Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, hoạt động thông tin thư viện tại các trường đại học đang trải qua quá trình hiện đại hóa sâu rộng. Tại Việt Nam, đặc biệt là các trường đại học dân lập như Trường Đại học Dân lập Phương Đông, việc áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thư viện nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo theo hệ thống tín chỉ trở nên cấp thiết. Từ năm 2005 đến nay, khi Nhà trường bắt đầu triển khai đào tạo theo tín chỉ, nhu cầu tra cứu, tìm kiếm và sử dụng thông tin của người dùng thư viện tăng lên đáng kể. Với gần 7.500 sinh viên và hơn 150 cán bộ giảng viên, thư viện Trường ĐHDL Phương Đông hiện có khoảng 4.296 đầu giáo trình, bài giảng và tài liệu tham khảo với tổng số hơn 9.000 cuốn, cùng hơn 4.000 khóa luận, báo cáo tốt nghiệp. Tuy nhiên, thư viện vẫn còn nhiều hạn chế về quy mô, nguồn lực và phương thức phục vụ, chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng đa dạng và cao của người dùng tin.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng hoạt động thông tin thư viện tại Trường ĐHDL Phương Đông, từ đó đề xuất các giải pháp hiện đại hóa toàn diện nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng yêu cầu đào tạo theo tín chỉ. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào thư viện Nhà trường trong giai đoạn từ 2005 đến nay, với đối tượng là cán bộ, giảng viên và sinh viên sử dụng dịch vụ thư viện. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hỗ trợ đổi mới phương thức đào tạo, nâng cao hiệu quả học tập và nghiên cứu khoa học, đồng thời góp phần phát triển sự nghiệp thư viện đại học dân lập trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình hiện đại hóa hoạt động thông tin thư viện, trong đó nhấn mạnh ba khía cạnh chính: hiện đại hóa tầm nhìn, hiện đại hóa phương thức hành động và hiện đại hóa tổ chức. Theo đó, hiện đại hóa không chỉ là đầu tư trang thiết bị hiện đại như máy tính, phần mềm chuyên dụng, hệ thống an ninh tài liệu mà còn là tư duy hệ thống, đáp ứng chuẩn tin học quốc tế, cập nhật liên tục về nhân lực và nguồn tin. Mô hình quản lý thư viện tập trung, kết hợp với việc xây dựng kho mở và phát triển sản phẩm, dịch vụ đa dạng được áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ. Các khái niệm chuyên ngành như thư viện điện tử, thư viện số, tự động hóa nghiệp vụ thư viện, quản lý nguồn nhân lực trong môi trường CNTT cũng được vận dụng để phân tích và đề xuất giải pháp.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp luận biện chứng duy vật, kết hợp các phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu, khảo sát thực tế, phỏng vấn chuyên gia và điều tra bằng bảng hỏi. Cỡ mẫu khảo sát là 200 phiếu phát ra, thu về 187 phiếu hợp lệ, tập trung vào các nhóm người dùng tin gồm cán bộ lãnh đạo, giảng viên và sinh viên. Phương pháp chọn mẫu là chọn mẫu thuận tiện trong phạm vi thư viện Trường ĐHDL Phương Đông. Phân tích dữ liệu sử dụng thống kê mô tả, so sánh tỷ lệ phần trăm các chỉ số về mức độ sử dụng thư viện, loại hình tài liệu sử dụng, khó khăn gặp phải và yêu cầu đối với thư viện. Timeline nghiên cứu kéo dài từ năm 2005 đến 2010, giai đoạn thư viện bắt đầu áp dụng các hình thức đào tạo theo tín chỉ và có những bước đầu trong hiện đại hóa.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Mức độ sử dụng thư viện khác biệt theo nhóm người dùng: Sinh viên chiếm tỷ lệ sử dụng thư viện thường xuyên cao nhất với 36%, trong khi giảng viên và cán bộ nghiên cứu chỉ chiếm 12,7%, còn cán bộ lãnh đạo gần như không thường xuyên đến thư viện (0,1%). Điều này phản ánh nhu cầu học tập và tự nghiên cứu của sinh viên tăng cao trong đào tạo tín chỉ.

  2. Loại hình tài liệu sử dụng chủ yếu là sách và báo, tạp chí: 80,1% người dùng tin sử dụng sách, 78,6% sử dụng báo, tạp chí, trong khi tài liệu điện tử mới chỉ chiếm 17% đối với cán bộ lãnh đạo và 16% đối với sinh viên. Nhu cầu mượn sách về nhà của sinh viên chiếm tới 78,1%, nhưng thư viện chưa đáp ứng được đầy đủ.

  3. Khó khăn trong tìm kiếm tài liệu: 87,5% người dùng phản ánh công cụ tra cứu không đầy đủ, 78% cho rằng mục lục tra cứu chưa đầy đủ, và 51,3% không được hướng dẫn đầy đủ khi tìm kiếm tài liệu. Đây là rào cản lớn ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thư viện.

  4. Yêu cầu nâng cao chất lượng thư viện: 79% người dùng mong muốn nguồn tài liệu đầy đủ hơn, 71,5% yêu cầu cơ sở vật chất hiện đại, 69,5% đề cao thái độ phục vụ tận tình của nhân viên, và 75,5% mong muốn ứng dụng công nghệ thông tin vào mọi hoạt động thư viện.

Thảo luận kết quả

Kết quả khảo sát cho thấy thư viện Trường ĐHDL Phương Đông đang trong giai đoạn chuyển đổi, với nhu cầu hiện đại hóa toàn diện để đáp ứng yêu cầu đào tạo theo tín chỉ. Mức độ sử dụng thư viện của sinh viên cao hơn hẳn so với các nhóm khác do đặc thù phương pháp học tập tự chủ, tự nghiên cứu. Tuy nhiên, nguồn tài liệu hạn chế, đặc biệt là tài liệu điện tử, cùng với công cụ tra cứu chưa hiệu quả, làm giảm khả năng phục vụ và thu hút người dùng. So sánh với các nghiên cứu trong ngành thư viện đại học tại Việt Nam, tình trạng này là phổ biến ở các trường dân lập có quy mô nhỏ và nguồn lực hạn chế.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng thư viện điện tử, tự động hóa nghiệp vụ và phát triển kho mở được xem là giải pháp then chốt để nâng cao hiệu quả hoạt động. Ngoài ra, việc đào tạo nâng cao trình độ cán bộ thư viện về nghiệp vụ, ngoại ngữ và tin học cũng là yếu tố quyết định. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ mức độ sử dụng thư viện theo nhóm người dùng, biểu đồ loại hình tài liệu sử dụng, và bảng thống kê các khó khăn, yêu cầu của người dùng để minh họa rõ nét thực trạng và nhu cầu.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Thành lập Trung tâm Thông tin Thư viện độc lập: Tách thư viện thành đơn vị hoạt động độc lập với ban lãnh đạo riêng, tổ chức bộ phận theo mô hình quản lý tập trung, đảm bảo tính ổn định và hiệu quả trong hoạt động. Thời gian thực hiện: 1-2 năm; Chủ thể: Ban Giám hiệu Nhà trường.

  2. Đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật: Mở rộng diện tích phòng đọc, trang bị hệ thống điều hòa, camera an ninh, máy tính cấu hình cao, mạng Internet tốc độ cao và phần mềm quản lý thư viện điện tử. Thời gian: 2-3 năm; Chủ thể: Phòng Quản lý cơ sở vật chất, Trung tâm Tin học.

  3. Phát triển nguồn tài liệu đa dạng, đặc biệt là tài liệu điện tử: Mua bổ sung giáo trình, tài liệu tham khảo, cơ sở dữ liệu điện tử chuyên ngành, đồng thời số hóa tài liệu do giảng viên biên soạn. Thời gian: liên tục hàng năm; Chủ thể: Thư viện, Phòng Đào tạo.

  4. Đào tạo và nâng cao năng lực cán bộ thư viện: Tổ chức các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ thư viện, tin học, ngoại ngữ, kỹ năng phục vụ người dùng, đồng thời tuyển dụng thêm nhân sự có trình độ cao. Thời gian: 1-3 năm; Chủ thể: Ban Giám hiệu, Trung tâm Đào tạo.

