Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yếu tố sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Theo báo cáo tài chính năm 2017 của Công ty cổ phần Tập đoàn Bắc Hà, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt hơn 341 tỷ đồng, trong khi giá vốn hàng bán chiếm tới hơn 320 tỷ đồng, cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu rất thấp, chỉ khoảng 0,3%. Điều này đặt ra yêu cầu cấp thiết về việc quản lý chặt chẽ doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, khảo sát thực trạng công tác kế toán tại Công ty cổ phần Tập đoàn Bắc Hà trong năm tài chính 2017, từ đó phát hiện tồn tại và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào kế toán tài chính của công ty trong năm 2017, với trọng tâm là các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng dân dụng.

Ý nghĩa nghiên cứu được thể hiện qua việc cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc hoàn thiện công tác kế toán tại các doanh nghiệp xây dựng, góp phần nâng cao tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính, đồng thời hỗ trợ quản lý hiệu quả nguồn lực và tối ưu hóa lợi nhuận.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế làm nền tảng lý thuyết chính, bao gồm:

  • Chuẩn mực kế toán số 14 (Doanh thu và thu nhập khác): Định nghĩa doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế thu được trong kỳ kế toán từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu được ghi nhận khi có sự chuyển giao rủi ro và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu hàng hóa, đồng thời phải đảm bảo tính chắc chắn về thu nhập và chi phí tương ứng.

  • Chuẩn mực kế toán số 01 (Chuẩn mực chung): Quy định nguyên tắc cơ sở dồn tích, nguyên tắc phù hợp và nguyên tắc thận trọng trong ghi nhận doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Theo đó, doanh thu và chi phí phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, đảm bảo phù hợp và không đánh giá quá cao hoặc quá thấp các khoản mục.

  • Chuẩn mực kế toán số 02 (Hàng tồn kho): Hướng dẫn phương pháp xác định giá vốn hàng bán và giá trị hàng tồn kho, bao gồm các phương pháp bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước và giá đích danh.

  • Chuẩn mực kế toán số 17 (Thuế thu nhập doanh nghiệp): Điều chỉnh các nghiệp vụ kế toán liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và hoãn lại, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh sau thuế.

Các khái niệm chính được sử dụng trong nghiên cứu gồm: doanh thu, chi phí (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác), kết quả kinh doanh (lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế), các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại).

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp giữa lý luận và thực tiễn:

  • Nguồn dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các văn bản pháp luật, chuẩn mực kế toán, sách chuyên khảo và các báo cáo tài chính đã công bố. Dữ liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp tại Công ty cổ phần Tập đoàn Bắc Hà thông qua quan sát, phỏng vấn và thu thập số liệu kế toán năm 2017, bao gồm sổ cái các tài khoản doanh thu, chi phí, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các chứng từ kế toán liên quan.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp phân tích định tính và định lượng, bao gồm phân tích số liệu thống kê, so sánh thực trạng với chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, tổng hợp và suy luận logic để phát hiện tồn tại và đề xuất giải pháp. Cỡ mẫu nghiên cứu là toàn bộ số liệu kế toán của công ty trong năm 2017, được chọn vì tính đại diện và đầy đủ cho hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn nghiên cứu.

  • Timeline nghiên cứu: Quá trình thu thập và phân tích dữ liệu diễn ra trong năm 2018, tập trung vào số liệu năm tài chính 2017 nhằm đảm bảo tính cập nhật và chính xác của nghiên cứu.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Doanh thu và cấu trúc doanh thu: Năm 2017, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt 341,752,925,049 VNĐ, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính chỉ đạt 30,049,971 VNĐ, trong khi thu nhập khác là 3,818,181,825 VNĐ, chủ yếu từ việc bán thanh lý tài sản cố định. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh chính của công ty vẫn tập trung vào xây dựng dân dụng.

  2. Chi phí và tỷ trọng chi phí: Giá vốn hàng bán năm 2017 đạt 320,702,496,706 VNĐ, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí, phản ánh chi phí nguyên vật liệu, nhân công và chi phí sản xuất chung cao. Chi phí quản lý doanh nghiệp là 630,727,559 VNĐ, trong khi chi phí bán hàng không phát sinh trong năm. Chi phí khác lên tới 19,725,968,322 VNĐ, chiếm tỷ trọng đáng kể, ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận.

  3. Kết quả kinh doanh: Công ty đạt lợi nhuận sau thuế 1,992,822,598 VNĐ, tuy nhiên tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu chỉ khoảng 0,58%, cho thấy hiệu quả kinh doanh còn thấp và tiềm ẩn nhiều rủi ro tài chính.

  4. Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán được tổ chức tập trung tại phòng tài chính kế toán với kế toán trưởng trực tiếp quản lý. Các kế toán viên phụ trách các mảng doanh thu, chi phí, công nợ, vật tư, tài sản cố định và lương thưởng. Mô hình này đảm bảo sự thống nhất trong quản lý nhưng còn hạn chế về phân công chuyên môn sâu.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp là do chi phí giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng quá lớn, phản ánh đặc thù ngành xây dựng dân dụng với sản phẩm đặc thù, chi phí nhân công thuê ngoài và chi phí phát sinh ngoài dự toán cao do rủi ro kỹ thuật và thời gian thi công kéo dài. Chi phí khác cao cũng làm giảm lợi nhuận, trong đó có các khoản phạt hợp đồng và chi phí phát sinh ngoài kế hoạch.

