Tổng quan nghiên cứu

Quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo hoạt động bền vững và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức (BVHNVĐ), với hơn 100 năm hình thành và phát triển, là một trong những bệnh viện hàng đầu tại Việt Nam, thực hiện hơn 70.000 ca phẫu thuật mỗi năm, chủ yếu là các ca phức tạp và nặng. Giai đoạn nghiên cứu từ 2017 đến 2021 cho thấy bệnh viện luôn duy trì công suất sử dụng giường bệnh trên 100% trong các năm 2017-2019, tuy nhiên giảm xuống còn 76,5% năm 2021 do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.

Mục tiêu nghiên cứu tập trung đánh giá hiệu quả quản lý tài chính tại BVHNVĐ, phân tích các chỉ tiêu thu chi, đánh giá kết quả hoạt động tài chính và tác động đến sự phát triển của bệnh viện. Nghiên cứu cũng nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính phù hợp với cơ chế tự chủ tài chính và các quy định pháp luật hiện hành. Phạm vi nghiên cứu bao gồm các hoạt động tài chính của BVHNVĐ trong giai đoạn 2017-2021, tại trụ sở chính ở Hà Nội.

Việc nâng cao hiệu quả quản lý tài chính không chỉ giúp bệnh viện duy trì cân đối thu chi mà còn góp phần cải thiện đời sống cán bộ nhân viên, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và mở rộng quy mô hoạt động. Qua đó, bệnh viện có thể giữ vững vị thế là trung tâm y tế chuyên sâu hàng đầu, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân và giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập, tập trung vào ba khái niệm chính: hiệu quả quản lý tài chính, tự chủ tài chính và các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý tài chính.

  • Hiệu quả quản lý tài chính được hiểu là khả năng tạo lập và sử dụng nguồn lực tài chính để cung cấp dịch vụ y tế đáp ứng các yêu cầu về duy trì cân đối thu chi, nâng cao chất lượng dịch vụ, cải thiện đời sống cán bộ nhân viên và đảm bảo công bằng y tế.
  • Tự chủ tài chính theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập dựa trên mức độ tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên, trong đó BVHNVĐ thuộc nhóm đơn vị tự chủ hoàn toàn chi phí thường xuyên.
  • Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý tài chính gồm tính hiệu lực của quản lý tài chính, kết quả hoạt động tài chính (dự toán thu chi, thực hiện thu chi, quyết toán, thanh tra kiểm tra) và tác động đến sự phát triển của bệnh viện (cân đối thu chi, tỷ lệ tử vong, tiền lương tăng thêm, tỷ lệ trích quỹ phát triển sự nghiệp).

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động của BVHNVĐ giai đoạn 2017-2021, bao gồm dữ liệu về dự toán thu chi, nguồn thu từ viện phí, bảo hiểm y tế, nguồn thu sự nghiệp, chi tiêu theo nhóm chi và các chỉ tiêu chuyên môn.

Phân tích dữ liệu được thực hiện bằng các phương pháp:

  • Phân tích tổng hợp để hệ thống hóa các lý luận, chính sách và kết quả nghiên cứu trước đây về quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
  • Thống kê mô tả nhằm trình bày các đặc trưng tài chính của BVHNVĐ qua các năm, sử dụng số liệu tuyệt đối và tương đối.
  • Phương pháp so sánh để đánh giá sự biến động, xu hướng tăng giảm của các chỉ tiêu tài chính và chuyên môn qua từng năm, từ đó rút ra nhận định về hiệu quả quản lý tài chính.

Cỡ mẫu nghiên cứu là toàn bộ số liệu tài chính và hoạt động của BVHNVĐ trong 5 năm, được lựa chọn do tính đại diện và độ tin cậy cao. Việc phân tích số liệu được thực hiện nhằm mục đích đánh giá thực trạng, phát hiện hạn chế và đề xuất giải pháp phù hợp.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Dự toán và thực hiện thu chi tài chính: Tổng dự toán thu của BVHNVĐ giai đoạn 2017-2021 có xu hướng tăng, trong đó nguồn thu viện phí và bảo hiểm y tế chiếm tỷ trọng lớn. Tuy nhiên, năm 2021 ghi nhận sự giảm sút đáng kể do ảnh hưởng của dịch COVID-19, với số lượt khám bệnh giảm 23,5% so với năm trước. Thực hiện dự toán thu chi cơ bản tuân thủ đúng quy định, đảm bảo cân đối thu chi.

