Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của DNNVV Tại TP.HCM

2012

121
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa

1.1.1. Khái niệm

1.2. Đặc điểm

1.3. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam

1.3.1. DNNVV đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế tăng trưởng và tăng thu nhập quốc dân

1.3.2. DNNVV đóng vai trò quan trọng trong vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động

1.3.3. DNNVV huy động mọi nguồn lực tiềm năng, tạo cơ hội cho mọi người kinh doanh

1.3.4. Đóng góp vào ngân sách nhà nước

1.3.5. Góp phần làm tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế

1.4. Các hạn chế cơ bản của khu vực DNNVV

1.4.1. Về trình độ quản lý và uy tín của DNNVV

1.4.2. Trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất

1.4.3. Vấn đề về đất đai và mặt bằng sản xuất

1.4.4. Về trình độ quản lý lao động và lực lượng lao động

1.4.5. Nguồn thông tin

1.4.6. Một số khó khăn vướng mắc khác

1.5. Thực trạng khu vực DNNVV trên địa bàn Tp.

1.5.1. Phát triển số lượng DNNVV theo lũy kế

1.5.2. Số lượng đăng ký DNNVV theo từng năm

1.5.3. Vốn đăng ký và vốn bình quân của DNNVV

1.5.4. Phân bổ DNNVV đăng ký thành lập theo loại hình, ngành nghề

1.5.5. Tổng sản phẩm trong nước trên địa bàn thành phố

1.5.6. Lao động trong khu vực DNNVV

1.6. Tổng kết một số nghiên cứu trước đây

1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

1.7.1. Năng lực nội tại

1.7.2. Chính sách vĩ mô

1.7.3. Yếu tố vốn

1.7.4. Năng lực cạnh tranh

1.7.5. Chính sách địa phương

1.8. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

1.8.1. Bản chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

1.8.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

1.8.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

1.9. Mô hình nghiên cứu liên quan

1.9.1. Mô hình của Atsede Woldie, Patricia Leighton và Adebimpe Adesua

1.9.2. Mô hình của Chuthamas Chittithaworn (2010)

1.9.3. Mô hình của M. Krishna Moorthy, Annie Tan, Caroline Choo, Wei Chang Sue, Jonathan Tan Yong Ping, và Tan Kah Leong (2012)

1.9.4. Mô hình của Phan Thị Minh Lý (2011)

1.10. Kết luận chương 1

2. CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2.1. Quy trình nghiên cứu

2.2. Nghiên cứu định tính và điều chỉnh thang đo

2.2.1. Nghiên cứu định tính

2.2.2. Nghiên cứu định lượng

2.2.3. Điều chỉnh thang đo

2.3. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết

2.4. Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập số liệu

2.4.1. Tổng thể nghiên cứu

2.4.2. Khung chọn mẫu

2.4.3. Phương pháp chọn mẫu

2.4.4. Kích thước mẫu

2.4.5. Cách lấy mẫu

2.5. Kế hoạch phân tích dữ liệu

2.6. Tổng hợp kết quả khảo sát

2.6.1. Kết quả khảo sát về giới tính

2.6.2. Kết quả khảo sát về độ tuổi

2.6.3. Kết quả khảo sát về trình độ

2.6.4. Kết quả khảo sát theo lĩnh vực kinh doanh

2.6.5. Kết quả khảo sát theo quy mô vốn kinh doanh

2.7. Thống kê mô tả

2.7.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh

2.7.2. Hiệu quả kinh doanh

2.8. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha

2.8.1. Thang đo các biến độc lập

2.8.2. Thang đo hiệu quả kinh doanh

2.9. Phân tích nhân tố EFA

2.10. Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết

2.10.1. Mô hình hiệu chỉnh

2.10.2. Kiểm định hệ số tương quan Pearson

2.10.3. Phân tích hồi quy

2.11. Kiểm định hiệu quả kinh doanh giữa các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau

2.12. Kiểm định hiệu quả kinh doanh giữa các doanh nghiệp có loại hình doanh nghiệp khác nhau

2.13. Kiểm định hiệu quả kinh doanh giữa các doanh nghiệp có quy mô vốn kinh doanh khác nhau

2.14. Kết luận chương 2

3. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ

3.1. Ý nghĩa thực tiễn, khuyến nghị giải pháp

3.1.1. Ý nghĩa thực tiễn

3.1.2. Khuyến nghị một số giải pháp đối với địa phương

3.1.2.1. Nhóm giải pháp chính sách vĩ mô
3.1.2.2. Nhóm giải pháp nội lực của doanh nghiệp
3.1.2.3. Nhóm giải pháp yếu tố vốn