So sánh với các nghiên cứu trong ngành xây dựng, kết quả này phù hợp với thực trạng chung của các doanh nghiệp xây dựng dân dụng tại Việt Nam, nơi chi phí quản lý và chi phí phát sinh ngoài dự toán thường gây áp lực lớn lên lợi nhuận. Việc tổ chức bộ máy kế toán tập trung giúp kiểm soát tốt hơn các nghiệp vụ tài chính nhưng cần nâng cao năng lực chuyên môn và áp dụng công nghệ thông tin để tăng hiệu quả.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng các khoản doanh thu và chi phí, bảng tổng hợp số liệu chi tiết các tài khoản kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh năm 2017 để minh họa rõ ràng hơn các phát hiện.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện chứng từ kế toán: Xây dựng hệ thống chứng từ kế toán đầy đủ, chính xác và kịp thời, đặc biệt là chứng từ liên quan đến hợp đồng xây dựng và chi phí phát sinh ngoài dự toán nhằm nâng cao tính minh bạch và kiểm soát nội bộ. Chủ thể thực hiện: Phòng kế toán, thời gian: 6 tháng.

  2. Hoàn thiện kế toán doanh thu: Áp dụng phương pháp ghi nhận doanh thu theo tiến độ thực hiện hợp đồng một cách chính xác, đồng thời tăng cường kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các phòng ban liên quan để tránh sai sót. Chủ thể thực hiện: Phòng kế toán và phòng kỹ thuật, thời gian: 3 tháng.

  3. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí: Phân loại chi phí chi tiết theo từng công trình, hạng mục để kiểm soát chặt chẽ chi phí nguyên vật liệu, nhân công và chi phí phát sinh ngoài dự toán. Áp dụng công nghệ thông tin hỗ trợ quản lý chi phí. Chủ thể thực hiện: Phòng kế toán, phòng kỹ thuật, thời gian: 9 tháng.

  4. Nâng cao năng lực nhân sự kế toán: Tổ chức đào tạo chuyên sâu về kế toán xây dựng, chuẩn mực kế toán và kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán hiện đại cho đội ngũ kế toán viên nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Chủ thể thực hiện: Ban lãnh đạo công ty, thời gian: 12 tháng.

  5. Tăng cường phối hợp giữa các phòng ban: Thiết lập quy trình phối hợp chặt chẽ giữa phòng kế toán, phòng kỹ thuật và phòng kinh doanh để đảm bảo thông tin kế toán phản ánh chính xác tình hình thực tế sản xuất kinh doanh. Chủ thể thực hiện: Ban giám đốc, thời gian: 6 tháng.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Ban lãnh đạo doanh nghiệp xây dựng: Giúp hiểu rõ thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, từ đó đưa ra quyết định chiến lược phù hợp.

  2. Phòng kế toán và tài chính: Cung cấp kiến thức chuyên sâu về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong ngành xây dựng, hỗ trợ hoàn thiện quy trình và nâng cao chất lượng báo cáo tài chính.

  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành kế toán, tài chính: Là tài liệu tham khảo quý giá để nghiên cứu chuyên sâu về kế toán trong lĩnh vực xây dựng dân dụng, đồng thời so sánh với các mô hình kế toán khác.

  4. Cơ quan quản lý nhà nước về tài chính, thuế: Giúp hiểu rõ đặc thù kế toán doanh nghiệp xây dựng, từ đó hoàn thiện chính sách, chế độ kế toán và kiểm soát thuế phù hợp.

Câu hỏi thường gặp

  1. Kế toán doanh thu trong ngành xây dựng có điểm gì đặc biệt?
    Doanh thu được ghi nhận theo tiến độ thực hiện hợp đồng hoặc bàn giao khối lượng công việc, không chỉ dựa vào hóa đơn GTGT như các ngành khác, do sản phẩm xây dựng có thời gian thi công dài và đặc thù riêng biệt.

  2. Tại sao chi phí khác của công ty lại cao và ảnh hưởng thế nào đến kết quả kinh doanh?
    Chi phí khác cao do phát sinh các khoản phạt hợp đồng, chi phí ngoài dự toán do rủi ro kỹ thuật và thời tiết. Điều này làm giảm lợi nhuận và tăng nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp.

  3. Phương pháp nào được áp dụng để xác định giá vốn hàng bán trong công ty xây dựng?
    Công ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí theo từng công trình, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nhằm phản ánh chính xác giá thành sản phẩm.

  4. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu, chi phí?
    Hoàn thiện chứng từ kế toán, áp dụng công nghệ thông tin, đào tạo nhân sự chuyên môn và tăng cường phối hợp giữa các phòng ban là các giải pháp thiết thực để nâng cao hiệu quả.

  5. Vai trò của chuẩn mực kế toán số 14 trong kế toán doanh thu là gì?
    Chuẩn mực số 14 quy định điều kiện ghi nhận doanh thu, cách xác định và trình bày doanh thu trong báo cáo tài chính, giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Kết luận

  • Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong ngành xây dựng dân dụng.
  • Thực trạng kế toán tại Công ty cổ phần Tập đoàn Bắc Hà năm 2017 cho thấy doanh thu lớn nhưng lợi nhuận thấp do chi phí giá vốn và chi phí khác cao.
  • Tồn tại chính bao gồm việc ghi nhận doanh thu chưa tối ưu, chi phí phát sinh ngoài dự toán và tổ chức bộ máy kế toán còn hạn chế về chuyên môn sâu.
  • Đề xuất các giải pháp hoàn thiện chứng từ, kế toán doanh thu, chi phí, nâng cao năng lực nhân sự và tăng cường phối hợp nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính.
  • Các bước tiếp theo là triển khai các giải pháp trong vòng 6-12 tháng, đồng thời theo dõi, đánh giá hiệu quả để điều chỉnh kịp thời.

Kêu gọi hành động: Các doanh nghiệp xây dựng và các nhà quản lý kế toán nên áp dụng các giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả công tác kế toán, góp phần phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.