  5. Xây dựng kho mở và đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ thư viện: Tổ chức kho mở để người dùng tự do tiếp cận tài liệu, phát triển dịch vụ tra cứu trực tuyến, mượn tài liệu về nhà, photo tài liệu, hướng dẫn kỹ năng tìm kiếm thông tin. Thời gian: 2 năm; Chủ thể: Thư viện.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Ban Giám hiệu và quản lý các trường đại học dân lập: Nhận diện thực trạng và giải pháp hiện đại hóa thư viện phù hợp với đặc thù trường ngoài công lập, hỗ trợ hoạch định chiến lược phát triển thư viện.

  2. Cán bộ thư viện và nhân viên thông tin: Nắm bắt các phương pháp hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng phục vụ người dùng trong môi trường đào tạo tín chỉ.

  3. Giảng viên và nhà nghiên cứu trong lĩnh vực Khoa học Thư viện và Quản lý thông tin: Tham khảo mô hình nghiên cứu, phương pháp khảo sát và phân tích thực trạng thư viện đại học, từ đó phát triển các đề tài nghiên cứu liên quan.

  4. Sinh viên chuyên ngành Thông tin - Thư viện: Học hỏi kinh nghiệm thực tiễn, hiểu rõ vai trò của thư viện trong đào tạo hiện đại, đồng thời áp dụng kiến thức vào thực tế công tác thư viện.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao hiện đại hóa thư viện lại quan trọng đối với đào tạo theo tín chỉ?
    Hiện đại hóa thư viện giúp đáp ứng nhu cầu tự học, tự nghiên cứu của sinh viên trong đào tạo tín chỉ, cung cấp nguồn tài liệu phong phú và dịch vụ tra cứu nhanh chóng, từ đó nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu.

  2. Những khó khăn chính của thư viện Trường ĐHDL Phương Đông hiện nay là gì?
    Thư viện còn hạn chế về nguồn tài liệu, đặc biệt là tài liệu điện tử, công cụ tra cứu chưa đầy đủ, cơ sở vật chất chưa hiện đại, và đội ngũ cán bộ chưa được đào tạo bài bản đầy đủ.

  3. Giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả phục vụ thư viện?
    Thành lập trung tâm thư viện độc lập, đầu tư cơ sở vật chất hiện đại, phát triển nguồn tài liệu điện tử, đào tạo cán bộ, xây dựng kho mở và đa dạng hóa dịch vụ là những giải pháp trọng tâm.

  4. Làm thế nào để thư viện thu hút sinh viên sử dụng thường xuyên hơn?
    Cải thiện không gian học tập, mở rộng giờ phục vụ, cung cấp tài liệu mượn về nhà, phát triển dịch vụ tra cứu trực tuyến và tổ chức các hoạt động hướng dẫn kỹ năng tìm kiếm thông tin sẽ giúp thu hút sinh viên.

  5. Vai trò của công nghệ thông tin trong hiện đại hóa thư viện là gì?
    Công nghệ thông tin giúp tự động hóa nghiệp vụ thư viện, quản lý tài liệu hiệu quả, cung cấp dịch vụ trực tuyến, nâng cao khả năng truy cập và chia sẻ thông tin, đồng thời hỗ trợ đào tạo và nghiên cứu khoa học.

Kết luận

  • Luận văn hệ thống hóa lý thuyết và thực trạng hiện đại hóa hoạt động thông tin thư viện tại Trường ĐHDL Phương Đông trong bối cảnh đào tạo theo tín chỉ.
  • Phân tích chi tiết nhu cầu, khó khăn và yêu cầu của người dùng tin qua khảo sát với gần 200 phiếu điều tra.
  • Đề xuất các giải pháp toàn diện về chính sách, quản lý, cơ sở vật chất, nguồn tài liệu và đào tạo nhân lực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thư viện.
  • Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng làm mô hình tham khảo cho các trường đại học dân lập khác trong cả nước.
  • Giai đoạn tiếp theo cần triển khai thực hiện các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục nghiên cứu đánh giá hiệu quả và điều chỉnh phù hợp với thực tiễn phát triển giáo dục đại học.

Hãy bắt đầu hành trình hiện đại hóa thư viện của bạn ngay hôm nay để nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học trong môi trường đại học hiện đại!