Tổng quan nghiên cứu

Khu kinh tế (KKT) Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa, được thành lập năm 2006, là một trong những KKT ven biển trọng điểm của Việt Nam với quy mô và tiềm năng phát triển lớn. Tính đến năm 2022, KKT Nghi Sơn đã thu hút khoảng 600 dự án đầu tư, trong đó có 59 dự án FDI với tổng vốn đăng ký trên 13 tỷ USD và hơn 500 dự án trong nước với tổng vốn đăng ký trên 140.000 tỷ đồng. Giá trị sản xuất công nghiệp và dịch vụ của KKT đạt hơn 251.000 tỷ đồng, đóng góp hơn 25.000 tỷ đồng vào ngân sách nhà nước, tạo việc làm cho hàng chục nghìn lao động địa phương. Tuy nhiên, KKT vẫn còn nhiều thách thức như tiến độ đầu tư hạ tầng chậm, tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp thấp, và một số dự án triển khai chậm do vướng mắc về giải phóng mặt bằng.

Mục tiêu nghiên cứu là đánh giá thực trạng phát triển KKT Nghi Sơn giai đoạn 2010-2022 và đề xuất các giải pháp phát triển bền vững đến năm 2035, tầm nhìn 2050. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào địa giới hành chính của KKT Nghi Sơn, phân tích các nhân tố ảnh hưởng, thực trạng phát triển và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, môi trường và hạ tầng kỹ thuật. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp cơ sở khoa học cho các cơ quan quản lý, nhà đầu tư và các bên liên quan nhằm thúc đẩy phát triển KKT Nghi Sơn hiệu quả, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn vận dụng các lý thuyết và mô hình phát triển khu kinh tế, bao gồm:

  • Lý thuyết hiệu quả kinh tế theo quy mô: Nhấn mạnh quy luật hiệu suất kinh tế tăng dần khi quy mô phát triển KKT mở rộng, đồng thời chỉ ra sự cần thiết khai thác các động lực tăng trưởng mới để vượt qua giới hạn thị trường.
  • Lý thuyết Địa lý kinh tế mới của Paul Krugman: Giải thích sự tập trung hoạt động kinh tế vào một không gian địa lý nhất định, hình thành các cụm ngành kinh tế và tác động của các nhân tố địa lý đến phát triển KKT.
  • Khái niệm và phân loại KKT: Theo Nghị định 82/2018/NĐ-CP và Nghị định 35/2022/NĐ-CP, KKT là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập nhằm thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh. KKT ven biển và KKT cửa khẩu là hai loại chính.
  • Các nhân tố hình thành và phát triển KKT: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn), điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, cơ sở hạ tầng), chính sách nhà nước và sự can thiệp quản lý.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Sử dụng số liệu thống kê từ Ban Quản lý KKT Nghi Sơn, các sở ngành tỉnh Thanh Hóa, Tổng cục Thống kê, các báo cáo đầu tư và tài liệu pháp luật liên quan.
  • Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu: Tổng hợp, phân tích các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, tài liệu pháp luật, số liệu thống kê giai đoạn 2010-2022.
  • Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: Đánh giá thực trạng phát triển KKT Nghi Sơn so với các KKT khác trong nước, phân tích sự phân hóa không gian và các khu chức năng trong KKT.
  • Phương pháp bản đồ và GIS: Sử dụng phần mềm Microsoft Office Excel, MapInfo để xây dựng bản đồ hành chính, bản đồ các nhân tố ảnh hưởng và bản đồ hiện trạng phát triển KKT Nghi Sơn.
  • Phương pháp thực địa: Khảo sát thực tế tại các khu chức năng và doanh nghiệp lớn trong KKT nhằm thu thập thông tin thực tiễn, bổ sung cho phân tích số liệu.

Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ các dự án đầu tư, doanh nghiệp hoạt động trong KKT Nghi Sơn giai đoạn 2010-2022, cùng với khảo sát thực địa tại các khu công nghiệp trọng điểm. Phương pháp chọn mẫu kết hợp giữa chọn mẫu toàn bộ và chọn mẫu ngẫu nhiên có trọng số nhằm đảm bảo tính đại diện và độ tin cậy của kết quả phân tích.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng giá trị sản xuất và doanh thu: Giá trị sản xuất công nghiệp và dịch vụ của KKT Nghi Sơn năm 2022 đạt hơn 251.000 tỷ đồng, tăng 66,7% so với năm 2021. Tổng doanh thu năm 2022 đạt 243.400 tỷ đồng, tăng 52% so với năm trước. Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn chiếm 65,67% tổng doanh thu toàn KKT, với giá trị sản xuất đạt 144.178 tỷ đồng.

