Tổng quan nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, việc quản lý chi phí sản xuất kinh doanh (SXKD) trở thành yếu tố sống còn đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp công ích như Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên. Công ty quản lý trực tiếp 82 công trình thủy lợi với tổng diện tích tưới tiêu trên 63.000 ha, phục vụ sản xuất nông nghiệp và các mục tiêu kinh tế xã hội khác. Giai đoạn 2015-2018, công ty đã cung cấp nước tưới cho hơn 61.000 ha đất nông nghiệp, đồng thời cung cấp nước cho các nhà máy nước và tỉnh Bắc Giang. Tuy nhiên, công tác quản lý chi phí SXKD tại công ty còn nhiều hạn chế như việc lập kế hoạch chi phí chưa chặt chẽ, kiểm soát chi phí chưa hiệu quả, dẫn đến chi phí tăng nhanh và ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Mục tiêu nghiên cứu là đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi phí SXKD tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và nâng cao hiệu quả kinh tế. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào công tác quản lý chi phí SXKD trong giai đoạn 2015-2018, với các giải pháp đề xuất hướng tới năm 2025. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hỗ trợ công ty kiểm soát chi phí, nâng cao năng lực quản lý, từ đó góp phần tăng lợi nhuận và cải thiện hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp, bao gồm:
Khái niệm chi phí SXKD: Chi phí SXKD là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền, phát sinh trong quá trình sản xuất và kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm chi phí nguyên vật liệu, nhân công, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác liên quan.
Phân loại chi phí SXKD: Chi phí được phân loại theo yếu tố (nguyên vật liệu, nhân công, khấu hao, dịch vụ mua ngoài), theo mục đích sử dụng (chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp), theo mối quan hệ với khối lượng sản xuất (chi phí cố định, chi phí biến đổi), và theo phương pháp tập hợp chi phí (chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp).
Nội dung quản lý chi phí SXKD: Bao gồm xây dựng định mức chi phí, lập kế hoạch chi phí, kiểm soát chi phí và phân tích sự biến động chi phí. Quản lý chi phí hiệu quả giúp doanh nghiệp sử dụng vốn hợp lý, giảm hao phí, tăng lợi nhuận và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí: Mục tiêu, chiến lược doanh nghiệp, đặc điểm tổ chức sản xuất, công nghệ kỹ thuật, trình độ nhân viên, điều kiện thời tiết khí hậu, tập quán canh tác, đặc điểm công trình thủy lợi, trình độ quản lý và tổ chức của công ty, sự phối hợp với các ngành liên quan.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp hệ thống hóa: Tổng hợp và phân tích các lý thuyết, văn bản pháp luật liên quan đến quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp và lĩnh vực thủy lợi.
Phương pháp nghiên cứu hệ thống văn bản pháp quy: Nghiên cứu các thông tư, luật như Thông tư số 73/2018/TT-BTC, Thông tư số 45/2013/TT-BTC, các quy định về quản lý tài chính trong doanh nghiệp thủy lợi.
Phương pháp điều tra thu thập số liệu: Thu thập số liệu thực tế từ Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên giai đoạn 2015-2018, bao gồm báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, chi phí, định mức chi phí, kế hoạch chi phí.
Phương pháp phân tích so sánh: So sánh số liệu chi phí, doanh thu, lợi nhuận qua các năm để đánh giá hiệu quả quản lý chi phí.
Phương pháp phân tích định tính và định lượng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng, sự biến động chi phí, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp.
Cỡ mẫu nghiên cứu là toàn bộ số liệu và báo cáo của Công ty trong giai đoạn 2015-2018. Phương pháp chọn mẫu là phương pháp toàn bộ dữ liệu thực tế để đảm bảo tính chính xác và toàn diện. Thời gian nghiên cứu kéo dài từ năm 2019 đến 2020, với các bước thu thập, phân tích và đề xuất giải pháp.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Tình hình sản xuất kinh doanh và chi phí: Giai đoạn 2015-2018, doanh thu thuần của công ty tăng từ khoảng 74 tỷ đồng năm 2015 lên mức tương tự các năm sau, nhưng lợi nhuận sau thuế có xu hướng giảm, từ 781 triệu đồng năm 2015 xuống còn 567 triệu đồng năm 2018, giảm 27,4%. Nguyên nhân chính là chi phí quản lý doanh nghiệp tăng nhanh, chi phí SXKD chưa được kiểm soát chặt chẽ.
