, nguồn vốn tập trung đạt khoảng 12.698 triệu đồng, tăng lên 29.681 triệu đồng vào năm 2019. Tuy nhiên, vốn bố trí bình quân cho mỗi dự án dao động quanh mức 528 triệu đồng, với số dự án đầu tư tăng từ 196 lên 241 dự án trong giai đoạn 2017-2019.

  2. Thẩm định và điều chỉnh dự án: Trong 3 năm, có 46 dự án phải điều chỉnh tổng mức đầu tư, với tổng vốn điều chỉnh tăng thêm khoảng 13 tỷ đồng, chủ yếu do biến động giá vật liệu xây dựng. Năm 2018 có số dự án điều chỉnh cao nhất với 18 dự án, làm ảnh hưởng đến tiến độ và hiệu quả đầu tư.

  3. Phân bổ vốn theo lĩnh vực: Lĩnh vực giáo dục - đào tạo và văn hóa thể thao chiếm tỷ trọng lớn nhất trong vốn đầu tư, tiếp theo là giao thông và thủy lợi. Vốn đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp và thủy lợi tăng từ 25.903 triệu đồng năm 2017 lên 30.120 triệu đồng năm 2019, phản ánh sự ưu tiên phát triển hạ tầng nông nghiệp.

  4. Thực trạng giải ngân và quyết toán: Tiến độ giải ngân vốn đầu tư còn chậm, tỷ lệ giải ngân thấp so với kế hoạch, dẫn đến tồn đọng vốn và kéo dài thời gian hoàn thành dự án. Công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành cũng chưa được thực hiện kịp thời, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các hạn chế trên bao gồm năng lực quản lý và trình độ chuyên môn của cán bộ còn hạn chế, cơ chế chính sách và quy trình quản lý chưa đồng bộ, tổ chức bộ máy quản lý còn phức tạp và chưa ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin. So với các địa phương như tỉnh Phú Thọ và thành phố Đồng Hới, thị xã Phổ Yên còn thiếu sự chủ động trong lập kế hoạch và phân bổ vốn, chưa thực hiện tốt công tác giám sát, kiểm tra và quyết toán vốn đầu tư.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện sự biến động nguồn vốn đầu tư theo năm và lĩnh vực, bảng số liệu chi tiết về số dự án, vốn bố trí và điều chỉnh dự án, cũng như biểu đồ tròn phân bổ vốn theo lĩnh vực. Các kết quả này cho thấy cần thiết phải nâng cao năng lực quản lý, hoàn thiện cơ chế chính sách và tăng cường ứng dụng công nghệ để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại thị xã Phổ Yên.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn: Tăng cường phối hợp giữa các phòng ban, địa phương để xây dựng kế hoạch vốn sát thực tế, ưu tiên vốn cho các dự án trọng điểm, giảm dàn trải. Thời gian thực hiện: ngay trong các kỳ lập kế hoạch hàng năm. Chủ thể: UBND thị xã, Phòng Tài chính - Kế hoạch.

  2. Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt dự án: Đào tạo cán bộ thẩm định, áp dụng tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội khách quan, hạn chế điều chỉnh dự án sau phê duyệt. Thời gian: trong vòng 1 năm. Chủ thể: Ban Quản lý dự án, các cơ quan thẩm định.

  3. Cải tiến công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu: Áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, minh bạch, đảm bảo lựa chọn nhà thầu có năng lực, giá thầu hợp lý, giảm thiểu chỉ định thầu. Thời gian: triển khai ngay. Chủ thể: Phòng Quản lý đầu tư, các chủ đầu tư.

  4. Tăng cường kiểm soát thanh toán và quyết toán vốn đầu tư: Rà soát quy trình thanh toán, đôn đốc quyết toán dự án hoàn thành kịp thời, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính. Thời gian: trong 1-2 năm. Chủ thể: Kho bạc Nhà nước, Phòng Tài chính - Kế hoạch.

