Thị Trường Lao Động Thành Phố Hồ Chí Minh Trong Hội Nhập Quốc Tế

Chuyên ngành

Kinh Tế Chính Trị

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

Luận Án Tiến Sĩ

2018

223
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

MỞ ĐẦU

0.1. Tính cấp thiết của nghiên cứu

0.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

0.2.1. Mục tiêu nghiên cứu

0.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

0.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

0.3.1. Đối tượng nghiên cứu

0.3.2. Phạm vi nghiên cứu

0.4. Đóng góp mới của luận án

0.4.1. Đóng góp về lý luận

0.4.2. Đóng góp về thực tiễn

0.5. Kết cấu của luận án

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan các nghiên cứu về TTLĐ ở nước ngoài

1.2. Tổng quan các nghiên cứu về TTLĐ ở các nước trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế

1.3. Tổng quan các nghiên cứu về TTLĐ ở một số nước đang phát triển trong hội nhập quốc tế

1.4. Tổng quan các nghiên cứu về TTLĐ ở Việt Nam. Đánh giá chung về các nghiên cứu có liên quan

1.5. Những đóng góp về mặt lý luận

1.6. Những đóng góp về mặt thực tiễn

1.7. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ

2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về thị trường lao động

2.2. Khái niệm thị trường lao động. Lý luận về hàng hóa sức lao động của C. Các quy luật vận hành của TTLĐ. Lý thuyết việc làm và thất nghiệp

2.3. Thị trường lao động trong hội nhập quốc tế

2.4. Những nhân tố bên trong nền kinh tế tác động đến TTLĐ. Tác động của hội nhập quốc tế đến TTLĐ

2.5. Vai trò của TTLĐ đối với tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế

2.6. Khung phân tích đề nghị cho luận án

3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu

3.2. Phương pháp luận biện chứng duy vật

3.3. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể

3.4. Phương pháp nghiên cứu định tính

3.5. Phương pháp nghiên cứu định lượng

3.6. Nguồn số liệu

4. CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TP.HCM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ

4.1. Khái quát quá trình hội nhập quốc tế và đổi mới tư duy về TTLĐ ở Việt Nam

4.2. Khái quát quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam và TP. Hồ Chí Minh

4.3. Quá trình đổi mới tư duy về TTLĐ trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế ở Việt Nam

4.4. Phân tích thực trạng thị trường lao động TP.HCM trong quá trình hội nhập quốc tế

4.4.1. Cung – cầu lao động

4.4.2. Việc làm và thất nghiệp

4.4.3. Tiền công - tiền lương

4.4.4. Cạnh tranh trên TTLĐ

4.4.5. Hệ thống an sinh xã hội và chính sách hỗ trợ những người lao động yếu thế

4.5. Phân tích các yếu tố bên trong tác động đến sự phát triển TTLĐ TP.HCM trong quá trình hội nhập quốc tế

4.5.1. Dân số học

4.5.2. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

4.5.3. Giáo dục – đào tạo

4.5.4. Thể chế và chính sách của Nhà nước đối với TTLĐ

4.5.5. Hệ thống dịch vụ gắn kết cung – cầu trên TTLĐ

4.6. Phân tích tác động của hội nhập quốc tế đến TTLĐ TP.HCM

4.6.1. Tác động của hội nhập quốc tế đến cung – cầu lao động

4.6.2. Tác động của hội nhập quốc tế đến việc làm và tiền lương trong khu vực doanh nghiệp

4.7. Đánh giá chung về những thành tựu và hạn chế của TTLĐ TP.HCM trong hội nhập quốc tế

4.7.1. Những thành tựu và nguyên nhân

4.7.2. Những hạn chế và nguyên nhân

5. CHƯƠNG 5: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TP.HCM TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ

5.1. Quan điểm và định hướng phát triển TTLĐ TP.HCM trong hội nhập quốc tế

5.2. Dự báo những cơ hội và thách thức cho TTLĐ TP.HCM trong hội nhập quốc tế

5.3. Những giải pháp mang hàm ý chính sách nhằm phát triển TTLĐ TP.HCM trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay

5.3.1. Nhóm giải pháp đối với cung lao động

5.3.2. Nhóm giải pháp đối với cầu lao động

5.3.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện thể chế, chính sách TTLĐ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH VÀ CÔNG BỐ NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