  2. Đóng góp ngân sách nhà nước: Năm 2022, KKT Nghi Sơn đóng góp hơn 25.000 tỷ đồng vào ngân sách, tăng gần 56% so với năm 2021. Giai đoạn 2018-2022, tổng đóng góp vào ngân sách của KKT cao gấp 13,5 lần so với giai đoạn 2011-2016.

  3. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: Tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng tăng từ 61,3% năm 2010 lên 92,4% năm 2022, trong khi tỷ trọng nông - lâm - thủy sản giảm từ 15,9% xuống 2,2%. Dịch vụ chiếm khoảng 5,4% năm 2022, giảm so với các năm trước.

  4. Tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp thấp: Trong 25 phân khu công nghiệp quy hoạch gần 9.000 ha, chỉ 4 khu đã đi vào hoạt động với tỷ lệ lấp đầy thấp, 19 khu chưa có chủ đầu tư hạ tầng. Tiến độ đầu tư hạ tầng chậm, công tác giải phóng mặt bằng còn nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến thu hút đầu tư.

Thảo luận kết quả

Sự tăng trưởng mạnh mẽ về giá trị sản xuất và doanh thu phản ánh hiệu quả của các dự án trọng điểm như Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn, Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 1 và 2, Nhà máy Gang thép và Xi măng Nghi Sơn. Đóng góp ngân sách tăng nhanh cho thấy vai trò quan trọng của KKT trong phát triển kinh tế tỉnh Thanh Hóa. Tuy nhiên, tỷ lệ lấp đầy thấp và tiến độ đầu tư hạ tầng chậm là những điểm nghẽn lớn, làm giảm sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư trong và ngoài nước.

So với các KKT ven biển khác như Dung Quất và Vân Đồn, KKT Nghi Sơn có lợi thế về cảng biển nước sâu và vị trí địa lý thuận lợi, nhưng cần cải thiện mạnh mẽ hơn về hạ tầng kỹ thuật và chính sách hỗ trợ. Việc giải quyết các vướng mắc về giải phóng mặt bằng, tăng cường xúc tiến đầu tư và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố then chốt để phát triển bền vững.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng giá trị sản xuất, biểu đồ cơ cấu ngành kinh tế theo năm, bảng so sánh đóng góp ngân sách và bản đồ phân bố các khu công nghiệp với tỷ lệ lấp đầy tương ứng.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Nâng cao chất lượng và tiến độ lập quy hoạch, quản lý quy hoạch

    • Tập trung hoàn thiện quy hoạch phân khu chức năng, đảm bảo đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và xã hội.
    • Thời gian thực hiện: 2024-2026.
    • Chủ thể: Ban Quản lý KKT Nghi Sơn phối hợp với các sở ngành tỉnh Thanh Hóa.
  2. Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư và phát triển nguồn nhân lực

    • Tăng cường quảng bá môi trường đầu tư, tập trung vào các thị trường trọng điểm như Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc.
    • Phát triển các chương trình đào tạo kỹ thuật, nâng cao tay nghề lao động địa phương.
    • Thời gian: 2024-2030.
    • Chủ thể: Ban Quản lý KKT, các trường nghề, doanh nghiệp.
  3. Cải cách hành chính và nâng cao hiệu quả giải phóng mặt bằng (GPMB)

    • Rút ngắn thủ tục hành chính, áp dụng cơ chế “một cửa” tại chỗ.
    • Tập trung giải quyết các vướng mắc về GPMB, xây dựng khu tái định cư phù hợp, đảm bảo quyền lợi người dân.
    • Thời gian: 2024-2025.
    • Chủ thể: UBND tỉnh Thanh Hóa, Ban Quản lý KKT, các huyện liên quan.
  4. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư hạ tầng

    • Khuyến khích đầu tư tư nhân vào hạ tầng KKT, phối hợp với ngân sách nhà nước để hoàn thiện các dự án trọng điểm.
    • Thời gian: 2024-2035.
    • Chủ thể: Ban Quản lý KKT, các nhà đầu tư, ngân hàng.
  5. Tăng cường quản lý nhà nước sau cấp phép đầu tư