3.1.3. Khuyến nghị một số giải pháp đối với trung ương

3.2. Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo

3.2.1. Các nghiên cứu tiếp theo

3.3. Kết luận chương 3

PHẦN KẾT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Tổng Quan Hiệu Quả Kinh Doanh DNNVV Tại TP

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế sâu rộng, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) TP.HCM đóng vai trò then chốt trong tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và đổi mới sáng tạo. Tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp nhỏ và vừa còn đối diện nhiều thách thức, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt và biến động kinh tế. Bài viết này đi sâu vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh của DNNVV tại TP.HCM, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững. Tác giả nhận thấy cần có cơ chế, chính sách phù hợp, cụ thể để hỗ trợ các DNNVV phát triển, vượt qua khủng hoảng kinh tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập.

1.1. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế TP.HCM

DNNVV chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh nghiệp tại TP.HCM, đóng góp đáng kể vào GDP, tạo việc làm và thúc đẩy đổi mới. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh còn hạn chế so với các doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp FDI. DNNVV là phương thức phù hợp và hữu hiệu để huy động nguồn lực từ nhân dân cho phát triển kinh tế. Từ năm 2005 đến nay, bình quân hàng năm khu vực DNNVV thuộc các thành phần kinh tế đóng góp hơn 45%GDP và riêng khu vực kinh tế tư nhân trong nước đã đóng góp 40%GDP hàng năm.

1.2. Các thách thức đối với hiệu quả kinh doanh DNNVV hiện nay

DNNVV TP.HCM đang đối mặt với nhiều khó khăn, bao gồm: hạn chế về vốn, công nghệ lạc hậu, thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao, khó khăn trong tiếp cận thị trường và các rào cản pháp lý. Đặc biệt là tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới khiến cho các DNNVV càng gặp nhiều bất lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Cần phải có một cơ chế, chính sách phù hợp, cụ thể để hỗ trợ các DNNVV phát triển, vượt qua khủng hoảng kinh tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập.

II. Cách Phân Tích Các Yếu Tố Bên Trong Ảnh Hưởng DNNVV

Để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh DNNVV một cách toàn diện, cần xem xét các yếu tố bên trong như năng lực quản lý, trình độ công nghệ, nguồn nhân lực và khả năng tiếp cận nguồn lực tài chính. Năng lực quản lý đóng vai trò then chốt trong việc điều hành và phát triển doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh. Trình độ công nghệ quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cạnh tranh trên thị trường. Nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố quan trọng để DNNVV đổi mới sáng tạo và thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Khả năng tiếp cận nguồn lực tài chính giúp DNNVV đầu tư vào công nghệ, mở rộng quy mô và nâng cao năng lực cạnh tranh.

2.1. Năng lực quản lý và vai trò của lãnh đạo DNNVV

Năng lực quản lý bao gồm khả năng hoạch định chiến lược, tổ chức hoạt động, điều hành nhân sự và kiểm soát rủi ro. Lãnh đạo DNNVV cần có tầm nhìn chiến lược, khả năng ra quyết định và kỹ năng giao tiếp hiệu quả để dẫn dắt doanh nghiệp phát triển. Đội ngũ quản lý của DNNVV có trình độ hạn chế thường điều hành theo kinh nghiệm, tập quán và bản năng vì vậy chưa có tầm nhìn chiến lược, khả năng xâm nhập thị trường nước ngoài còn nhiều hạn chế.

2.2. Công nghệ và đổi mới sáng tạo trong DNNVV

Việc ứng dụng công nghệ mới và đổi mới sáng tạo giúp DNNVV nâng cao năng suất, giảm chi phí và tạo ra các sản phẩm/dịch vụ độc đáo. Tuy nhiên, nhiều DNNVV còn gặp khó khăn trong việc tiếp cận công nghệ và nguồn vốn để đầu tư vào đổi mới. Quy mô nhà xưởng nhỏ hẹp, cơ sở vật chất và trình độ kỹ thuật yếu kém, lạc hậu, không đồng bộ dẫn đến khó khăn trong vấn đề ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.3. Nguồn nhân lực và đào tạo trong DNNVV

Nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố then chốt để DNNVV phát triển bền vững. Việc đào tạo và phát triển nhân viên giúp nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng làm việc và khả năng thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Thu hút một lượng lao động lớn, phần lớn là lao động có trình độ trung bình và thấp. Bên cạnh đó đội ngũ quản lý của DNNVV có trình độ hạn chế thường điều hành theo kinh nghiệm, tập quán và bản năng vì vậy chưa có tầm nhìn chiến lược.

