Tổng quan nghiên cứu
Ngành xây dựng đóng góp 5,94% GDP cả nước, tăng trưởng 7% năm 2013 so với năm trước, với vốn đầu tư nước ngoài đạt 21,6 tỷ USD, tăng gần 55%. Tổng công ty Xây lắp Dầu khí Nghệ An (PVNC) là thành viên của Tổng công ty Xây lắp Dầu khí Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Giai đoạn 2010-2013, PVNC đã triển khai nhiều dự án lớn như khu chung cư Dầu khí Trường Thi, tòa nhà Dầu khí Nghệ An, nhà máy xi măng Dầu khí Nghệ An với tổng mức đầu tư hàng trăm tỷ đồng. Tuy nhiên, công tác quản lý dự án tại PVNC còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến tiến độ, chi phí và chất lượng công trình. Mục tiêu nghiên cứu là đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại PVNC trong giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến 2025. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng cường năng lực quản lý dự án, góp phần phát triển bền vững của Tổng công ty và ngành xây dựng tỉnh Nghệ An.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn dựa trên các lý thuyết quản lý dự án đầu tư xây dựng, bao gồm:
- Lý thuyết quản lý dự án theo chuẩn quốc tế PMI, tập trung vào các quy trình quản lý tiến độ, chi phí, chất lượng, nhân lực và rủi ro.
- Mô hình quản lý dự án theo ma trận chức năng, phân công rõ trách nhiệm và phối hợp giữa các bộ phận.
- Các khái niệm chính: dự án đầu tư xây dựng, quản lý tiến độ, quản lý chi phí, quản lý chất lượng, quản lý nhân lực, quản lý rủi ro.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua khảo sát, phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý dự án, các phòng ban chức năng và nhà thầu tại PVNC. Dữ liệu thứ cấp gồm các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh, văn bản pháp luật liên quan đến quản lý dự án xây dựng, nghị định, thông tư của Chính phủ và Bộ Xây dựng giai đoạn 2010-2013. Cỡ mẫu khảo sát gồm toàn bộ Ban quản lý dự án và các phòng ban liên quan, khoảng 25 cán bộ. Phương pháp phân tích dữ liệu bao gồm phân tích thống kê mô tả, so sánh tiến độ, chi phí, chất lượng dự án qua các năm, đối chiếu với các quy định pháp luật và tiêu chuẩn quản lý dự án. Thời gian nghiên cứu từ năm 2010 đến 2013 tại Tổng công ty Xây lắp Dầu khí Nghệ An.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Tiến độ dự án: Năm 2013, sản lượng thực hiện của PVNC đạt 265,88 tỷ đồng, tăng 28% so với năm 2012 (208,27 tỷ đồng). Tuy nhiên, một số dự án như khu chung cư Dầu khí Trường Thi có tiến độ thi công kéo dài hơn 6 tháng so với kế hoạch, nguyên nhân do chậm phê duyệt thiết kế và giải phóng mặt bằng. Tiến độ giải phóng mặt bằng chậm hơn 3 tháng so với kế hoạch, ảnh hưởng đến thi công các hạng mục tiếp theo.
Quản lý chi phí: Tổng mức đầu tư dự án khu chung cư Dầu khí Trường Thi là 150 tỷ đồng, giá trị quyết toán sơ bộ là 156,98 tỷ đồng, vượt 6,93 tỷ đồng so với dự toán ban đầu. Nguyên nhân do biến động giá vật liệu xây dựng và nhân công tăng cao trong giai đoạn 2010-2011. Chi phí quản lý dự án chiếm khoảng 1,5% tổng mức đầu tư, chưa được kiểm soát chặt chẽ.
Chất lượng công trình: Các dự án lớn như tòa nhà Dầu khí Nghệ An, khu chung cư Dầu khí Trường Thi đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000. Tuy nhiên, công tác nghiệm thu còn chậm, một số hạng mục phải sửa chữa do thiết kế chưa phù hợp thực tế thi công. Việc phối hợp giữa các đơn vị tư vấn, nhà thầu chưa đồng bộ, ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ thiết kế và thi công.
