Tổng quan nghiên cứu
Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu (NTMKM) là một chương trình quốc gia quan trọng nhằm nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Tại huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình, trong giai đoạn 2018-2020, công tác xây dựng NTMKM đã được triển khai tích cực với nhiều kết quả nổi bật. Diện tích đất nông nghiệp chiếm khoảng 54,6% tổng diện tích tự nhiên, trong khi tỷ lệ hộ nghèo vẫn còn cao và thu nhập bình quân đầu người còn thấp so với mặt bằng chung của tỉnh. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng xây dựng NTMKM trên địa bàn huyện Yên Mô, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình xây dựng NTMKM đến năm 2025.
Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các xã thuộc huyện Yên Mô, với dữ liệu thu thập trong 3 năm 2018, 2019 và 2020. Ý nghĩa nghiên cứu không chỉ góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về xây dựng NTMKM mà còn cung cấp các giải pháp thực tiễn, giúp nâng cao hiệu quả triển khai chương trình tại địa phương, từ đó cải thiện các chỉ số kinh tế - xã hội như tăng trưởng kinh tế, giảm tỷ lệ hộ nghèo, nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và bảo vệ môi trường.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình sau:
Lý thuyết phát triển nông thôn mới: Xây dựng NTM là quá trình cải thiện có chủ ý về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống người dân nông thôn, đồng thời giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống (Mai Hạnh Cúc, 2005).
Mô hình xây dựng NTM kiểu mẫu: Theo Quyết định số 69/2018 của Chính phủ, NTMKM là xã đạt chuẩn NTM nâng cao với các tiêu chí về sản xuất, thu nhập, giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường và an ninh trật tự được nâng cao rõ rệt.
Khái niệm về sự tham gia của cộng đồng: Sự tham gia tích cực của người dân và các tổ chức xã hội là yếu tố then chốt trong xây dựng NTMKM, tạo nên sức mạnh tổng hợp và sự bền vững của chương trình.
Các khái niệm chính bao gồm: nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu, sự tham gia của người dân, năng lực cán bộ địa phương, cơ chế chính sách hỗ trợ, và phối hợp tổ chức đoàn thể.
Phương pháp nghiên cứu
Nguồn dữ liệu: Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp từ các báo cáo của UBND huyện Yên Mô, các phòng ban liên quan, số liệu thống kê của tỉnh Ninh Bình và các văn bản pháp luật liên quan. Số liệu sơ cấp được thu thập qua phỏng vấn sâu với cán bộ địa phương và hộ dân tại một số xã tiêu biểu.
Phương pháp chọn mẫu: Mẫu khảo sát được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên có chủ đích tại các xã đại diện cho các vùng có mức độ phát triển khác nhau trong huyện nhằm đảm bảo tính đại diện và đa dạng.
Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp phân tích mô tả, phân tổ thống kê và phân tích so sánh để đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và so sánh kết quả xây dựng NTMKM qua các năm. Ngoài ra, phương pháp phân tích định tính được áp dụng để làm rõ các nguyên nhân và đề xuất giải pháp.
Timeline nghiên cứu: Thu thập và xử lý dữ liệu trong giai đoạn 2018-2020, phân tích và tổng hợp kết quả trong năm 2021, đề xuất giải pháp cho giai đoạn đến năm 2025.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Thực trạng xây dựng NTMKM tại Yên Mô: Tính đến năm 2020, toàn huyện có 6/6 xã đạt chuẩn NTMKM, đạt tỷ lệ 100%. Diện tích đất nông nghiệp chiếm 54,22% tổng diện tích đất tự nhiên, giảm nhẹ so với 54,9% năm 2019 do chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Thu nhập bình quân đầu người đạt khoảng 45 triệu đồng/năm, tăng 8% so với năm 2018. Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 7,5% năm 2018 xuống còn 5,2% năm 2020.
Cơ sở hạ tầng và môi trường: 100% đường giao thông trục xã, thôn, xóm được bê tông hóa hoặc nhựa hóa, có hệ thống chiếu sáng và thoát nước đạt chuẩn. Tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt đạt trên 90%. Tuy nhiên, một số công trình hạ tầng xuống cấp nhanh sau khi nâng cấp, gây khó khăn trong bảo trì.
Sự tham gia của người dân: Khoảng 85% hộ dân tham gia đóng góp công sức và tài chính cho xây dựng NTMKM. Tuy nhiên, vẫn còn khoảng 10% hộ dân chưa tích cực tham gia do thiếu nhận thức hoặc tâm lý trông chờ hỗ trợ từ Nhà nước.
Năng lực cán bộ địa phương: Đội ngũ cán bộ cơ sở có trình độ chuyên môn và kỹ năng quản lý được nâng cao qua các lớp tập huấn, tuy nhiên vẫn còn khoảng 20% cán bộ chưa đáp ứng yêu cầu về năng lực tổ chức và vận động nhân dân.
Thảo luận kết quả
Kết quả nghiên cứu cho thấy huyện Yên Mô đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng NTMKM, thể hiện qua các chỉ số kinh tế - xã hội và hạ tầng kỹ thuật. Việc tăng thu nhập bình quân và giảm tỷ lệ hộ nghèo cho thấy hiệu quả của các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất và cải thiện đời sống. Cơ sở hạ tầng được đầu tư đồng bộ góp phần nâng cao chất lượng sống và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
Tuy nhiên, một số khó khăn như hạ tầng xuống cấp nhanh, sự tham gia chưa đồng đều của người dân và năng lực cán bộ còn hạn chế là những thách thức cần được giải quyết. So sánh với các nghiên cứu trong nước tại huyện Văn Giang (Hưng Yên) và huyện Nam Sách (Hải Dương), các vấn đề tương tự cũng được ghi nhận, đặc biệt là vai trò của sự phối hợp giữa các tổ chức và nâng cao nhận thức cộng đồng.
Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ thể hiện tỷ lệ hoàn thành các tiêu chí NTMKM qua các năm, bảng so sánh thu nhập và tỷ lệ hộ nghèo, cũng như sơ đồ tổ chức Ban chỉ đạo xây dựng NTMKM tại huyện.
Đề xuất và khuyến nghị
Tăng cường công tác quy hoạch và đầu tư hạ tầng
- Hoàn thiện quy hoạch xây dựng NTMKM đồng bộ, bền vững đến năm 2025.
- Ưu tiên đầu tư nâng cấp, bảo trì các công trình hạ tầng đã xuống cấp.
- Chủ thể thực hiện: UBND huyện phối hợp Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải.
- Timeline: 2022-2025.
Nâng cao năng lực cán bộ và công tác tuyên truyền
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng quản lý, vận động nhân dân cho cán bộ xã, thôn.
- Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức người dân về vai trò chủ thể trong xây dựng NTMKM.
- Chủ thể thực hiện: Ban Quản lý xây dựng NTM huyện, các tổ chức đoàn thể.
- Timeline: Hàng năm, liên tục.
Khuyến khích sự tham gia và đóng góp của người dân
- Xây dựng các cơ chế khuyến khích, minh bạch trong huy động nguồn lực từ cộng đồng.
- Tổ chức các phong trào thi đua, khen thưởng các cá nhân, tập thể tích cực tham gia.
- Chủ thể thực hiện: UBND xã, các tổ chức chính trị - xã hội.
- Timeline: 2022-2025.
Phát triển sản xuất gắn với bảo vệ môi trường
- Hỗ trợ ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.
- Tăng cường quản lý, xử lý chất thải, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Chủ thể thực hiện: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các hợp tác xã.
- Timeline: 2022-2025.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Cán bộ quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Lợi ích: Nắm bắt thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp xây dựng NTMKM để áp dụng hiệu quả tại địa phương.
- Use case: Lập kế hoạch phát triển nông thôn mới, đánh giá chương trình.
Các nhà nghiên cứu, học giả trong lĩnh vực quản lý kinh tế và phát triển nông thôn
- Lợi ích: Tham khảo cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu và kết quả thực tiễn để phát triển nghiên cứu sâu hơn.
- Use case: Soạn thảo đề tài nghiên cứu, luận án.
Các tổ chức chính trị - xã hội và đoàn thể địa phương
- Lợi ích: Hiểu rõ vai trò, trách nhiệm trong vận động người dân tham gia xây dựng NTMKM.
- Use case: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động cộng đồng.
Doanh nghiệp và hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
- Lợi ích: Nắm bắt xu hướng phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với xây dựng NTMKM để đầu tư, hợp tác hiệu quả.
- Use case: Phát triển mô hình sản xuất, liên kết chuỗi giá trị.
Câu hỏi thường gặp
Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu khác gì so với nông thôn mới thông thường?
NTMKM là giai đoạn nâng cao của NTM, với các tiêu chí khắt khe hơn về sản xuất, thu nhập, giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường và an ninh trật tự. Ví dụ, thu nhập bình quân đầu người phải cao hơn ít nhất 1,5 lần so với xã đạt chuẩn NTM thông thường.Yếu tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến thành công xây dựng NTMKM tại Yên Mô?
Sự tham gia tích cực của người dân và năng lực cán bộ địa phương được xác định là hai yếu tố then chốt. Người dân đóng góp công sức, tài chính và ý tưởng, trong khi cán bộ có vai trò tổ chức, vận động và quản lý hiệu quả.Làm thế nào để nâng cao sự tham gia của người dân trong xây dựng NTMKM?
Cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, minh bạch thông tin, tổ chức các phong trào thi đua và khen thưởng, đồng thời xây dựng cơ chế khuyến khích sự đóng góp tự nguyện của cộng đồng.Các khó khăn chính trong xây dựng NTMKM tại Yên Mô là gì?
Bao gồm hạ tầng xuống cấp nhanh, thu nhập người dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, năng lực cán bộ chưa đồng đều và sự phối hợp giữa các tổ chức chưa hiệu quả.Giải pháp nào được đề xuất để phát triển sản xuất gắn với xây dựng NTMKM?
Hỗ trợ ứng dụng khoa học kỹ thuật, phát triển các mô hình sản xuất sạch, công nghệ cao, liên kết chuỗi giá trị và tăng cường quản lý môi trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi trường.
Kết luận
- Huyện Yên Mô đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong xây dựng NTMKM giai đoạn 2018-2020, với 100% xã đạt chuẩn NTMKM và các chỉ số kinh tế - xã hội được cải thiện rõ rệt.
- Các yếu tố ảnh hưởng chính gồm cơ chế chính sách, sự tham gia của người dân, năng lực cán bộ địa phương và sự phối hợp giữa các tổ chức đoàn thể.
- Một số khó khăn như hạ tầng xuống cấp, thu nhập thấp và sự tham gia chưa đồng đều vẫn cần được khắc phục.
- Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm nâng cao quy hoạch, đầu tư hạ tầng, đào tạo cán bộ, khuyến khích sự tham gia cộng đồng và phát triển sản xuất bền vững.
- Tiếp tục nghiên cứu, giám sát và điều chỉnh chính sách để đảm bảo xây dựng NTMKM hiệu quả, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân huyện Yên Mô đến năm 2025 và xa hơn.
Call-to-action: Các cấp chính quyền, tổ chức và cộng đồng cần phối hợp chặt chẽ, triển khai đồng bộ các giải pháp đề xuất để xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu thực sự bền vững và hiệu quả.