III. Yếu Tố Bên Ngoài Nào Ảnh Hưởng Hiệu Quả Kinh Doanh

Bên cạnh các yếu tố bên trong, hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp nhỏ và vừa còn chịu tác động mạnh mẽ từ các yếu tố bên ngoài như môi trường kinh tế, chính sách của nhà nước, cạnh tranh trên thị trường và biến động của thị trường quốc tế. Môi trường kinh tế ổn định và tăng trưởng tạo điều kiện thuận lợi cho DNNVV phát triển. Chính sách hỗ trợ của nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu rủi ro và tạo động lực cho DNNVV đổi mới sáng tạo. Cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi DNNVV phải liên tục nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Biến động của thị trường quốc tế có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu và chuỗi cung ứng của DNNVV.

3.1. Môi trường kinh tế và tác động đến DNNVV TP.HCM

Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố như tăng trưởng GDP, lạm phát, lãi suất và tỷ giá hối đoái. Các yếu tố này có thể ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, sức mua của người tiêu dùng và khả năng tiếp cận nguồn vốn của DNNVV. Do đó cần phải có một cơ chế, chính sách phù hợp, cụ thể để hỗ trợ các DNNVV phát triển, vượt qua khủng hoảng kinh tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập.

3.2. Chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với DNNVV

Chính sách hỗ trợ của nhà nước có thể bao gồm các biện pháp như giảm thuế, hỗ trợ tín dụng, đào tạo nguồn nhân lực và xúc tiến thương mại. Các chính sách này giúp DNNVV giảm chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị trường. Thời gian vừa qua, DNNVV đã nhận được những chính sách hỗ trợ cụ thể từ phía Chính phủ thông qua việc ra đời hàng loạt các Luật, Nghị định, Văn bản hướng dẫn… đặc biệt là Luật phá sản 2004, Luật doanh nghiệp 2005, Luật đầu tư 2005 và Nghị định 56/2009/NĐ-CĐ đã có tác động tích cực đến việc phát triển DNNVV, tạo môi trường thông thoáng, bình đẳng cho các loại hình doanh nghiệp.

3.3. Cạnh tranh và hội nhập quốc tế ảnh hưởng đến DNNVV

Cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi DNNVV phải liên tục nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Hội nhập quốc tế mở ra cơ hội tiếp cận thị trường mới nhưng cũng tạo ra thách thức lớn hơn từ các đối thủ cạnh tranh quốc tế. Song trên thực tế phần lớn các doanh nghiệp vẫn gặp nhiều khó khăn: khó tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng, chi phí đầu vào có xu hướng gia tăng, kết cấu hạ tầng cơ sở yếu kém, trình độ công nghệ lạc hậu, phân biệt đối xử, cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp nước ngoài sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)…

IV. Phương Pháp Đo Lường Hiệu Quả Kinh Doanh Cho DNNVV

Việc đo lường hiệu quả kinh doanh của DNNVV là rất quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa ra các quyết định điều chỉnh phù hợp. Có nhiều phương pháp đo lường hiệu quả kinh doanh, bao gồm: phân tích tài chính, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh, khảo sát khách hàng và phân tích SWOT. Phân tích tài chính giúp đánh giá khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và khả năng quản lý nợ của doanh nghiệp. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh giúp xác định các điểm mạnh, điểm yếu và các cơ hội cải tiến. Khảo sát khách hàng giúp đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng và nhận diện các nhu cầu chưa được đáp ứng. Phân tích SWOT giúp đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp.

4.1. Phân tích tài chính và các chỉ số đánh giá

Phân tích tài chính sử dụng các chỉ số như ROA, ROE, biên lợi nhuận và vòng quay vốn để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Các chỉ số này giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định đầu tư và quản lý tài chính hiệu quả. Tiếp theo thực hiện kiểm định T-Test, Bonferroni & phân tích ANOVA (Analysis Of Variance) giữa các nhóm đối tượng khác nhau với các thành phần của mô hình cấu trúc đã được kiểm định nhằm tìm ra sự khác biệt có ý nghĩa của một vài nhóm cụ thể

4.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tập trung vào các yếu tố như năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất và thời gian giao hàng. Việc cải thiện các yếu tố này giúp DNNVV nâng cao năng lực cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đồng thời tham chiếu đến các chính sách của chính phủ để đưa ra những nhận xét và khuyến nghị

4.3. Khảo sát khách hàng và đánh giá mức độ hài lòng

Khảo sát khách hàng giúp DNNVV hiểu rõ hơn về nhu cầu, mong muốn và mức độ hài lòng của khách hàng. Thông tin này giúp doanh nghiệp cải thiện sản phẩm, dịch vụ và nâng cao trải nghiệm khách hàng. Các doanh nghiệp sẽ tập trung nguồn lực cần thiết để điều chỉnh hoặc xây dựng các chính sách cho phù hợp với doanh nghiệp của mình.