Quản lý nhân lực: Ban quản lý dự án có khoảng 25 cán bộ, trong đó 70% có trình độ đại học trở lên, 16 người được đào tạo chuyên sâu về xây dựng và quản lý dự án. Tuy nhiên, nhân sự còn thiếu kinh nghiệm quản lý dự án phức tạp, một số cán bộ phải kiêm nhiệm nhiều vị trí, gây quá tải công việc. Chế độ đãi ngộ và chính sách thu hút nhân sự còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác.
Quản lý rủi ro: PVNC chưa xây dựng hệ thống quản lý rủi ro hoàn chỉnh cho các dự án. Công tác dự báo và phòng ngừa rủi ro mới chỉ thực hiện ở mức độ nhỏ lẻ, chưa có chiến lược tổng thể. Điều này làm tăng nguy cơ phát sinh chi phí và chậm tiến độ do các yếu tố khách quan và chủ quan chưa được kiểm soát kịp thời.
Thảo luận kết quả
Tiến độ thi công các dự án tại PVNC nhìn chung được duy trì ổn định, tuy nhiên vẫn còn tồn tại các vướng mắc về thủ tục pháp lý, giải phóng mặt bằng và phối hợp giữa các bên liên quan. So với các doanh nghiệp cùng ngành tại Nghệ An, PVNC có tiến độ và sản lượng tăng trưởng tốt nhưng vẫn cần cải thiện công tác lập kế hoạch và kiểm soát tiến độ chi tiết hơn.
Về chi phí, việc vượt dự toán chủ yếu do biến động giá nguyên vật liệu và nhân công, điều này phù hợp với báo cáo ngành xây dựng cả nước giai đoạn 2010-2013. Công tác quản lý chi phí tại PVNC còn thiếu chặt chẽ, chưa áp dụng đầy đủ các công cụ quản lý hiện đại như phần mềm dự toán và kiểm soát chi phí.
Chất lượng công trình được đảm bảo theo tiêu chuẩn ISO, tuy nhiên công tác nghiệm thu và phối hợp thiết kế-thi công còn hạn chế, dẫn đến phát sinh sửa chữa và tăng chi phí. Đây là điểm cần cải tiến để nâng cao hiệu quả đầu tư.
Về nhân lực, PVNC có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn tốt nhưng thiếu kinh nghiệm thực tiễn và phân công công việc chưa hợp lý. So với các doanh nghiệp xây dựng lớn, PVNC cần tăng cường đào tạo, bồi dưỡng và cải thiện chính sách thu hút nhân sự.
Quản lý rủi ro là điểm yếu chung của nhiều doanh nghiệp xây dựng Việt Nam, PVNC cũng chưa xây dựng hệ thống quản lý rủi ro toàn diện. Việc bổ sung công tác này sẽ giúp giảm thiểu các rủi ro phát sinh, nâng cao hiệu quả dự án.
Các dữ liệu trên có thể được trình bày qua biểu đồ tiến độ dự án theo quý, bảng so sánh chi phí dự toán và quyết toán, biểu đồ cơ cấu nhân lực theo trình độ và kinh nghiệm, bảng đánh giá rủi ro và biện pháp phòng ngừa.
Đề xuất và khuyến nghị
Đổi mới cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án: Phân công rõ ràng trách nhiệm từng bộ phận, áp dụng mô hình quản lý theo ma trận để tăng cường phối hợp liên phòng ban. Thời gian thực hiện: 6 tháng, chủ thể: Ban lãnh đạo PVNC.
Tăng cường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: Xây dựng kế hoạch đào tạo chuyên sâu về quản lý dự án, kỹ năng mềm và cập nhật kiến thức pháp luật, công nghệ mới. Thời gian: liên tục hàng năm, chủ thể: Ban nhân sự phối hợp Ban quản lý dự án.
Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch và kiểm soát tiến độ: Áp dụng phần mềm quản lý dự án hiện đại, xây dựng quy trình lập kế hoạch chi tiết, theo dõi tiến độ và xử lý kịp thời các vướng mắc. Thời gian: 1 năm, chủ thể: Ban quản lý dự án.