  2. Cơ cấu chi tiêu: Chi cho các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ chiếm khoảng 50% tổng chi phí, chi cho con người chiếm khoảng 20%, và chi hành chính chiếm 10-15%. Tỷ lệ chi cho sửa chữa, thay thế tài sản cố định duy trì trên 20%, đảm bảo phát triển cơ sở vật chất. Qua các năm, chi phí cho nhân sự và chuyên môn có xu hướng tăng nhẹ, phản ánh sự đầu tư vào chất lượng dịch vụ và cải thiện đời sống cán bộ.

  3. Kết quả hoạt động tài chính và chuyên môn: BVHNVĐ duy trì cân đối thu chi ổn định với tỷ lệ chênh lệch thu chi dương qua các năm, cho phép trích lập quỹ phát triển sự nghiệp tối thiểu 25% theo quy định. Tỷ lệ tử vong nội trú duy trì ở mức thấp, trung bình khoảng 0,15%, thể hiện chất lượng khám chữa bệnh cao. Tiền lương tăng thêm bình quân cho cán bộ nhân viên có xu hướng tăng qua các năm, góp phần nâng cao đời sống.

  4. Thanh tra, kiểm tra tài chính: Các đợt thanh tra, kiểm tra tài chính được thực hiện thường xuyên, đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong quản lý tài chính. Số lần kiểm tra tăng dần, số sai sót và vi phạm giảm, cho thấy sự cải thiện trong công tác quản lý và tuân thủ quy định.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy BVHNVĐ đã thực hiện tốt công tác quản lý tài chính trong bối cảnh tự chủ tài chính hoàn toàn, góp phần duy trì hoạt động ổn định và nâng cao chất lượng dịch vụ. Việc duy trì tỷ lệ trích lập quỹ phát triển sự nghiệp trên 25% giúp bệnh viện đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, phù hợp với vai trò trung tâm y tế chuyên sâu.

So sánh với các nghiên cứu trong ngành y tế công lập, BVHNVĐ có mức độ tự chủ tài chính cao hơn nhiều bệnh viện khác, đồng thời quản lý chi tiêu hiệu quả, đặc biệt trong nhóm chi chuyên môn và nhân sự. Tuy nhiên, ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 năm 2020-2021 đã làm giảm nguồn thu và công suất sử dụng giường bệnh, đặt ra thách thức trong cân đối tài chính.

Nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại bao gồm sự phụ thuộc vào nguồn thu viện phí và BHYT, biến động về số lượng bệnh nhân, cũng như các quy định pháp luật chưa hoàn thiện về tự chủ tài chính. Việc tăng cường năng lực quản lý, nâng cao trình độ cán bộ tài chính và hoàn thiện cơ chế chính sách là cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong giai đoạn tới.

Dữ liệu có thể được trình bày qua các biểu đồ thể hiện xu hướng dự toán thu chi, cơ cấu chi tiêu theo nhóm, tỷ lệ tử vong và tiền lương tăng thêm qua các năm, giúp minh họa rõ nét hiệu quả quản lý tài chính và tác động đến hoạt động bệnh viện.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường công tác lập dự toán thu chi: Cần áp dụng các phương pháp dự báo khoa học, dựa trên phân tích dữ liệu lịch sử và xu hướng thị trường để lập dự toán chính xác, phù hợp với thực tế hoạt động bệnh viện. Thời gian thực hiện: hàng năm trước khi bắt đầu niên độ ngân sách. Chủ thể thực hiện: Phòng Tài chính kế toán phối hợp với các khoa phòng.

  2. Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn thu: Đẩy mạnh khai thác các nguồn thu hợp pháp ngoài viện phí và BHYT như dịch vụ kỹ thuật cao, dịch vụ theo yêu cầu, hợp tác quốc tế. Đồng thời, tăng cường kiểm soát thu, giảm thất thu. Thời gian: 2024-2025. Chủ thể: Ban Giám đốc, Phòng Tài chính kế toán.

  3. Kiểm soát và tối ưu chi tiêu: Rà soát, điều chỉnh các khoản chi không cần thiết, ưu tiên chi cho hoạt động chuyên môn và nhân sự. Áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý chi tiêu để nâng cao tính minh bạch và hiệu quả. Thời gian: 2024-2026. Chủ thể: Phòng Tài chính kế toán, các khoa phòng.