PHỤ LỤC

Tóm tắt

I. Tổng Quan Thị Trường Lao Động TP

Thị trường lao động (TTLĐ) là yếu tố then chốt trong phát triển kinh tế, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Tại TP.HCM, quá trình chuyển đổi kinh tế từ mô hình kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng XHCN đòi hỏi sự phát triển đồng bộ của các loại thị trường, trong đó TTLĐ đóng vai trò quan trọng. Hội nhập quốc tế vừa tạo cơ hội vừa đặt ra thách thức cho TTLĐ TP.HCM. Việc tự do hóa thương mại và đầu tư làm tăng sản lượng, tạo việc làm và thu nhập, nhưng cũng gia tăng cạnh tranh và bất bình đẳng. Nghiên cứu sâu về TTLĐ TP.HCM trong bối cảnh này là cần thiết để xây dựng các chính sách phù hợp, nâng cao năng lực cạnh tranh và đảm bảo việc làm bền vững. Theo Nghị quyết 16 – NQTW của Bộ chính trị, TP.HCM là trung tâm kinh tế – xã hội, đầu mối giao lưu quốc tế quan trọng, có sức lan tỏa lớn. Vì vậy, nghiên cứu về Thị Trường Lao Động TP.HCM có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.

1.1. Vai trò của Thị Trường Lao Động TP.HCM trong hội nhập

Thị Trường Lao Động TP.HCM là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống đồng bộ các thị trường. Nghiên cứu này nhằm đưa ra những giải pháp mang hàm ý chính sách phát triển TTLĐ TP.HCM nói riêng, Thị trường lao động Việt Nam nói chung. Đây là địa phương có nền kinh tế thị trường phát triển mạnh nhất cả nước, là địa phương có đầy đủ các loại thị trường, từ các thị trường hàng hóa cho tiêu dùng và cho sản xuất, cho đến các thị trường dịch vụ, thị trường tiền tệ, TTLĐ, thị trường chứng khoán, thị trường bảo hiểm…

1.2. Tính cấp thiết của nghiên cứu về hội nhập quốc tế

Việt Nam càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới thì cạnh tranh càng trở nên gay gắt, nền kinh tế dễ bị tổn thương hơn trước những cú sốc từ bên ngoài như biến động giá cả trên thị trường thế giới, tình hình kinh tế của các đối tác thương mại, các sự kiện chính trị,… Do đó, cạnh tranh trên TTLĐ cũng ngày càng gay gắt và có thể tạo ra những tác động mạnh làm tăng khoảng cách chênh lệch về thu nhập giữa lao động giản đơn và lao động phức tạp, thay đổi cơ cấu cầu lao động làm tăng thất nghiệp, bất bình đẳng trong thu nhập và tranh chấp lao động gia tăng,…là những vấn đề xã hội gay gắt ở Việt Nam hiện nay.

II. Thách Thức Cơ Hội từ Hội Nhập cho Việc Làm TP

Hội nhập kinh tế quốc tế mang lại nhiều cơ hội cho Thị Trường Lao Động TP.HCM, bao gồm đa dạng hóa chủ sử dụng lao động, nâng cao điều kiện lao động, thu nhập và an sinh xã hội. Tuy nhiên, quá trình này cũng đặt ra không ít thách thức. Cạnh tranh gay gắt, nguy cơ bất ổn kinh tế từ bên ngoài và sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp, bất bình đẳng thu nhập gia tăng. Do đó, cần có các chính sách chủ động để giảm thiểu tác động tiêu cực và tận dụng tối đa cơ hội mà hội nhập mang lại. Theo Phạm Thị Lý (2018), "Hội nhập quốc tế tạo ra nhiều cơ hội cho sự phát triển của TTLĐ thông qua sự đa dạng hóa chủ sử dụng lao động, nâng cao điều kiện lao động, thu nhập và an sinh cho người lao động".