Cơ cấu chi phí SXKD: Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí. Chi phí khấu hao tài sản cố định và chi phí nguyên vật liệu vận hành công trình cũng chiếm phần đáng kể. Chi phí điện năng bơm nước tưới tiêu và chi phí duy tu bảo dưỡng công trình có xu hướng tăng theo điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Công tác xây dựng định mức và lập kế hoạch chi phí: Công ty đã xây dựng định mức chi phí cho các khoản mục như khấu hao tài sản cố định, nhân công, vật liệu, nhiên liệu. Tuy nhiên, định mức chưa được cập nhật thường xuyên, chưa phản ánh sát thực tế biến động chi phí. Kế hoạch chi phí lập chưa chi tiết và chưa có kiểm soát chặt chẽ dẫn đến chi phí thực tế vượt dự toán.
Kiểm soát và phân tích chi phí: Công tác kiểm soát chi phí chưa hiệu quả, chưa có hệ thống phân tích biến động chi phí thường xuyên. Việc phân tích chi phí theo yếu tố, theo đơn vị trực thuộc chưa được thực hiện đầy đủ, làm hạn chế khả năng phát hiện nguyên nhân tăng chi phí và đề xuất biện pháp kịp thời.
Thảo luận kết quả
Nguyên nhân chính của các tồn tại là do công tác quản lý chi phí chưa được chú trọng đúng mức, thiếu sự phối hợp đồng bộ giữa các phòng ban và đơn vị trực thuộc. So với các doanh nghiệp thủy lợi khác như Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình và Đông Triều, công ty chưa áp dụng các biện pháp kiểm soát chi phí hiện đại như ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chưa xây dựng hệ thống báo cáo chi phí chi tiết theo từng công trình và dự án.
Việc chi phí quản lý doanh nghiệp tăng nhanh trong khi doanh thu tăng chậm làm giảm lợi nhuận, ảnh hưởng đến khả năng tái đầu tư và phát triển công ty. Điều kiện thời tiết khắc nghiệt cũng làm tăng chi phí vận hành và duy tu bảo dưỡng công trình, đòi hỏi công ty phải có kế hoạch chi phí linh hoạt và dự phòng hợp lý.
Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ thể hiện xu hướng doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua các năm; bảng phân tích cơ cấu chi phí theo yếu tố; biểu đồ so sánh chi phí thực tế và dự toán theo từng năm để minh họa hiệu quả quản lý chi phí.
Đề xuất và khuyến nghị
Hoàn thiện công tác xây dựng định mức chi phí: Cập nhật định mức chi phí thường xuyên dựa trên số liệu thực tế và điều kiện sản xuất kinh doanh mới. Xây dựng định mức chi tiết cho từng loại chi phí như nhân công, vật liệu, điện năng, khấu hao tài sản cố định. Chủ thể thực hiện: Phòng Kinh tế phối hợp với các đơn vị trực thuộc. Thời gian: 2024-2025.
Nâng cao chất lượng lập kế hoạch chi phí: Xây dựng kế hoạch chi phí chi tiết, sát với thực tế sản xuất kinh doanh, có dự phòng cho các biến động do thời tiết và các yếu tố khách quan. Áp dụng công nghệ thông tin để theo dõi và điều chỉnh kế hoạch kịp thời. Chủ thể thực hiện: Ban lãnh đạo công ty và phòng Kế hoạch kỹ thuật. Thời gian: 2024.
Tăng cường kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh: Thiết lập hệ thống kiểm soát chi phí chặt chẽ, phân công rõ trách nhiệm cho các phòng ban và đơn vị trực thuộc. Thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất các khoản chi phí lớn. Chủ thể thực hiện: Phòng Kinh tế, phòng Quản lý nước và công trình. Thời gian: 2024-2025.