Hoàn thiện hệ thống quản lý chi phí và rủi ro: Xây dựng quy trình kiểm soát chi phí chặt chẽ, dự toán chi tiết, đồng thời thiết lập hệ thống quản lý rủi ro toàn diện từ khâu chuẩn bị đến nghiệm thu dự án. Thời gian: 1 năm, chủ thể: Ban tài chính và Ban quản lý dự án.
Cải thiện cơ chế phối hợp và thủ tục pháp lý: Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng địa phương để rút ngắn thời gian giải phóng mặt bằng, phê duyệt thiết kế, đồng thời đơn giản hóa thủ tục nội bộ. Thời gian: liên tục, chủ thể: Ban pháp chế và Ban quản lý dự án.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Ban lãnh đạo và quản lý Tổng công ty Xây lắp Dầu khí Nghệ An: Giúp nhận diện điểm mạnh, điểm yếu trong quản lý dự án, từ đó xây dựng chiến lược phát triển hiệu quả.
Các Ban quản lý dự án xây dựng: Áp dụng các giải pháp nâng cao năng lực quản lý tiến độ, chi phí, chất lượng và nhân lực dự án.
Các nhà thầu xây dựng và tư vấn: Hiểu rõ yêu cầu quản lý dự án tại doanh nghiệp chủ đầu tư, nâng cao phối hợp và chất lượng công việc.
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng: Tham khảo để hoàn thiện chính sách, quy định nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý dự án.
Câu hỏi thường gặp
1. Tại sao tiến độ dự án tại PVNC còn chậm so với kế hoạch?
Nguyên nhân chính là thủ tục pháp lý phê duyệt thiết kế, giải phóng mặt bằng kéo dài, phối hợp giữa các bên chưa hiệu quả. Ví dụ, dự án khu chung cư Dầu khí Trường Thi chậm hơn 6 tháng so với kế hoạch do các lý do trên.
2. Quản lý chi phí dự án tại PVNC gặp khó khăn gì?
Chi phí vượt dự toán do biến động giá vật liệu, nhân công tăng cao và thiếu kiểm soát chặt chẽ. Giá trị quyết toán sơ bộ dự án khu chung cư Trường Thi vượt 6,93 tỷ đồng so với dự toán ban đầu.
3. Nhân lực quản lý dự án tại PVNC có đủ năng lực không?
Đội ngũ có trình độ đại học trở lên chiếm 70%, nhưng kinh nghiệm quản lý dự án phức tạp còn hạn chế, một số cán bộ phải kiêm nhiệm nhiều vị trí gây quá tải.
4. PVNC đã áp dụng công cụ quản lý dự án hiện đại chưa?
Hiện tại chưa áp dụng đầy đủ phần mềm quản lý tiến độ, chi phí và rủi ro, dẫn đến việc theo dõi và kiểm soát chưa hiệu quả.
5. Giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả quản lý dự án tại PVNC?
Đổi mới cơ cấu tổ chức, tăng cường đào tạo nhân lực, áp dụng phần mềm quản lý dự án, hoàn thiện hệ thống quản lý chi phí và rủi ro, cải thiện thủ tục pháp lý và phối hợp các bên liên quan.
Kết luận
- Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại PVNC có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế tỉnh Nghệ An và ngành xây dựng.
- Tiến độ, chi phí, chất lượng và nhân lực quản lý dự án còn nhiều hạn chế cần khắc phục.
- Áp dụng mô hình quản lý theo ma trận, hệ thống ISO 9001-2000 và phần mềm quản lý hiện đại là cần thiết.
- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và cải thiện thủ tục pháp lý giúp nâng cao hiệu quả quản lý dự án.
- Các giải pháp đề xuất cần được triển khai đồng bộ trong giai đoạn 2015-2020 để đảm bảo sự phát triển bền vững của Tổng công ty.
Hành động tiếp theo: Ban lãnh đạo PVNC cần xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai các giải pháp, tổ chức đào tạo và áp dụng công nghệ quản lý mới. Đề nghị các phòng ban phối hợp chặt chẽ để nâng cao hiệu quả quản lý dự án, góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương.