Tổng quan nghiên cứu

Hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) tỉnh Hà Giang đóng vai trò quan trọng trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng cao đời sống người lao động. Tính đến năm 2021, dư nợ cho vay từ Quỹ quốc gia về việc làm tại chi nhánh đạt khoảng 224 tỷ đồng, tăng trưởng hơn 43% so với năm trước, với hơn 1.700 dự án được hỗ trợ. Trong bối cảnh đại dịch Covid-19 gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thị trường lao động, việc tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi giúp người lao động và các cơ sở sản xuất kinh doanh duy trì và mở rộng việc làm trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.

Mục tiêu nghiên cứu tập trung đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Hà Giang trong giai đoạn 2019-2021, phân tích các chỉ tiêu kinh tế và xã hội, đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đến năm 2025. Phạm vi nghiên cứu bao gồm phân tích dữ liệu thực tế tại chi nhánh và khảo sát 50 đối tượng vay vốn trong tháng 3 năm 2022. Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong việc hỗ trợ chính sách tín dụng ưu đãi, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, giảm nghèo bền vững và ổn định xã hội.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết về việc làm và giải quyết việc làm, trong đó việc làm được hiểu là hoạt động lao động tạo ra thu nhập hợp pháp, góp phần phát triển kinh tế xã hội. Lý thuyết về hiệu quả cho vay giải quyết việc làm được phân tích trên hai góc độ: hiệu quả kinh tế (mở rộng quy mô cho vay, đảm bảo chất lượng tín dụng) và hiệu quả xã hội (tạo việc làm, tăng thu nhập, bền vững việc làm). Các khái niệm chính bao gồm: doanh số cho vay, dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ quá hạn, số lượng lao động có việc làm sau vay, thu nhập tăng thêm và mức độ thỏa mãn nhu cầu vay vốn.

Mô hình cho vay được phân tích theo hai phương thức chính: cho vay trực tiếp và cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị xã hội. Mô hình quản trị chi nhánh NHCSXH tỉnh Hà Giang được xây dựng nhằm phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước, tổ chức hội đoàn thể và người vay vốn, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay.

Phương pháp nghiên cứu

Nguồn dữ liệu bao gồm dữ liệu thứ cấp từ báo cáo hoạt động của chi nhánh NHCSXH tỉnh Hà Giang, các văn bản pháp luật liên quan như Nghị định 61/2015/NĐ-CP và Nghị định 74/2019/NĐ-CP, cùng các tài liệu nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực tín dụng chính sách. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua khảo sát 50 đối tượng vay vốn giải quyết việc làm tại chi nhánh trong tháng 3 năm 2022.

Phương pháp phân tích sử dụng bao gồm phân tích thống kê mô tả, phân tích dãy số thời gian để đánh giá xu hướng doanh số và dư nợ cho vay qua các năm, so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tín dụng. Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel, trình bày qua bảng biểu và đồ thị nhằm minh họa rõ nét các kết quả nghiên cứu.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Doanh số cho vay giải quyết việc làm tăng trưởng mạnh: Doanh số cho vay năm 2019 đạt 45,580 triệu đồng, tăng 23,51% so với năm trước; năm 2020 tăng lên 64,025 triệu đồng (tăng 40,47%); năm 2021 đạt 91,967 triệu đồng, tăng 43,64%. Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay qua các năm liên tục cải thiện, phản ánh sự mở rộng quy mô hoạt động cho vay.

  2. Dư nợ cho vay tăng đều và tỷ trọng tăng trong tổng dư nợ: Dư nợ cho vay giải quyết việc làm năm 2019 là 110,631 triệu đồng, tăng 22,28% so với năm trước; năm 2020 đạt 156,322 triệu đồng (tăng 41,3%); năm 2021 đạt 224,396 triệu đồng, tăng 43,55%. Tỷ trọng dư nợ cho vay giải quyết việc làm trong tổng dư nợ của chi nhánh tăng từ 3,82% năm 2019 lên 6,23% năm 2021.

  3. Chất lượng tín dụng được duy trì ổn định: Tỷ lệ nợ quá hạn giảm từ 0,15% năm 2019 xuống còn 0,09% năm 2021; tỷ lệ nợ khoanh cũng giảm từ 0,10% xuống 0,06%. Điều này cho thấy công tác thu hồi nợ và kiểm soát rủi ro được thực hiện hiệu quả, góp phần bảo đảm nguồn vốn cho vay tiếp tục luân chuyển.

  4. Tác động tích cực đến giải quyết việc làm và thu nhập: Khoảng 1.710 người lao động được tạo việc làm từ nguồn vốn vay, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp tại địa phương. Các mô hình kinh tế phát triển như trồng dược liệu, sản xuất rau an toàn, chăn nuôi gia súc đã giúp tăng thu nhập bình quân cho người vay vốn.

Thảo luận kết quả

Sự tăng trưởng mạnh mẽ về doanh số và dư nợ cho vay giải quyết việc làm phản ánh nhu cầu vốn tín dụng ưu đãi ngày càng cao tại Hà Giang, đặc biệt trong bối cảnh dịch Covid-19 ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của người dân. Việc duy trì tỷ lệ nợ quá hạn thấp cho thấy hiệu quả trong công tác thẩm định, giám sát và thu hồi nợ của chi nhánh.

