Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, xây dựng nông thôn mới (NTM) đã trở thành một chương trình trọng điểm nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân. Tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng NTM giai đoạn 2020-2022 đã đạt được nhiều kết quả tích cực với 11/14 xã đạt chuẩn NTM, bình quân tiêu chí toàn huyện đạt 17,9 tiêu chí/xã. Tuy nhiên, tiêu chí môi trường vẫn là thách thức lớn nhất do áp lực ô nhiễm từ dân số gia tăng, sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật không kiểm soát, và xử lý chất thải chưa hiệu quả. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Lương và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tiêu chí này. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2020-2022, trên địa bàn huyện Phú Lương với 15 đơn vị hành chính, sử dụng số liệu sơ cấp từ 120 hộ dân tại 4 xã tiêu biểu. Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện qua việc cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để cải thiện tiêu chí môi trường, góp phần nâng cao chất lượng xây dựng NTM, đồng thời làm tài liệu tham khảo cho các địa phương và học viên nghiên cứu về phát triển nông thôn bền vững.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình phát triển nông thôn mới, trong đó có:

  • Lý thuyết phát triển bền vững: Nhấn mạnh sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và phát triển xã hội, phù hợp với mục tiêu xây dựng NTM bền vững.
  • Mô hình quản lý môi trường nông thôn: Tập trung vào các yếu tố như quản lý chất thải, bảo vệ nguồn nước, cảnh quan xanh sạch đẹp và an toàn thực phẩm.
  • Khái niệm tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM: Bao gồm 12 chỉ tiêu chính như tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch, thu gom xử lý chất thải rắn, quản lý chất thải y tế, bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, phân loại chất thải tại nguồn, và phát triển không gian xanh.

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: tiêu chí môi trường, xây dựng nông thôn mới, quản lý chất thải, nước sạch hợp vệ sinh, và an toàn thực phẩm.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng kết hợp số liệu thứ cấp và sơ cấp. Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo, văn bản pháp luật và tài liệu liên quan đến tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM giai đoạn 2020-2022 trên địa bàn huyện Phú Lương. Số liệu sơ cấp được thu thập qua khảo sát điều tra phỏng vấn 120 hộ dân tại 4 xã: Tức Tranh, Động Đạt, Ôn Lương và Yên Trạch, nhằm đánh giá thực trạng và nhận thức của người dân về tiêu chí môi trường. Phương pháp chọn mẫu là mẫu ngẫu nhiên có chủ đích nhằm đảm bảo đại diện cho các vùng đặc trưng của huyện. Phân tích dữ liệu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh tỷ lệ hoàn thành các chỉ tiêu môi trường, đồng thời đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Thời gian nghiên cứu kéo dài từ năm 2020 đến 2022, phù hợp với giai đoạn thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tỷ lệ hoàn thành tiêu chí môi trường còn thấp: Trong 12 chỉ tiêu môi trường, huyện Phú Lương mới đạt được 6 chỉ tiêu, còn 6 chỉ tiêu chưa đạt như tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn, thu gom xử lý chất thải rắn sinh hoạt và không nguy hại, thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật, cơ sở chăn nuôi đảm bảo vệ sinh thú y, phân loại chất thải rắn tại nguồn và xử lý chất thải nhựa. Cụ thể, tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt khoảng 65%, thấp hơn mức quy chuẩn quốc gia.

  2. Thu gom và xử lý chất thải chưa hiệu quả: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt khoảng 58%, trong khi chất thải y tế và bao gói thuốc bảo vệ thực vật chỉ đạt dưới 50%. Việc phân loại chất thải tại nguồn mới được thực hiện ở khoảng 40% hộ gia đình.

  3. Cảnh quan và không gian xanh chưa đồng bộ: Đất cây xanh công cộng đạt mức trung bình khoảng 1,8 m²/người, chưa đạt tiêu chuẩn tối thiểu 2 m²/người theo quy định. Các khu vực công cộng và đường làng ngõ xóm còn tồn đọng nước thải sinh hoạt tại một số điểm dân cư tập trung.