2.1. Tác động của hội nhập đến Cung Cầu lao động

Quá trình tự do hóa thương mại đòi hỏi phải dỡ bỏ các rào cản thương mại như thuế quan, hạn ngạch,… đã làm giá cả hàng hóa và dịch vụ trong nước diễn biến sát hơn với giá cả trên thị trường thế giới. Đồng thời, việc giảm thiểu các rào cản về đầu tư, xóa bỏ tình trạng phân biệt đối xử giữa các thành phần kinh tế đã khuyến khích đầu tư và thương mại phát triển. Hoạt động thương mại và đầu tư tăng nhanh, từ đó làm tăng sản lượng của nền kinh tế, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.

2.2. Gia tăng cạnh tranh trên thị trường lao động

Khi càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới thì cạnh tranh càng trở nên gay gắt, nền kinh tế dễ bị tổn thương hơn trước những cú sốc từ bên ngoài như biến động giá cả trên thị trường thế giới, tình hình kinh tế của các đối tác thương mại, các sự kiện chính trị,… Do đó, cạnh tranh trên TTLĐ cũng ngày càng gay gắt và có thể tạo ra những tác động mạnh làm tăng khoảng cách chênh lệch về thu nhập giữa lao động giản đơn và lao động phức tạp, thay đổi cơ cấu cầu lao động làm tăng thất nghiệp, bất bình đẳng trong thu nhập và tranh chấp lao động gia tăng,…

2.3. Yêu cầu về kỹ năng lao động trong hội nhập

Kỹ năng lao động trong hội nhập cũng là một yếu tố cần được quan tâm. Đòi hỏi phải tự do hóa TTLĐ khiến cho TTLĐ có sự dịch chuyển lớn về lao động không những ở các khu vực kinh tế, giữa các địa phương, giữa các ngành nghề và giữa các doanh nghiệp trong nước mà còn có các dòng di chuyển lao động qua biên giới, từ trong nước ra nước ngoài và từ nước ngoài vào trong nước.

III. Giải Pháp Phát Triển Nguồn Nhân Lực cho TP

Để nâng cao năng lực cạnh tranh của Thị Trường Lao Động TP.HCM trong quá trình hội nhập, cần tập trung vào phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Điều này đòi hỏi đầu tư vào giáo dục và đào tạo, đặc biệt là đào tạo nghề, để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động. Bên cạnh đó, cần có các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong việc nâng cao kỹ năng cho người lao động, đồng thời khuyến khích người lao động tự học tập và nâng cao trình độ. Đầu tư vào nhân lực chính là đầu tư cho tương lai. Theo luận án của Phạm Thị Lý, việc phát triển TTLĐ luôn là chủ đề được các nhà nghiên cứu, các nhà hoạch định chính sách ở Việt Nam quan tâm.

3.1. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại TP.HCM

Cần tập trung vào phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Điều này đòi hỏi đầu tư vào giáo dục và đào tạo, đặc biệt là đào tạo nghề TP.HCM, để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động. Bên cạnh đó, cần có các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong việc nâng cao kỹ năng cho người lao động, đồng thời khuyến khích người lao động tự học tập và nâng cao trình độ.

3.2. Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao kỹ năng cho lao động

Cần có các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong việc nâng cao kỹ năng cho người lao động, đồng thời khuyến khích người lao động tự học tập và nâng cao trình độ. Đầu tư vào nhân lực chính là đầu tư cho tương lai.

IV. Hoàn Thiện Thể Chế Chính Sách Lao Động TP

Thể chế và chính sách đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và điều tiết Thị Trường Lao Động. Để hội nhập thành công, TP.HCM cần hoàn thiện hệ thống pháp luật về lao động, đảm bảo quyền lợi của người lao động và tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp. Cần có các chính sách linh hoạt để điều chỉnh cung cầu lao động, hỗ trợ người lao động tìm kiếm việc làm và bảo vệ những người lao động yếu thế. Theo Phạm Thị Lý (2018), mâu thuẫn trong việc thực thi các cam kết hội nhập quốc tế với những thể chế kinh tế và thể chế TTLĐ trong nước đòi hỏi phải hoàn thiện thể chế cho phù hợp với thông lệ quốc tế.

4.1. Cải cách hệ thống pháp luật về lao động

Cần hoàn thiện hệ thống pháp luật về lao động, đảm bảo quyền lợi của người lao động và tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp.

4.2. Chính sách hỗ trợ việc làm và bảo vệ lao động yếu thế

Cần có các chính sách linh hoạt để điều chỉnh cung cầu lao động, hỗ trợ người lao động tìm kiếm việc làm và bảo vệ những người lao động yếu thế.

