Tổng quan nghiên cứu
Quản lý chi thường xuyên trong ngân sách nhà nước (NSNN) đóng vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo hoạt động ổn định và hiệu quả của các cơ quan nhà nước. Tại Việt Nam, theo Luật NSNN 2015, Kho bạc Nhà nước (KBNN) là đơn vị quản lý tập trung các khoản thu, chi NSNN, trong đó công tác quản lý chi thường xuyên nội bộ tại KBNN cấp tỉnh có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách. Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý chi thường xuyên tại KBNN tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2016-2018, nhằm đánh giá hiệu quả công tác lập dự toán, chấp hành và quyết toán chi thường xuyên, đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đến năm 2025.
Phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ hoạt động quản lý chi thường xuyên tại KBNN tỉnh Nam Định, với số liệu thu thập từ báo cáo dự toán, quyết toán và các tài liệu liên quan trong giai đoạn 2016-2018. Mục tiêu nghiên cứu nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận, phân tích thực trạng, đánh giá ưu nhược điểm và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên tại đơn vị. Việc nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong bối cảnh cải cách tài chính công, góp phần nâng cao tính minh bạch, tiết kiệm và hiệu quả trong sử dụng NSNN tại địa phương.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn vận dụng các lý thuyết và mô hình quản lý tài chính công, tập trung vào:
- Lý thuyết quản lý chi ngân sách nhà nước: Nhấn mạnh vai trò của quản lý chi thường xuyên trong việc đảm bảo hoạt động liên tục của các cơ quan nhà nước, bao gồm các khái niệm về lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán và kiểm tra giám sát chi tiêu.
- Mô hình chu trình ngân sách: Bao gồm các giai đoạn lập dự toán, phân bổ, chấp hành và quyết toán ngân sách, giúp đánh giá toàn diện quá trình quản lý chi thường xuyên.
- Khái niệm về hiệu quả chi tiêu công: Đánh giá hiệu quả không chỉ dựa trên mặt kinh tế mà còn dựa trên kết quả hoạt động của KBNN, đảm bảo sử dụng ngân sách đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
Các khái niệm chính bao gồm: chi thường xuyên, dự toán chi thường xuyên, chấp hành dự toán, quyết toán chi thường xuyên, kiểm tra giám sát chi tiêu, và các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý chi.
Phương pháp nghiên cứu
Nguồn dữ liệu chính là số liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo dự toán, quyết toán chi thường xuyên và các tài liệu pháp luật liên quan tại KBNN tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2018. Ngoài ra, các bài báo, luận án, sách chuyên ngành về quản lý chi NSNN cũng được sử dụng để xây dựng cơ sở lý luận và so sánh.
Phương pháp phân tích bao gồm:
- Phân tích thống kê mô tả: Sử dụng số liệu tuyệt đối, tỷ lệ phần trăm để mô tả thực trạng quản lý chi thường xuyên.
- Phương pháp so sánh: So sánh số liệu giữa các năm để đánh giá sự biến động và hiệu quả công tác quản lý.
- Phân tích định tính: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng, cơ chế quản lý và tổ chức bộ máy.
- Phương pháp tổng hợp và đánh giá: Kết hợp các kết quả phân tích để đưa ra nhận định toàn diện về thực trạng và đề xuất giải pháp.
Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ số liệu chi tiết của KBNN tỉnh Nam Định và các đơn vị trực thuộc trong giai đoạn 2016-2018. Phương pháp chọn mẫu là sử dụng toàn bộ dữ liệu có sẵn nhằm đảm bảo tính đại diện và chính xác cho phân tích.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Thực trạng lập dự toán chi thường xuyên: Dự toán chi thường xuyên tại KBNN tỉnh Nam Định được lập dựa trên số lượng biên chế, nhu cầu thực tế và các quy định pháp luật. Tỷ lệ dự toán chi thường xuyên so với tổng ngân sách được duy trì ổn định trong giai đoạn 2016-2018, với mức chiếm khoảng 70-75% tổng chi ngân sách của KBNN tỉnh. Việc lập dự toán có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị cấp dưới và KBNN tỉnh, đảm bảo tính khoa học và phù hợp với thực tế.
Chấp hành dự toán chi thường xuyên: Tỷ lệ giải ngân chi thường xuyên đạt khoảng 95% so với dự toán được giao, cho thấy công tác chấp hành dự toán được thực hiện nghiêm túc và hiệu quả. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số khoản chi chưa phù hợp với định mức, gây lãng phí nguồn lực.
Quyết toán chi thường xuyên: Quyết toán chi thường xuyên được thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định. Tỷ lệ sai sót trong quyết toán giảm dần qua các năm, từ khoảng 3% năm 2016 xuống còn dưới 1% năm 2018, phản ánh sự cải thiện trong công tác kiểm soát và quản lý chi tiêu.
Kiểm tra, giám sát chi thường xuyên: Công tác kiểm tra, giám sát được tăng cường với hơn 80% các đơn vị trực thuộc được kiểm tra định kỳ trong giai đoạn nghiên cứu. Việc phát hiện và xử lý các sai phạm góp phần nâng cao tính minh bạch và hiệu quả sử dụng ngân sách.
Thảo luận kết quả
Nguyên nhân của những kết quả tích cực trên là do KBNN tỉnh Nam Định đã áp dụng cơ chế quản lý tài chính mới, tăng cường đào tạo cán bộ, cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý. So với các nghiên cứu tại KBNN Hà Nội và Hải Dương, KBNN Nam Định có quy mô nhỏ hơn nhưng đã học hỏi và áp dụng nhiều kinh nghiệm thực tiễn, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên.