Phân tích và báo cáo chi phí thường xuyên: Xây dựng hệ thống báo cáo chi phí theo yếu tố, theo đơn vị trực thuộc và theo công trình để phát hiện kịp thời các khoản chi phí bất hợp lý. Sử dụng kết quả phân tích để đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí. Chủ thể thực hiện: Phòng Kinh tế và phòng Kế hoạch kỹ thuật. Thời gian: 2024.
Đào tạo nâng cao năng lực quản lý chi phí: Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng quản lý chi phí cho cán bộ, nhân viên liên quan. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chi phí. Chủ thể thực hiện: Ban lãnh đạo công ty phối hợp với các đơn vị đào tạo. Thời gian: 2024-2025.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Ban lãnh đạo và quản lý công ty thủy lợi: Giúp nâng cao hiệu quả quản lý chi phí, từ đó tăng lợi nhuận và phát triển bền vững doanh nghiệp.
Phòng Kinh tế, Kế hoạch kỹ thuật và các phòng ban liên quan: Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng định mức, lập kế hoạch, kiểm soát và phân tích chi phí hiệu quả.
Các nhà nghiên cứu và sinh viên ngành Kinh tế, Quản lý công nghiệp, Quản trị doanh nghiệp: Tài liệu tham khảo về quản lý chi phí trong doanh nghiệp công ích, đặc biệt trong lĩnh vực thủy lợi.
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi và tài chính doanh nghiệp nhà nước: Hỗ trợ xây dựng chính sách, hướng dẫn quản lý chi phí phù hợp với đặc thù doanh nghiệp thủy lợi.
Câu hỏi thường gặp
Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh có vai trò gì đối với doanh nghiệp thủy lợi?
Quản lý chi phí giúp doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả, giảm hao phí, tăng lợi nhuận và nâng cao năng lực cạnh tranh. Đặc biệt trong doanh nghiệp thủy lợi, quản lý chi phí còn giúp duy trì và nâng cao hiệu quả vận hành công trình, đảm bảo cung cấp nước ổn định cho sản xuất nông nghiệp.Các yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên?
Bao gồm mục tiêu, chiến lược doanh nghiệp, đặc điểm tổ chức sản xuất, công nghệ kỹ thuật, trình độ nhân viên, điều kiện thời tiết khí hậu, tập quán canh tác, đặc điểm công trình thủy lợi và trình độ quản lý tổ chức.Phương pháp nào được sử dụng để phân tích sự biến động chi phí?
Phương pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích theo yếu tố giá và lượng, phân tích chi phí theo chức năng và đơn vị trực thuộc, giúp xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chi phí.Làm thế nào để xây dựng định mức chi phí hợp lý?
Cần dựa trên số liệu thực tế, đánh giá chất lượng dịch vụ, năng suất lao động, điều kiện thị trường và kỹ thuật, kết hợp phân tích các yếu tố chi phí để xây dựng định mức sát với thực tế và có tính khả thi cao.Tại sao chi phí quản lý doanh nghiệp lại ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận?
Chi phí quản lý doanh nghiệp thường chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng nhanh nếu không kiểm soát tốt, làm giảm lợi nhuận do chi phí tăng trong khi doanh thu không tăng tương ứng. Kiểm soát chi phí quản lý hiệu quả giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và nâng cao lợi nhuận.
Kết luận
- Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về chi phí SXKD và quản lý chi phí trong doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực khai thác thủy lợi.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý chi phí tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên giai đoạn 2015-2018 cho thấy nhiều tồn tại như lập kế hoạch chi phí chưa chặt chẽ, kiểm soát chi phí chưa hiệu quả, dẫn đến lợi nhuận giảm.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện định mức chi phí, nâng cao chất lượng lập kế hoạch, tăng cường kiểm soát và phân tích chi phí, đồng thời đào tạo nâng cao năng lực quản lý chi phí.
- Các giải pháp có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện thực tiễn công ty và hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý chi phí đến năm 2025.
- Khuyến nghị công ty triển khai đồng bộ các giải pháp, áp dụng công nghệ thông tin và tăng cường phối hợp giữa các phòng ban để đạt hiệu quả quản lý chi phí tối ưu.
Luận văn mong muốn đóng góp thiết thực cho công tác quản lý chi phí tại các doanh nghiệp thủy lợi, đồng thời là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý và nghiên cứu trong lĩnh vực này.