So với các nghiên cứu tại các tỉnh khác, kết quả tại Hà Giang cho thấy sự phát triển tương đối ổn định, tuy nhiên vẫn còn hạn chế do đặc thù địa hình miền núi, trình độ dân trí thấp và thiếu các khu công nghiệp lớn để tạo việc làm bền vững. Việc phối hợp chặt chẽ giữa ngân hàng, chính quyền địa phương và các tổ chức chính trị xã hội được xem là nhân tố then chốt giúp nâng cao hiệu quả cho vay.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng doanh số và dư nợ cho vay theo năm, bảng tỷ lệ nợ quá hạn và nợ khoanh, cùng biểu đồ phân bổ nguồn vốn theo ngành nghề để minh họa rõ hơn về hiệu quả hoạt động.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường công tác đào tạo cán bộ và tổ chức tập huấn nghiệp vụ: Nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng quản lý cho cán bộ ngân hàng và các tổ chức hội đoàn thể nhận ủy thác nhằm nâng cao chất lượng thẩm định và giám sát vốn vay. Thời gian thực hiện: 2022-2023. Chủ thể: Chi nhánh NHCSXH tỉnh Hà Giang phối hợp với Học viện Ngân hàng.

  2. Mở rộng nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm: Đề xuất tăng nguồn vốn từ Trung ương và ngân sách địa phương, đồng thời huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân thông qua các tổ tiết kiệm và vay vốn. Mục tiêu tăng trưởng dư nợ hàng năm trên 15%. Thời gian: 2022-2025. Chủ thể: Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH tỉnh và UBND tỉnh.

  3. Tăng cường phối hợp giữa ngân hàng và các bên liên quan: Phối hợp chặt chẽ với các sở, ban ngành, tổ chức chính trị xã hội trong công tác tuyên truyền, thẩm định, giám sát và hỗ trợ người vay vốn tìm kiếm việc làm. Thời gian: liên tục. Chủ thể: Chi nhánh NHCSXH, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các tổ chức hội đoàn thể.

  4. Gắn kết cấp tín dụng với hiệu quả đầu ra: Xây dựng cơ chế đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay dựa trên số lượng việc làm tạo ra và thu nhập tăng thêm của người lao động, từ đó điều chỉnh chính sách cho vay phù hợp. Thời gian: 2023-2025. Chủ thể: Chi nhánh NHCSXH phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Lãnh đạo và cán bộ Ngân hàng Chính sách xã hội: Nghiên cứu giúp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành hoạt động cho vay giải quyết việc làm, cải thiện chất lượng tín dụng và mở rộng quy mô cho vay.

  2. Cơ quan quản lý nhà nước về lao động và an sinh xã hội: Tham khảo để xây dựng chính sách hỗ trợ việc làm, phối hợp với ngân hàng trong việc triển khai các chương trình tín dụng ưu đãi.

  3. Các tổ chức chính trị xã hội và hội đoàn thể: Hiểu rõ vai trò trong công tác ủy thác cho vay, giám sát sử dụng vốn và hỗ trợ người vay vốn phát triển sản xuất, kinh doanh.

  4. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, Kinh tế: Tài liệu tham khảo bổ ích về mô hình cho vay chính sách, phương pháp đánh giá hiệu quả tín dụng và các giải pháp thực tiễn tại địa phương miền núi.

Câu hỏi thường gặp

  1. Cho vay giải quyết việc làm là gì?
    Cho vay giải quyết việc làm là hình thức cấp vốn tín dụng ưu đãi cho các đối tượng nhằm tạo việc làm, giảm thất nghiệp và nâng cao thu nhập, theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

  2. Ai là đối tượng được vay vốn tại NHCSXH tỉnh Hà Giang?
    Đối tượng bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh, người lao động có nhu cầu tạo, duy trì và mở rộng việc làm, đặc biệt là các nhóm yếu thế như người dân tộc thiểu số, người khuyết tật.

  3. Phương thức cho vay nào được áp dụng tại chi nhánh?
    Có hai phương thức chính: cho vay trực tiếp đối với các dự án sản xuất kinh doanh có quy mô lớn và cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị xã hội đối với các hộ gia đình nhỏ lẻ.

  4. Làm thế nào để đánh giá hiệu quả cho vay giải quyết việc làm?
    Hiệu quả được đánh giá qua các chỉ tiêu như doanh số cho vay, dư nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, số lượng việc làm tạo ra, thu nhập tăng thêm và mức độ hài lòng của người vay.

  5. Những khó khăn chính trong hoạt động cho vay tại Hà Giang là gì?
    Khó khăn gồm địa hình miền núi phức tạp, trình độ dân trí thấp, thiếu các khu công nghiệp lớn, ảnh hưởng của dịch Covid-19 và hạn chế trong phối hợp giữa các bên liên quan.

Kết luận

  • Hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Hà Giang đã đạt được nhiều kết quả tích cực với doanh số và dư nợ tăng trưởng liên tục trong giai đoạn 2019-2021.
  • Chất lượng tín dụng được duy trì ổn định với tỷ lệ nợ quá hạn và nợ khoanh giảm dần, đảm bảo nguồn vốn luân chuyển hiệu quả.
  • Nguồn vốn vay đã góp phần tạo việc làm cho khoảng 1.710 lao động, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống người dân địa phương.
  • Các giải pháp đề xuất tập trung vào nâng cao năng lực cán bộ, mở rộng nguồn vốn, tăng cường phối hợp và gắn kết tín dụng với hiệu quả đầu ra nhằm phát huy tối đa tác động xã hội và kinh tế.
  • Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho các nhà quản lý, cơ quan chính sách và các tổ chức liên quan trong việc hoàn thiện hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại địa phương.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan chức năng và chi nhánh NHCSXH tỉnh Hà Giang cần triển khai đồng bộ các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục theo dõi, đánh giá hiệu quả để điều chỉnh chính sách phù hợp, góp phần phát triển kinh tế xã hội bền vững.