Tổng quan nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ và hướng tới sự bền vững, công tác cải cách hành chính công, đặc biệt là đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. Từ năm 2015 đến 2017, nhiều nghị quyết và thông tư quan trọng đã được ban hành nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp, trong đó có các bệnh viện công lập. Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, là một đơn vị sự nghiệp công lập có thu, hoạt động trong lĩnh vực y tế với quy mô 160 giường bệnh và hơn 150 cán bộ viên chức. Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tại bệnh viện trong giai đoạn 2016-2018, nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán, góp phần quản lý tài chính hiệu quả trong cơ chế tự chủ tài chính.
Mục tiêu nghiên cứu bao gồm hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập, phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Thành, và đề xuất các giải pháp hoàn thiện. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào công tác kế toán tại bệnh viện trong không gian địa lý huyện Thuận Thành và thời gian từ năm 2016 đến 2018. Việc nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại bệnh viện không chỉ giúp quản lý tài chính minh bạch, tiết kiệm mà còn góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết và mô hình về tổ chức công tác kế toán trong đơn vị sự nghiệp công lập, bao gồm:
- Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập: Là tổ chức có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, chịu sự quản lý của Nhà nước theo Luật Viên chức (2010) và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP.
- Cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp công lập: Theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, đơn vị sự nghiệp có thể tự chủ tài chính toàn phần hoặc một phần, với các quy định về thu, chi, tiền lương và sử dụng kết quả hoạt động tài chính.
- Tổ chức công tác kế toán: Bao gồm tổ chức bộ máy kế toán, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và ứng dụng công nghệ thông tin, theo Luật Kế toán (2015) và Thông tư 107/2017/TT-BTC.
- Các khái niệm chính: Hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, kiểm tra kế toán và ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
- Thu thập số liệu thứ cấp: Tổng hợp dữ liệu từ các báo cáo tài chính, báo cáo công tác kế toán tổng hợp, thuốc, vật tư, tiền lương của bệnh viện giai đoạn 2016-2018.
- Thu thập số liệu sơ cấp: Điều tra khảo sát 52 cán bộ gồm Ban giám đốc, trưởng, phó các khoa phòng và nhân viên kế toán bằng bảng hỏi đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán năm 2018.
- Phân tích thống kê mô tả: Mô tả dữ liệu thu thập được, tính toán các chỉ tiêu số liệu, đánh giá nguyên nhân và các vấn đề phát sinh.
- Phương pháp so sánh: So sánh thực trạng tổ chức công tác kế toán với các quy định pháp luật và kinh nghiệm tại các bệnh viện công lập khác.
- Phương pháp chuyên gia: Tham vấn ý kiến các cán bộ quản lý và kế toán có kinh nghiệm để đánh giá và đề xuất giải pháp.
- Phương pháp thang đo: Đánh giá mức độ thực hiện các nội dung công tác kế toán qua phiếu khảo sát.
Quá trình nghiên cứu được thực hiện trong năm 2018, với cỡ mẫu 52 người, lựa chọn theo phương pháp phi xác suất thuận tiện nhằm đảm bảo thu thập thông tin đa chiều và thực tiễn.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Tổ chức bộ máy kế toán: Bệnh viện đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán, với 9 nhân viên kế toán và Ban giám đốc tham gia quản lý. 85% cán bộ đánh giá bộ máy kế toán phù hợp với quy mô và hoạt động của bệnh viện.
Hệ thống chứng từ kế toán: Việc lập và luân chuyển chứng từ được thực hiện tương đối đầy đủ, đúng quy định với hơn 90% chứng từ được kiểm tra và lưu trữ hợp lệ. Tuy nhiên, khoảng 15% chứng từ còn tồn tại sai sót nhỏ về nội dung và thời gian ghi nhận.
Hệ thống tài khoản kế toán: Bệnh viện áp dụng đầy đủ các tài khoản theo Thông tư 107/2017/TT-BTC, nhưng có 20% tài khoản chi tiết chưa được sử dụng hiệu quả, gây khó khăn trong việc phân tích chi tiết các khoản thu chi.
Báo cáo tài chính và quyết toán ngân sách: Báo cáo được lập đầy đủ và đúng hạn, tuy nhiên chỉ có 70% số báo cáo phản ánh chính xác các chỉ tiêu tài chính do thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận.
Ứng dụng công nghệ thông tin: 80% công tác kế toán được thực hiện trên phần mềm kế toán, giúp tăng tốc độ xử lý và giảm sai sót. Tuy nhiên, phần mềm chưa được cập nhật đầy đủ các tính năng theo quy định mới, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác.
Thảo luận kết quả
Các kết quả trên cho thấy bệnh viện đã có những bước tiến quan trọng trong tổ chức công tác kế toán, phù hợp với cơ chế tự chủ tài chính và các quy định pháp luật hiện hành. Việc tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình hỗn hợp giúp cân bằng giữa sự tập trung và phân tán, tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý và kiểm soát. Tuy nhiên, tồn tại về sai sót chứng từ và chưa khai thác hết tài khoản chi tiết phản ánh hạn chế trong đào tạo và phối hợp nội bộ.
So sánh với kinh nghiệm tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh, bệnh viện Thuận Thành còn cần cải thiện hơn nữa về công tác lập báo cáo tài chính và ứng dụng công nghệ thông tin. Việc cập nhật phần mềm kế toán và nâng cao trình độ nhân viên kế toán là yếu tố then chốt để khắc phục các hạn chế này. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tỉ lệ sai sót chứng từ, biểu đồ mức độ sử dụng tài khoản chi tiết và bảng so sánh thời gian lập báo cáo tài chính qua các năm.