  4. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý tài chính: Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ tài chính, kỹ năng quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ tài chính kế toán. Thời gian: liên tục hàng năm. Chủ thể: Ban Giám đốc phối hợp với các cơ sở đào tạo.

  5. Hoàn thiện cơ chế chính sách tự chủ tài chính: Đề xuất các cơ quan quản lý nhà nước ban hành hướng dẫn chi tiết, đồng bộ về tự chủ tài chính, tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho bệnh viện phát triển. Thời gian: 2024-2025. Chủ thể: Bộ Y tế, Bộ Tài chính.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Lãnh đạo và quản lý bệnh viện công lập: Giúp hiểu rõ thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, từ đó áp dụng vào quản lý đơn vị mình nhằm cải thiện cân đối thu chi và nâng cao chất lượng dịch vụ.

  2. Cán bộ phòng Tài chính kế toán trong ngành y tế: Cung cấp kiến thức chuyên sâu về quy trình lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán và kiểm tra tài chính, giúp nâng cao năng lực chuyên môn và hiệu quả công tác.

  3. Các nhà hoạch định chính sách y tế và tài chính công: Tham khảo để xây dựng, điều chỉnh chính sách phù hợp với thực tiễn hoạt động của đơn vị sự nghiệp y tế công lập, đặc biệt trong bối cảnh tự chủ tài chính.

  4. Sinh viên và nghiên cứu sinh chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, Quản lý y tế: Là tài liệu tham khảo quý giá về nghiên cứu thực tiễn quản lý tài chính trong bệnh viện công lập, giúp nâng cao hiểu biết và kỹ năng nghiên cứu.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý tài chính tại BVHNVĐ có điểm gì nổi bật?
    BVHNVĐ thực hiện tự chủ tài chính hoàn toàn chi phí thường xuyên, duy trì cân đối thu chi ổn định, trích lập quỹ phát triển sự nghiệp trên 25%, đồng thời đầu tư mạnh vào cơ sở vật chất và nâng cao đời sống cán bộ nhân viên.

  2. Các nguồn thu chính của BVHNVĐ là gì?
    Nguồn thu chủ yếu gồm viện phí, bảo hiểm y tế và các nguồn thu sự nghiệp khác. Năm 2021, do ảnh hưởng dịch COVID-19, các nguồn thu này giảm đáng kể, ảnh hưởng đến hoạt động tài chính bệnh viện.

  3. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại bệnh viện công lập?
    Cần tăng cường lập dự toán chính xác, đa dạng hóa nguồn thu, kiểm soát chi tiêu hiệu quả, nâng cao năng lực cán bộ tài chính và hoàn thiện cơ chế chính sách tự chủ tài chính.

  4. Tỷ lệ tử vong tại BVHNVĐ phản ánh điều gì về hiệu quả quản lý tài chính?
    Tỷ lệ tử vong nội trú duy trì ở mức thấp (khoảng 0,15%) cho thấy chất lượng khám chữa bệnh cao, phản ánh hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực tài chính để nâng cao chất lượng dịch vụ y tế.

  5. Ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 đến quản lý tài chính BVHNVĐ như thế nào?
    Dịch bệnh làm giảm số lượt khám chữa bệnh, dẫn đến giảm nguồn thu viện phí và BHYT, gây áp lực lên cân đối thu chi và đòi hỏi bệnh viện phải điều chỉnh kế hoạch tài chính linh hoạt để duy trì hoạt động.

Kết luận

  • BVHNVĐ đã thực hiện hiệu quả công tác quản lý tài chính trong giai đoạn 2017-2021, duy trì cân đối thu chi và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế.
  • Tỷ lệ trích lập quỹ phát triển sự nghiệp trên 25% giúp bệnh viện đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại.
  • Ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 gây giảm sút nguồn thu và công suất sử dụng giường bệnh, đặt ra thách thức trong quản lý tài chính.
  • Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính bao gồm tăng cường lập dự toán, đa dạng hóa nguồn thu, kiểm soát chi tiêu và nâng cao năng lực cán bộ.
  • Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách tự chủ tài chính và áp dụng công nghệ thông tin sẽ là bước đi quan trọng trong giai đoạn 2025-2030.

Hành động tiếp theo: Các nhà quản lý BVHNVĐ và các đơn vị sự nghiệp y tế công lập nên áp dụng các giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, đồng thời phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước để hoàn thiện chính sách, góp phần phát triển bền vững ngành y tế công lập.