  4. Ý thức và quản lý môi trường trong chăn nuôi và sản xuất: Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường chỉ đạt khoảng 55%. Các cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ chưa có báo cáo đánh giá tác động môi trường đầy đủ, công nghệ xử lý nước thải còn lạc hậu.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của việc chưa hoàn thành các chỉ tiêu môi trường là do áp lực gia tăng dân số, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật không kiểm soát, cùng với việc xử lý chất thải chưa đồng bộ và thiếu nguồn lực đầu tư. So sánh với các huyện như Hải Hậu (Nam Định) và Nam Đàn (Nghệ An), nơi đã đạt tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt trên 95% và xây dựng nhà máy xử lý rác thải tập trung, huyện Phú Lương còn nhiều hạn chế về hạ tầng và công tác quản lý. Việc thiếu các công trình xử lý nước thải tập trung và quy hoạch nghĩa trang hợp lý cũng làm giảm hiệu quả bảo vệ môi trường. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ hoàn thành từng chỉ tiêu môi trường và bảng so sánh với các địa phương khác để minh họa rõ hơn mức độ đạt chuẩn. Kết quả nghiên cứu nhấn mạnh vai trò quan trọng của việc nâng cao nhận thức cộng đồng và tăng cường quản lý nhà nước trong bảo vệ môi trường nông thôn.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Phát huy vai trò của hệ thống chính trị địa phương: Tăng cường chỉ đạo, giám sát và phối hợp giữa các cấp chính quyền, đoàn thể trong việc thực hiện tiêu chí môi trường. Thiết lập các ban chỉ đạo chuyên trách với kế hoạch hành động cụ thể, định kỳ đánh giá tiến độ và xử lý kịp thời các tồn tại. Thời gian thực hiện trong vòng 1-2 năm, chủ thể là UBND huyện và các xã.

  2. Tăng tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh: Đầu tư nâng cấp, sửa chữa các công trình cấp nước tập trung, đồng thời hỗ trợ hộ gia đình áp dụng công nghệ xử lý nước đơn giản phù hợp vùng miền. Mục tiêu nâng tỷ lệ sử dụng nước sạch lên trên 90% trong 3 năm tới, do Sở Nông nghiệp và UBND huyện phối hợp thực hiện.

  3. Tăng cường quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cơ sở sản xuất - kinh doanh: Yêu cầu các cơ sở phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường, xây dựng hệ thống thu gom và xử lý chất thải đạt chuẩn. Tổ chức kiểm tra, xử phạt nghiêm các vi phạm. Thời gian triển khai liên tục, chủ thể là Sở Tài nguyên và Môi trường cùng UBND huyện.

  4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp: Tổ chức các chiến dịch truyền thông nâng cao nhận thức người dân về phân loại rác thải, bảo vệ nguồn nước, và an toàn thực phẩm. Khuyến khích phong trào “Sáng - xanh - sạch - đẹp” tại các thôn, xóm. Thời gian thực hiện liên tục, do Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể xã hội đảm nhiệm.

  5. Xây dựng hoàn chỉnh nghĩa trang theo quy hoạch: Hoàn thiện quy hoạch nghĩa trang, đầu tư xây dựng cơ sở hỏa táng và quản lý chặt chẽ để tránh ô nhiễm môi trường. Mục tiêu hoàn thành trong 2-3 năm, do UBND huyện chủ trì.

  6. Đảm bảo thu gom và xử lý chất thải, nước thải: Xây dựng hệ thống thu gom rác thải tập trung, xử lý nước thải sinh hoạt và sản xuất theo quy chuẩn. Khuyến khích xã hội hóa các dịch vụ thu gom, xử lý chất thải. Thời gian thực hiện 3 năm, chủ thể là UBND huyện phối hợp với doanh nghiệp.

  7. Khuyến khích xã hội hóa chương trình NTM: Huy động nguồn lực từ các tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư tham gia đầu tư, quản lý các công trình môi trường. Xây dựng cơ chế hỗ trợ, ưu đãi để thu hút đầu tư. Thời gian triển khai dài hạn, do UBND tỉnh và huyện phối hợp thực hiện.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn: Luận văn cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để xây dựng chính sách, kế hoạch nâng cao tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM.

