Tổng quan nghiên cứu

Việc phát triển các khu công nghiệp (KCN) là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tăng trưởng kinh tế xã hội tại Việt Nam. Tính đến cuối năm 2021, cả nước đã có 563 KCN với tổng diện tích khoảng 210,9 nghìn ha, chiếm 0,6% tổng diện tích đất tự nhiên và 4,1% diện tích đất phi nông nghiệp trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia giai đoạn 2016–2020. Tỉnh Bình Phước hiện có 15 KCN và 1 khu kinh tế được cấp phép, thu hút 330 dự án thứ cấp với tổng vốn đầu tư lớn, trong đó có 228 dự án vốn đầu tư nước ngoài. Thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, là địa phương đi đầu trong phát triển công nghiệp với 5 KCN đã đi vào hoạt động, tổng diện tích 3.134,27 ha, thu hút 195 doanh nghiệp đăng ký hoạt động và tạo việc làm cho khoảng 21.000 lao động.

Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu, việc quy hoạch và sử dụng đất các KCN tại Chơn Thành còn tồn tại nhiều vấn đề như tỷ lệ lấp đầy chưa đồng đều, tình trạng chuyển nhượng đất trái phép, chậm tiến độ đầu tư hạ tầng và các vướng mắc trong quản lý đất đai. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất các KCN tại TX. Chơn Thành, chỉ ra những tồn tại và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất. Phạm vi nghiên cứu bao gồm 5 KCN trên địa bàn TX. Chơn Thành, từ khi thành lập đến năm 2022, với trọng tâm phân tích các chỉ tiêu về diện tích đất, tỷ lệ lấp đầy, vốn đầu tư, số lượng doanh nghiệp và lao động.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho công tác quản lý đất đai tại các KCN, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh của địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý đất đai, quy hoạch sử dụng đất và phát triển khu công nghiệp, bao gồm:

  • Lý thuyết quản lý nhà nước về đất đai: Nhấn mạnh nguyên tắc quản lý toàn bộ vốn đất đai quốc gia, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, hiệu quả và bền vững theo quy định pháp luật.
  • Mô hình quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp: Bao gồm các nguyên tắc quy hoạch phù hợp với tiềm năng phát triển công nghiệp, kết nối hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
  • Khái niệm hiệu quả sử dụng đất: Đánh giá dựa trên các chỉ tiêu như tỷ lệ diện tích đất được lấp đầy, số dự án đầu tư, tổng vốn đầu tư, số lao động và kết quả hoạt động kinh doanh trong KCN.
  • Lý thuyết phát triển kinh tế vùng và đô thị: Giúp phân tích vai trò của KCN trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm và phát triển đô thị.

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: đất công nghiệp, quy hoạch sử dụng đất, quản lý đất đai, hiệu quả sử dụng đất, khu công nghiệp, thu hút đầu tư, và phát triển bền vững.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp định lượng và định tính với các bước chính:

  • Thu thập dữ liệu thứ cấp: Tổng hợp các tài liệu, báo cáo, số liệu từ UBND TX. Chơn Thành, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước, Ban Quản lý các KCN, các báo cáo kiểm kê đất đai, quy hoạch sử dụng đất và các văn bản pháp luật liên quan.
  • Thu thập dữ liệu sơ cấp: Khảo sát toàn bộ 149 doanh nghiệp đang hoạt động trong 5 KCN trên địa bàn TX. Chơn Thành bằng phiếu điều tra trực tiếp, thu thập thông tin về quy mô sử dụng đất, tiến độ dự án, vốn đầu tư, lao động và các vướng mắc trong quản lý đất.
  • Phỏng vấn chuyên gia: Tham vấn 20 cán bộ quản lý có kinh nghiệm từ Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND TX. Chơn Thành và các phòng ban liên quan để đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp.
  • Phân tích dữ liệu: Sử dụng phần mềm Excel để xử lý số liệu, phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng đất, so sánh tỷ lệ lấp đầy, vốn đầu tư, số lượng doanh nghiệp và lao động giữa các KCN.
  • Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10/2019 đến tháng 6/2023, trong đó khảo sát thực địa và phỏng vấn diễn ra chủ yếu trong tháng 5-6/2022.

Phương pháp chọn mẫu là điều tra toàn bộ các doanh nghiệp đang hoạt động (100%) nhằm đảm bảo tính đại diện và độ tin cậy cao cho kết quả nghiên cứu.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Quy hoạch và diện tích sử dụng đất
    TX. Chơn Thành đã quy hoạch 5 KCN với tổng diện tích 3.134,27 ha, trong đó đất công nghiệp, bến bãi và kho tàng chiếm 2.404,35 ha (76,71%), các loại đất khác như hành chính, hạ tầng kỹ thuật, giao thông và cây xanh chiếm 23,29%. Các KCN được quy hoạch theo đúng tiêu chuẩn, đảm bảo các yếu tố về vị trí, hạ tầng và môi trường.