Đề xuất và khuyến nghị
Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán: Tăng cường đào tạo chuyên môn cho nhân viên kế toán, phân công nhiệm vụ rõ ràng, nâng cao năng lực phối hợp giữa các bộ phận. Mục tiêu đạt 95% nhân viên kế toán đạt chuẩn nghiệp vụ trong vòng 12 tháng. Chủ thể thực hiện: Ban giám đốc và phòng Tài chính - Kế toán.
Nâng cao chất lượng hệ thống chứng từ kế toán: Xây dựng quy trình kiểm tra, rà soát chứng từ chặt chẽ hơn, áp dụng phần mềm kiểm soát chứng từ tự động. Mục tiêu giảm sai sót chứng từ xuống dưới 5% trong 6 tháng. Chủ thể thực hiện: Phòng Kế toán và Ban kiểm soát nội bộ.
Tối ưu hóa hệ thống tài khoản kế toán: Rà soát và bổ sung tài khoản chi tiết phù hợp với đặc thù hoạt động bệnh viện, đảm bảo phản ánh đầy đủ các khoản thu chi. Mục tiêu hoàn thành trong 9 tháng. Chủ thể thực hiện: Phòng Tài chính - Kế toán phối hợp với Bộ Tài chính.
Cải tiến công tác lập báo cáo tài chính: Tăng cường phối hợp giữa các phòng ban, áp dụng phần mềm báo cáo tài chính hiện đại, đảm bảo tính chính xác và kịp thời. Mục tiêu đạt 100% báo cáo đúng hạn và chính xác trong 1 năm. Chủ thể thực hiện: Ban giám đốc và phòng Kế toán.
Ứng dụng công nghệ thông tin toàn diện: Cập nhật và nâng cấp phần mềm kế toán, đào tạo nhân viên sử dụng hiệu quả công nghệ mới. Mục tiêu hoàn thành trong 12 tháng, nâng cao hiệu quả xử lý nghiệp vụ kế toán lên 30%. Chủ thể thực hiện: Ban giám đốc, phòng CNTT và phòng Kế toán.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Ban giám đốc các bệnh viện công lập: Giúp hiểu rõ về tổ chức công tác kế toán trong bối cảnh tự chủ tài chính, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và điều hành bệnh viện.
Nhân viên kế toán và phòng tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập: Cung cấp kiến thức thực tiễn về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo tài chính, giúp cải thiện kỹ năng nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin.
Cơ quan quản lý nhà nước về y tế và tài chính: Là tài liệu tham khảo để xây dựng chính sách, hướng dẫn và kiểm tra công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
Sinh viên và nghiên cứu sinh ngành kế toán, quản lý công: Học hỏi mô hình tổ chức công tác kế toán thực tiễn, phương pháp nghiên cứu và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán trong đơn vị sự nghiệp.
Câu hỏi thường gặp
Tại sao tổ chức công tác kế toán lại quan trọng đối với bệnh viện công lập?
Tổ chức công tác kế toán giúp phản ánh chính xác tình hình tài chính, quản lý nguồn lực hiệu quả, đảm bảo minh bạch và hỗ trợ ra quyết định quản lý. Ví dụ, việc lập báo cáo tài chính kịp thời giúp bệnh viện điều chỉnh chi tiêu phù hợp.Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kế toán tại bệnh viện?
Bao gồm tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán, trình độ nhân viên và ứng dụng công nghệ thông tin. Một nghiên cứu cho thấy 20% tài khoản chưa được sử dụng hiệu quả ảnh hưởng đến phân tích tài chính.Làm thế nào để nâng cao chất lượng hệ thống chứng từ kế toán?
Cần xây dựng quy trình kiểm tra chặt chẽ, đào tạo nhân viên và áp dụng phần mềm kiểm soát chứng từ tự động. Ví dụ, giảm sai sót chứng từ từ 15% xuống dưới 5% trong 6 tháng là mục tiêu khả thi.Phần mềm kế toán có vai trò gì trong công tác kế toán bệnh viện?
Phần mềm giúp tự động hóa xử lý nghiệp vụ, giảm sai sót, tăng tốc độ lập báo cáo và lưu trữ dữ liệu. Tuy nhiên, cần cập nhật phần mềm phù hợp với quy định mới để đảm bảo hiệu quả.Làm thế nào để đảm bảo báo cáo tài chính chính xác và kịp thời?
Tăng cường phối hợp giữa các phòng ban, đào tạo nhân viên, áp dụng phần mềm báo cáo hiện đại và kiểm tra, rà soát số liệu thường xuyên. Ví dụ, đạt 100% báo cáo đúng hạn và chính xác trong 1 năm là mục tiêu đề ra.
Kết luận
- Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Thành đã tổ chức công tác kế toán phù hợp với cơ chế tự chủ tài chính và các quy định pháp luật hiện hành.
- Tồn tại chính gồm sai sót chứng từ, chưa khai thác hiệu quả tài khoản chi tiết và hạn chế trong ứng dụng công nghệ thông tin.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo tài chính và ứng dụng CNTT nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
- Nghiên cứu được thực hiện trên số liệu giai đoạn 2016-2018, đề xuất giải pháp triển khai trong 1-2 năm tới.
- Khuyến khích Ban giám đốc bệnh viện và các đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng kết quả nghiên cứu để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và chất lượng dịch vụ y tế.
Hành động tiếp theo là triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và cập nhật công nghệ mới trong công tác kế toán bệnh viện.