  2. Các nhà nghiên cứu và học viên ngành kinh tế nông nghiệp, phát triển nông thôn: Tài liệu tham khảo hữu ích về phương pháp nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp trong lĩnh vực môi trường nông thôn.

  3. Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực môi trường và phát triển bền vững: Tham khảo các giải pháp quản lý chất thải, xử lý nước thải và phát triển mô hình xã hội hóa trong xây dựng NTM.

  4. Cộng đồng dân cư và các tổ chức xã hội tại địa phương: Nâng cao nhận thức và tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường, phát triển cảnh quan xanh sạch đẹp, góp phần xây dựng nông thôn mới bền vững.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM gồm những nội dung chính nào?
    Tiêu chí môi trường bao gồm 12 chỉ tiêu như tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch, thu gom xử lý chất thải rắn, quản lý chất thải y tế, bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, phân loại chất thải tại nguồn, phát triển không gian xanh, và an toàn thực phẩm. Đây là các yếu tố quan trọng để đảm bảo môi trường nông thôn bền vững.

  2. Tại sao tiêu chí môi trường lại khó thực hiện nhất trong xây dựng NTM?
    Nguyên nhân chính là do áp lực ô nhiễm từ dân số tăng, sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật không kiểm soát, thiếu hạ tầng xử lý chất thải, ý thức bảo vệ môi trường của người dân và doanh nghiệp còn hạn chế. Ngoài ra, nguồn lực đầu tư cho các công trình môi trường còn thấp.

  3. Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng để đánh giá tiêu chí môi trường tại huyện Phú Lương?
    Nghiên cứu sử dụng kết hợp số liệu thứ cấp từ các báo cáo, văn bản và số liệu sơ cấp thu thập qua khảo sát phỏng vấn 120 hộ dân tại 4 xã tiêu biểu. Phân tích dữ liệu bằng phương pháp thống kê mô tả và so sánh với tiêu chuẩn quy định.

  4. Các giải pháp nào được đề xuất để nâng cao chất lượng tiêu chí môi trường?
    Các giải pháp bao gồm phát huy vai trò hệ thống chính trị, tăng tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch, quản lý chặt chẽ các cơ sở sản xuất, đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng nghĩa trang theo quy hoạch, đảm bảo thu gom xử lý chất thải và xã hội hóa chương trình NTM.

  5. Ai là đối tượng chính nên sử dụng kết quả nghiên cứu này?
    Cán bộ quản lý nhà nước, nhà nghiên cứu, doanh nghiệp môi trường và cộng đồng dân cư địa phương là những đối tượng chính có thể ứng dụng kết quả nghiên cứu để nâng cao hiệu quả xây dựng NTM, đặc biệt về tiêu chí môi trường.

Kết luận

  • Luận văn đã đánh giá thực trạng thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng NTM tại huyện Phú Lương, xác định 6/12 chỉ tiêu chưa đạt chuẩn, đặc biệt là các chỉ tiêu về nước sạch, thu gom xử lý chất thải và quản lý chăn nuôi.
  • Nguyên nhân chủ yếu là do áp lực ô nhiễm tăng, thiếu hạ tầng xử lý chất thải và ý thức bảo vệ môi trường còn hạn chế.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể như tăng cường vai trò chính quyền, nâng cao tỷ lệ sử dụng nước sạch, quản lý môi trường sản xuất, tuyên truyền nâng cao nhận thức, xây dựng nghĩa trang quy hoạch và xã hội hóa chương trình.
  • Nghiên cứu có phạm vi từ 2020-2022, sử dụng số liệu sơ cấp và thứ cấp, đảm bảo tính khoa học và thực tiễn.
  • Khuyến nghị các bước tiếp theo là triển khai các giải pháp đề xuất, giám sát đánh giá định kỳ và mở rộng nghiên cứu sang các địa phương khác để hoàn thiện chương trình xây dựng NTM bền vững.

Hành động ngay hôm nay để góp phần nâng cao chất lượng tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại địa phương bạn!