4.3. Liên kết cung cầu lao động hiệu quả hơn

Hệ thống dịch vụ gắn kết cung – cầu trên TTLĐ cũng cần được chú trọng để hỗ trợ người lao động và doanh nghiệp tìm kiếm thông tin và kết nối với nhau.

V. Phân Tích Thực Trạng Cung Cầu Lao Động TP

Phân tích thực trạng cung cầu lao động là cơ sở quan trọng để đưa ra các giải pháp phù hợp cho Thị Trường Lao Động TP.HCM. Cần đánh giá chính xác về số lượng, chất lượng và cơ cấu của lực lượng lao động, cũng như nhu cầu của các ngành nghề khác nhau. Dựa trên kết quả phân tích, có thể đưa ra các dự báo về xu hướng việc làm TP.HCM trong tương lai và xây dựng các chính sách phù hợp để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Theo số liệu từ Luận án của Phạm Thị Lý, Thành phố có nguồn nhân lực dồi dào, LLLĐ trình độ cao chiếm tỷ trọng khá lớn.

5.1. Đánh giá số lượng và chất lượng nguồn cung lao động

Đánh giá chính xác về số lượng, chất lượng và cơ cấu của lực lượng lao động, cũng như nhu cầu của các ngành nghề khác nhau.

5.2. Nghiên cứu nhu cầu tuyển dụng từ các doanh nghiệp

Nghiên cứu về nhu cầu từ các doanh nghiệp để có thể chủ động dự báo Xu hướng thị trường lao động.

VI. Dự Báo Tương Lai Xu Hướng Thị Trường Lao Động TP

Việc dự báo Xu hướng thị trường lao động là yếu tố then chốt để hoạch định chính sách và điều chỉnh chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Cần phân tích các yếu tố tác động đến thị trường lao động, bao gồm xu hướng kinh tế, tiến bộ công nghệ và thay đổi về cơ cấu dân số. Dựa trên các dự báo này, có thể đưa ra các giải pháp chủ động để đáp ứng nhu cầu của thị trường và đảm bảo việc làm bền vững cho người lao động. Trong bối cảnh Hội nhập kinh tế quốc tế, Thị Trường Lao Động TP.HCM cần chuẩn bị sẵn sàng cho những thay đổi.

6.1. Ảnh hưởng của công nghệ đến việc làm tại TP.HCM

Phân tích các yếu tố tác động đến thị trường lao động, bao gồm xu hướng kinh tế, tiến bộ công nghệ và thay đổi về cơ cấu dân số.

6.2. Các ngành nghề tiềm năng và thách thức trong tương lai

Dựa trên các dự báo này, có thể đưa ra các giải pháp chủ động để đáp ứng nhu cầu của thị trường và đảm bảo việc làm bền vững cho người lao động.

24/05/2025

Tài liệu "Thị Trường Lao Động TP.HCM Trong Hội Nhập Quốc Tế: Nghiên Cứu và Giải Pháp" cung cấp cái nhìn sâu sắc về tình hình thị trường lao động tại TP.HCM trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Nghiên cứu này không chỉ phân tích các thách thức mà thị trường lao động đang đối mặt, mà còn đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp. Độc giả sẽ tìm thấy những thông tin hữu ích về xu hướng việc làm, kỹ năng cần thiết và các chính sách hỗ trợ từ chính phủ.

Để mở rộng thêm kiến thức về các giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, bạn có thể tham khảo tài liệu Luận văn thạc sĩ hcmute giải pháp đào tạo bồi dưỡng công nhân tại xí nghiệp đáp ứng theo nhu cầu khu công nghiệp biên hòa, nơi cung cấp các phương pháp đào tạo hiệu quả cho công nhân. Ngoài ra, tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng lao động tại cụm công nghiệp đa nghề đông thọ huyện yên phong tỉnh bắc ninh cũng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các biện pháp cải thiện chất lượng lao động trong các khu công nghiệp. Cuối cùng, tài liệu Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn tỉnh bình định sẽ cung cấp cái nhìn về vai trò của chính phủ trong việc hỗ trợ việc làm cho thanh niên. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về thị trường lao động và các giải pháp phát triển nguồn nhân lực.