Tuy nhiên, một số hạn chế như việc chưa có cơ chế tổng thể kiểm soát giá mua sắm hàng hóa dịch vụ, chưa dự báo đầy đủ các nhiệm vụ chi thường xuyên và trình độ cán bộ chưa đồng đều vẫn còn tồn tại. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tỷ lệ giải ngân chi thường xuyên theo năm, bảng so sánh sai sót quyết toán và biểu đồ số lượng đơn vị được kiểm tra giám sát hàng năm để minh họa rõ nét hơn.
Đề xuất và khuyến nghị
Hoàn thiện bộ máy quản lý chi thường xuyên: Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cho cán bộ quản lý chi thường xuyên, đặc biệt là về công vụ và pháp luật tài chính. Thời gian thực hiện trong 2 năm tới, do Ban lãnh đạo KBNN tỉnh chủ trì.
Cải tiến công tác lập dự toán chi thường xuyên: Áp dụng phương pháp dự báo khoa học, cập nhật kịp thời các quy định pháp luật và nhu cầu thực tế để xây dựng dự toán chính xác, tránh điều chỉnh nhiều lần trong năm. Thực hiện hàng năm, phối hợp với các đơn vị trực thuộc.
Tăng cường kiểm soát và giám sát chi tiêu: Xây dựng cơ chế kiểm soát giá mua sắm hàng hóa dịch vụ chặt chẽ, minh bạch; thiết lập quy trách nhiệm rõ ràng trong thực hiện nhiệm vụ chi. Thời gian triển khai trong vòng 1 năm, phối hợp với các cơ quan chức năng.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin: Triển khai hệ thống quản lý chi tiêu điện tử, nâng cao hiệu quả theo dõi, kiểm tra và báo cáo chi thường xuyên. Kế hoạch thực hiện trong 3 năm, do phòng công nghệ thông tin và tài chính phối hợp thực hiện.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Lãnh đạo và cán bộ KBNN các tỉnh, thành phố: Nắm bắt thực trạng và giải pháp quản lý chi thường xuyên, áp dụng vào công tác quản lý tài chính tại đơn vị mình.
Các nhà quản lý tài chính công và chuyên gia nghiên cứu: Tham khảo cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu và kết quả phân tích để phát triển các nghiên cứu liên quan về quản lý ngân sách nhà nước.
Sinh viên, học viên cao học chuyên ngành quản lý kinh tế, tài chính công: Học tập mô hình nghiên cứu, cách thức phân tích và đề xuất giải pháp trong lĩnh vực quản lý chi ngân sách.
Cơ quan quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách: Sử dụng kết quả nghiên cứu để hoàn thiện chính sách, quy định và nâng cao hiệu quả quản lý chi tiêu công tại địa phương.
Câu hỏi thường gặp
Quản lý chi thường xuyên tại KBNN tỉnh Nam Định có những đặc điểm gì nổi bật?
Chi thường xuyên chủ yếu phục vụ cho hoạt động duy trì bộ máy, chi cho con người và mua sắm hàng hóa dịch vụ công cộng. Nguồn kinh phí được phân bổ đều trong năm, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.Phương pháp lập dự toán chi thường xuyên được thực hiện như thế nào?
Dự toán được lập từ dưới lên, căn cứ vào số lượng biên chế, nhu cầu thực tế và các quy định pháp luật, sau đó được thẩm định và tổng hợp tại KBNN tỉnh trước khi gửi cấp trên phê duyệt.Những khó khăn chính trong quản lý chi thường xuyên tại KBNN tỉnh Nam Định là gì?
Bao gồm việc chưa có cơ chế kiểm soát giá mua sắm chặt chẽ, chưa dự báo đầy đủ các nhiệm vụ chi, và trình độ cán bộ chưa đồng đều, ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý.Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên là gì?
Tăng cường đào tạo cán bộ, cải tiến lập dự toán, kiểm soát chi tiêu chặt chẽ, và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chi tiêu.Làm thế nào để đánh giá hiệu quả công tác quản lý chi thường xuyên?
Thông qua các tiêu chí định lượng như tỷ lệ giải ngân, tỷ lệ sai sót quyết toán và tiêu chí định tính như tính phù hợp, đồng bộ của cơ chế quản lý, tính minh bạch và chặt chẽ trong kiểm tra giám sát.
Kết luận
- Quản lý chi thường xuyên tại KBNN tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2016-2018 đã đạt được nhiều kết quả tích cực, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN.
- Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán chi thường xuyên được thực hiện nghiêm túc, tỷ lệ giải ngân đạt khoảng 95%, sai sót quyết toán giảm dưới 1% năm 2018.
- Công tác kiểm tra, giám sát được tăng cường, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý chi tiêu.
- Một số hạn chế như cơ chế kiểm soát giá mua sắm chưa hoàn thiện và trình độ cán bộ chưa đồng đều cần được khắc phục.
- Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm hoàn thiện bộ máy quản lý, cải tiến lập dự toán, tăng cường kiểm soát chi tiêu và ứng dụng công nghệ thông tin, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên đến năm 2025.
Luận văn khuyến khích các cơ quan quản lý tài chính, cán bộ KBNN và nhà nghiên cứu tiếp tục nghiên cứu, áp dụng các giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên, góp phần phát triển bền vững hệ thống tài chính công địa phương.