V. Ứng Dụng Thực Tiễn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả DNNVV

Nghiên cứu này có ý nghĩa thực tiễn quan trọng trong việc giúp các DNNVV TP.HCM nhận diện các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh và đưa ra các giải pháp cải thiện. Các giải pháp có thể bao gồm: nâng cao năng lực quản lý, đầu tư vào công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, tăng cường tiếp cận nguồn vốn và mở rộng thị trường. Đồng thời, cần có sự hỗ trợ từ phía nhà nước thông qua các chính sách khuyến khích đầu tư, giảm thuế và hỗ trợ tín dụng. Trên cơ sở đó tạo điều kiện thuận lợi cho DNNVV phát triển, thích ứng với xu thế hội nhập giữa các nước trong khu vực và trên thế giới.

5.1. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý cho DNNVV

Các giải pháp bao gồm: đào tạo và phát triển đội ngũ quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và cải thiện quy trình làm việc. DNNVV sẽ tập trung nguồn lực cần thiết để điều chỉnh hoặc xây dựng các chính sách cho phù hợp với doanh nghiệp của mình.

5.2. Giải pháp tăng cường tiếp cận nguồn vốn cho DNNVV

Các giải pháp bao gồm: đa dạng hóa nguồn vốn, cải thiện khả năng tín dụng và tăng cường hợp tác với các tổ chức tài chính. Các doanh nghiệp sẽ tập trung nguồn lực cần thiết để điều chỉnh hoặc xây dựng các chính sách cho phù hợp với doanh nghiệp của mình.

VI. Kết Luận Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo Về DNNVV

Nghiên cứu này đã cung cấp một cái nhìn tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh của DNNVV tại TP.HCM. Kết quả nghiên cứu có thể được sử dụng để xây dựng các chính sách hỗ trợ và khuyến khích phát triển DNNVV. Hướng nghiên cứu tiếp theo có thể tập trung vào việc phân tích sâu hơn các yếu tố đặc thù của từng ngành nghề và địa phương, cũng như đánh giá tác động của các chính sách hỗ trợ đến hiệu quả kinh doanh của DNNVV.

6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu và đóng góp

Nghiên cứu đã xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của DNNVV, bao gồm: năng lực quản lý, công nghệ, nguồn nhân lực, môi trường kinh tế và chính sách của nhà nước. Trên cơ sở đó, các doanh nghiệp sẽ tập trung nguồn lực cần thiết để điều chỉnh hoặc xây dựng các chính sách cho phù hợp với doanh nghiệp của mình.

6.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo và khuyến nghị

Hướng nghiên cứu tiếp theo có thể tập trung vào việc phân tích sâu hơn các yếu tố đặc thù của từng ngành nghề và địa phương, cũng như đánh giá tác động của các chính sách hỗ trợ đến hiệu quả kinh doanh của DNNVV. Các nghiên cứu tiếp theo .

27/05/2025
Luận văn phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tp hồ chí minh luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tp hồ chí minh luận văn thạc sĩ

Tài liệu "Phân Tích Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại TP.HCM" cung cấp cái nhìn sâu sắc về các yếu tố quyết định đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu này không chỉ phân tích các yếu tố nội tại như quản lý tài chính, chiến lược marketing, mà còn xem xét các yếu tố bên ngoài như môi trường kinh doanh và chính sách hỗ trợ từ chính phủ. Độc giả sẽ nhận được những thông tin quý giá giúp họ hiểu rõ hơn về cách tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả.

Để mở rộng kiến thức của bạn về chủ đề này, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần thuận đức, nơi cung cấp cái nhìn chi tiết về hiệu quả kinh doanh của một công ty cụ thể. Ngoài ra, tài liệu Luận văn thạc sĩ cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán tp hồ chí minh sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động. Cuối cùng, tài liệu Luận văn tốt nghiệp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh khởi long bnd cũng là một nguồn tài liệu hữu ích để tìm hiểu về kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.