  5. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý vốn đầu tư: Tổ chức đào tạo chuyên môn, bồi dưỡng kỹ năng quản lý dự án, nâng cao ý thức trách nhiệm và đạo đức công vụ. Thời gian: liên tục hàng năm. Chủ thể: UBND thị xã, các cơ quan đào tạo.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản: Luận văn cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn giúp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư công, áp dụng vào công tác lập kế hoạch, thẩm định, giám sát dự án.

  2. Các nhà nghiên cứu và sinh viên ngành quản lý kinh tế, quản lý đầu tư công: Tài liệu tham khảo hữu ích về phương pháp nghiên cứu, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp trong lĩnh vực quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

  3. Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng: Hiểu rõ quy trình quản lý vốn đầu tư từ NSNN, các yêu cầu về lập dự án, đấu thầu, thanh toán và quyết toán, từ đó nâng cao hiệu quả thực hiện dự án.

  4. Các cơ quan hoạch định chính sách và quản lý ngân sách: Cung cấp thông tin thực tiễn và đề xuất chính sách nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý vốn đầu tư công, tăng cường minh bạch và hiệu quả sử dụng ngân sách.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là gì?
    Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là quá trình điều chỉnh, kiểm soát việc sử dụng vốn nhằm đảm bảo hiệu quả, chống thất thoát, lãng phí trong các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Ví dụ, việc lập kế hoạch, thẩm định dự án, đấu thầu, thanh toán và quyết toán đều là các khâu quan trọng trong quản lý vốn.

  2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB tại địa phương?
    Yếu tố chủ quan gồm năng lực quản lý, trình độ cán bộ, cơ chế chính sách, tổ chức bộ máy và công nghệ quản lý; yếu tố khách quan gồm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và khả năng huy động nguồn lực ngân sách. Ví dụ, biến động giá vật liệu xây dựng làm tăng chi phí dự án, ảnh hưởng đến tiến độ và hiệu quả đầu tư.

  3. Tại sao tiến độ giải ngân vốn đầu tư tại thị xã Phổ Yên còn chậm?
    Nguyên nhân do kế hoạch vốn chưa sát thực tế, thủ tục hành chính phức tạp, năng lực quản lý hạn chế và công tác quyết toán kéo dài. Điều này dẫn đến vốn bị tồn đọng, dự án kéo dài, giảm hiệu quả sử dụng vốn.

  4. Giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB?
    Hoàn thiện lập kế hoạch vốn, nâng cao chất lượng thẩm định dự án, cải tiến đấu thầu, tăng cường kiểm soát thanh toán và quyết toán, đào tạo cán bộ quản lý. Ví dụ, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính giúp minh bạch và nhanh chóng xử lý hồ sơ thanh toán.

  5. Luận văn có thể áp dụng cho những đối tượng nào?
    Cán bộ quản lý nhà nước, nhà nghiên cứu, chủ đầu tư, nhà thầu và các cơ quan hoạch định chính sách. Luận văn cung cấp cơ sở lý luận, số liệu thực tiễn và giải pháp thiết thực để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư công.

Kết luận

  • Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại thị xã Phổ Yên có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, tuy nhiên còn tồn tại nhiều hạn chế về tiến độ giải ngân, quyết toán và hiệu quả sử dụng vốn.
  • Nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ đấu giá quyền sử dụng đất và bổ sung ngân sách tỉnh, với số dự án và vốn đầu tư tăng qua các năm nhưng vẫn còn dàn trải và điều chỉnh nhiều.
  • Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm năng lực quản lý, cơ chế chính sách, tổ chức bộ máy và điều kiện kinh tế xã hội địa phương.
  • Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch, thẩm định, đấu thầu, kiểm soát thanh toán và nâng cao năng lực cán bộ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư.
  • Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện chính sách và thực tiễn quản lý vốn đầu tư công tại thị xã Phổ Yên, góp phần thúc đẩy phát triển bền vững địa phương.

Next steps: Triển khai các giải pháp đề xuất trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn tiếp theo, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và đối tượng để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư công trên toàn tỉnh.

Call to action: Các cơ quan quản lý và nhà nghiên cứu nên phối hợp chặt chẽ để áp dụng các giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững tại thị xã Phổ Yên và các địa phương khác.