  2. Hiệu quả sử dụng đất
    Tỷ lệ lấp đầy đất công nghiệp tại 4 KCN Minh Hưng - Hàn Quốc, Minh Hưng III, Chơn Thành I và Chơn Thành II đạt rất cao, từ 99% đến 100%. Riêng KCN Becamex - Bình Dương mới đạt 6,5% do đang trong giai đoạn xây dựng. Tổng diện tích đất cho thuê tại các KCN đã được sử dụng hiệu quả, góp phần nâng cao giá trị sử dụng đất.

  3. Thu hút đầu tư và hoạt động doanh nghiệp
    Đến năm 2022, có 195 doanh nghiệp đăng ký hoạt động trong các KCN, trong đó 149 doanh nghiệp đang hoạt động, tổng vốn đầu tư khoảng 9.724 tỷ đồng. Các KCN đã thu hút được nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh và dịch vụ.

  4. Giải quyết việc làm và phát triển hạ tầng
    Các KCN đã tạo việc làm cho khoảng 21.000 lao động, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng cao thu nhập cho người dân địa phương. Hệ thống cơ sở hạ tầng được hoàn thiện theo hướng công nghiệp, đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của doanh nghiệp và người lao động.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy TX. Chơn Thành đã có bước phát triển mạnh mẽ trong quy hoạch và sử dụng đất các KCN, phù hợp với xu hướng phát triển công nghiệp của tỉnh Bình Phước và cả nước. Tỷ lệ lấp đầy cao tại các KCN chủ lực phản ánh hiệu quả trong thu hút đầu tư và quản lý đất đai. So với các nghiên cứu tại các tỉnh khác như Bình Định, Đồng Nai hay Vĩnh Long, TX. Chơn Thành có tỷ lệ lấp đầy và vốn đầu tư tương đối cao, cho thấy sự hấp dẫn của địa phương đối với nhà đầu tư.

Tuy nhiên, tồn tại như tiến độ xây dựng hạ tầng tại KCN Becamex còn chậm, tình trạng chuyển nhượng đất trái phép và các thủ tục hành chính phức tạp vẫn là những thách thức cần giải quyết. Các biểu đồ so sánh tỷ lệ lấp đầy và vốn đầu tư giữa các KCN sẽ minh họa rõ nét sự khác biệt hiệu quả sử dụng đất, giúp xác định các khu vực cần tập trung cải thiện.

Kết quả cũng phù hợp với các kinh nghiệm quốc tế về phát triển KCN như Đài Loan, Thái Lan và Hàn Quốc, nhấn mạnh vai trò của quy hoạch đồng bộ, chính sách thu hút đầu tư và quản lý hiệu quả đất đai trong phát triển bền vững.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường chính sách thu hút đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư thứ cấp
    Cần xây dựng các chính sách ưu đãi thuế, hỗ trợ thủ tục hành chính và tạo môi trường đầu tư thuận lợi nhằm thu hút thêm vốn FDI và các nhà đầu tư thứ cấp vào các KCN. Thời gian thực hiện trong 1-2 năm, chủ thể là UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế.

  2. Tinh gọn thủ tục hành chính và nâng cao hiệu quả quản lý đất đai
    Rà soát, đơn giản hóa quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho thuê đất và xử lý vi phạm nhằm giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp. Áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ và tra cứu. Thực hiện trong 1 năm, do Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ban Quản lý KCN.

  3. Đảm bảo tiến độ xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đồng bộ
    Chủ đầu tư hạ tầng KCN cần triển khai đồng bộ các hạng mục như giao thông, cấp điện, cấp nước, xử lý môi trường để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp triển khai sản xuất. Giám sát tiến độ hàng quý, thực hiện liên tục trong 3 năm, do Ban Quản lý KCN và chủ đầu tư hạ tầng chịu trách nhiệm.

  4. Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển nhượng, cho thuê lại đất và ngăn chặn lấn chiếm
    Tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi chuyển nhượng trái phép, cho thuê lại không thông báo và lấn chiếm đất trong KCN nhằm bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư và đảm bảo sử dụng đất hiệu quả. Thực hiện thường xuyên, do Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với công an địa phương.