    • Nâng cao trách nhiệm chính quyền địa phương và các ngành chức năng trong giám sát, xử lý các vấn đề phát sinh như đình công, ô nhiễm môi trường.
    • Thời gian: liên tục.
    • Chủ thể: UBND thị xã Nghi Sơn, các sở ngành liên quan.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cơ quan quản lý nhà nước về phát triển kinh tế và đầu tư

    • Lợi ích: Cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng chính sách, quy hoạch phát triển KKT hiệu quả.
    • Use case: Xây dựng kế hoạch thu hút đầu tư, cải cách hành chính.
  2. Nhà đầu tư trong và ngoài nước

    • Lợi ích: Hiểu rõ tiềm năng, thách thức và môi trường đầu tư tại KKT Nghi Sơn.
    • Use case: Đánh giá cơ hội đầu tư, lựa chọn dự án phù hợp.
  3. Các trường đại học, viện nghiên cứu về địa lý kinh tế và phát triển vùng

    • Lợi ích: Tài liệu tham khảo cho nghiên cứu, giảng dạy về phát triển KKT và kinh tế vùng.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, bài giảng chuyên ngành.
  4. Doanh nghiệp hoạt động trong KKT Nghi Sơn

    • Lợi ích: Nắm bắt xu hướng phát triển, chính sách hỗ trợ và các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
    • Use case: Lập kế hoạch mở rộng sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh.

Câu hỏi thường gặp

  1. KKT Nghi Sơn có những lợi thế gì so với các KKT khác?
    KKT Nghi Sơn có vị trí địa lý thuận lợi, cảng biển nước sâu, hệ thống giao thông đa dạng (đường bộ, đường sắt, đường biển), và nguồn lao động dồi dào. Đây là những yếu tố quan trọng giúp thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp nặng, dịch vụ cảng biển.

  2. Tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp tại KKT Nghi Sơn hiện ra sao?
    Hiện có 25 phân khu công nghiệp với gần 9.000 ha, trong đó chỉ 4 khu đã đi vào hoạt động với tỷ lệ lấp đầy thấp, còn 19 khu chưa có chủ đầu tư hạ tầng. Nguyên nhân chính là do tiến độ đầu tư hạ tầng chậm và khó khăn trong giải phóng mặt bằng.

  3. Các ngành công nghiệp chủ đạo tại KKT Nghi Sơn là gì?
    Các ngành chủ đạo gồm lọc hóa dầu, luyện cán thép, xi măng, nhiệt điện và sản xuất dầu thực vật. Những ngành này chiếm tỷ trọng lớn trong giá trị sản xuất và doanh thu của KKT.

  4. KKT Nghi Sơn đã đóng góp như thế nào vào ngân sách nhà nước?
    Năm 2022, KKT đóng góp hơn 25.000 tỷ đồng vào ngân sách, tăng gần 56% so với năm 2021. Các dự án trọng điểm như Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn chiếm phần lớn đóng góp này.

  5. Những giải pháp nào được đề xuất để phát triển KKT Nghi Sơn bền vững?
    Giải pháp bao gồm nâng cao chất lượng quy hoạch, đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, cải cách hành chính, giải quyết vướng mắc về giải phóng mặt bằng, huy động vốn đầu tư hạ tầng và tăng cường quản lý nhà nước sau cấp phép đầu tư.

Kết luận

  • KKT Nghi Sơn đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong phát triển kinh tế giai đoạn 2010-2022 với giá trị sản xuất và doanh thu tăng trưởng mạnh, đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước.
  • Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giảm tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • Tiến độ đầu tư hạ tầng và tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp còn thấp, là điểm nghẽn cần giải quyết để thu hút đầu tư hiệu quả hơn.
  • Các giải pháp phát triển bền vững tập trung vào quy hoạch, xúc tiến đầu tư, cải cách hành chính, giải phóng mặt bằng và quản lý nhà nước.
  • Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học quan trọng cho các nhà quản lý, nhà đầu tư và các bên liên quan trong việc phát triển KKT Nghi Sơn đến năm 2035 và tầm nhìn 2050.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan chức năng và Ban Quản lý KKT Nghi Sơn cần phối hợp triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục theo dõi, đánh giá để điều chỉnh chính sách phù hợp, nhằm phát huy tối đa tiềm năng và lợi thế của KKT Nghi Sơn trong tương lai.