  5. Lập kế hoạch tuyển dụng và bổ sung lao động phù hợp với nhu cầu phát triển KCN
    Phối hợp với các cơ sở đào tạo nghề để cung cấp nguồn lao động chất lượng, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong KCN. Thời gian thực hiện 2 năm, do Ban Quản lý KCN phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai và phát triển công nghiệp
    Giúp các cơ quan như Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước có cơ sở khoa học để hoàn thiện chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất trong các KCN.

  2. Chủ đầu tư và doanh nghiệp hoạt động trong KCN
    Cung cấp thông tin về thực trạng quy hoạch, quản lý đất đai và các vướng mắc pháp lý, giúp doanh nghiệp hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và các quy định liên quan để triển khai dự án hiệu quả.

  3. Các nhà nghiên cứu và học viên ngành quản lý đất đai, phát triển kinh tế
    Là tài liệu tham khảo quý giá về phương pháp đánh giá quy hoạch sử dụng đất, phân tích hiệu quả sử dụng đất trong khu công nghiệp, đồng thời cung cấp các giải pháp thực tiễn.

  4. Các tổ chức tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
    Hỗ trợ trong việc xây dựng các kế hoạch quy hoạch sử dụng đất, phát triển hạ tầng kỹ thuật và môi trường cho các KCN, góp phần nâng cao chất lượng quy hoạch và phát triển bền vững.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao việc quy hoạch sử dụng đất các KCN lại quan trọng?
    Quy hoạch sử dụng đất giúp phân bổ hợp lý diện tích đất cho các mục đích công nghiệp, hạ tầng và dịch vụ, đảm bảo phát triển bền vững, thu hút đầu tư và giảm thiểu xung đột sử dụng đất.

  2. Tỷ lệ lấp đầy đất công nghiệp phản ánh điều gì về hiệu quả sử dụng đất?
    Tỷ lệ lấp đầy cao cho thấy đất được sử dụng hiệu quả, thu hút nhiều dự án đầu tư, trong khi tỷ lệ thấp có thể phản ánh chậm tiến độ đầu tư hoặc quản lý chưa tốt.

  3. Những khó khăn chính trong quản lý đất đai các KCN tại TX. Chơn Thành là gì?
    Bao gồm thủ tục hành chính phức tạp, tiến độ xây dựng hạ tầng chậm, tình trạng chuyển nhượng đất trái phép và thiếu kiểm soát trong việc cho thuê lại đất.

  4. Các giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong KCN?
    Giải pháp gồm thu hút đầu tư, tinh gọn thủ tục hành chính, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, kiểm soát chặt chẽ việc chuyển nhượng đất và phát triển nguồn nhân lực.

  5. Làm thế nào để doanh nghiệp có thể tham gia hiệu quả vào phát triển KCN?
    Doanh nghiệp cần tuân thủ quy định pháp luật về sử dụng đất, phối hợp với chủ đầu tư hạ tầng, đảm bảo tiến độ dự án và tham gia các chương trình đào tạo, nâng cao năng lực lao động.

Kết luận

  • TX. Chơn Thành đã quy hoạch 5 KCN với tổng diện tích hơn 3.100 ha, trong đó đất công nghiệp chiếm gần 77%, đáp ứng các tiêu chuẩn quy hoạch hiện hành.
  • Hiệu quả sử dụng đất tại 4 KCN chủ lực đạt tỷ lệ lấp đầy từ 99% đến 100%, thể hiện khả năng thu hút đầu tư và quản lý tốt.
  • Tổng vốn đầu tư vào các KCN đạt khoảng 9.724 tỷ đồng, với 195 doanh nghiệp đăng ký và 21.000 lao động được tạo việc làm.
  • Các tồn tại như thủ tục hành chính phức tạp, tiến độ hạ tầng chậm và chuyển nhượng đất trái phép cần được khắc phục bằng các giải pháp đồng bộ.
  • Nghiên cứu đề xuất các chính sách thu hút đầu tư, cải cách thủ tục hành chính, hoàn thiện hạ tầng và kiểm soát quản lý đất đai nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất các KCN trong giai đoạn tiếp theo.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan quản lý và chủ đầu tư cần phối hợp triển khai các giải pháp đề xuất trong vòng 1-3 năm tới để phát huy tối đa tiềm năng phát triển công nghiệp tại TX. Chơn Thành. Đề nghị các nhà nghiên cứu và chuyên gia tiếp tục theo dõi, đánh giá và cập nhật chính sách phù hợp với thực tiễn phát triển.

Kêu gọi: Các bên liên quan hãy cùng chung tay xây dựng môi trường đầu tư thuận lợi, quản lý đất đai hiệu quả để góp phần phát triển kinh tế bền vững cho địa phương và quốc gia.