Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh ngành y tế Việt Nam đang chuyển đổi mạnh mẽ theo cơ chế tự chủ tài chính, việc hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại các bệnh viện công lập trở thành yêu cầu cấp thiết. Bệnh viện Y Dược cổ truyền tỉnh Tuyên Quang, với quy mô 170 giường bệnh và hơn 40 năm hoạt động, là đơn vị sự nghiệp y tế công lập chuyên sâu về y học cổ truyền và phục hồi chức năng, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống y tế địa phương. Giai đoạn nghiên cứu từ 2018 đến 2021 cho thấy bệnh viện đang đối mặt với nhiều thách thức trong quản lý tài chính như lập dự toán, quyết toán thu chi, khai thác nguồn thu chưa hiệu quả và kiểm soát chi tiêu còn lỏng lẻo.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại bệnh viện, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện phù hợp với điều kiện thực tế, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính, đảm bảo sự phát triển bền vững của bệnh viện. Phạm vi nghiên cứu tập trung tại Bệnh viện Y Dược cổ truyền tỉnh Tuyên Quang, sử dụng số liệu tài chính và hoạt động từ năm 2018 đến 2021. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hỗ trợ bệnh viện nâng cao năng lực quản lý tài chính, tăng cường tự chủ tài chính, đồng thời góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ y tế cho người dân trong tỉnh và khu vực.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp có thu, tập trung vào các khái niệm chính như: đơn vị sự nghiệp có thu, tài chính trong đơn vị sự nghiệp, quản lý tài chính và các nguyên tắc quản lý tài chính (hiệu quả, thống nhất, tập trung dân chủ, công khai minh bạch). Mô hình quản lý tài chính được xây dựng theo quy trình gồm lập dự toán thu chi, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán thu chi. Ngoài ra, luận văn tham khảo các lý thuyết về cơ chế tự chủ tài chính trong bệnh viện công lập, nhấn mạnh vai trò của tự chủ tài chính trong nâng cao hiệu quả hoạt động và chất lượng dịch vụ y tế.

Các khái niệm chuyên ngành được sử dụng bao gồm: dự toán thu chi, quy chế chi tiêu nội bộ, kiểm tra thanh tra tài chính, tự chủ tài chính, nguồn thu sự nghiệp, chi nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý hành chính, chi mua sắm tài sản cố định. Luận văn cũng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính như chính sách nhà nước, tình hình kinh tế xã hội, chiến lược phát triển bệnh viện, năng lực đội ngũ cán bộ và văn hóa bệnh viện.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp phân tích định tính và định lượng. Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động chuyên môn của Bệnh viện Y Dược cổ truyền tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2021, các văn bản pháp luật liên quan như Nghị định số 60/2021/NĐ-CP, và các tài liệu nghiên cứu trước đó. Cỡ mẫu bao gồm toàn bộ số liệu tài chính và nhân sự của bệnh viện trong giai đoạn nghiên cứu.

Phương pháp phân tích sử dụng các công cụ toán thống kê để xử lý, so sánh tỷ lệ phần trăm các khoản thu, chi, đánh giá mức độ tự chủ tài chính, hiệu quả sử dụng nguồn lực. Quá trình nghiên cứu được thực hiện theo timeline từ năm 2018 đến 2021, tập trung phân tích thực trạng, đánh giá hạn chế và đề xuất giải pháp. Các bước nghiên cứu gồm: thu thập và tổng hợp số liệu, phân tích thực trạng quản lý tài chính, so sánh với các bệnh viện tương đồng, xây dựng giải pháp hoàn thiện.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tình hình thu chi tài chính: Tổng nguồn thu của bệnh viện trong giai đoạn 2018-2021 chủ yếu đến từ ngân sách nhà nước và nguồn thu sự nghiệp. Tỷ lệ nguồn thu từ ngân sách chiếm khoảng 40-50%, còn lại là thu viện phí, dịch vụ y tế và các nguồn thu khác. Tuy nhiên, tỷ lệ thu sự nghiệp chưa được khai thác tối đa, chỉ đạt khoảng 65-70% kế hoạch đề ra hàng năm.

  2. Cơ cấu chi tiêu: Chi cho con người chiếm khoảng 20% tổng chi, chi quản lý hành chính chiếm 12-15%, chi nghiệp vụ chuyên môn chiếm trên 50%, trong đó chi thuốc chiếm gần 45% chi chuyên môn. Chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định chiếm khoảng 18-22%. Việc phân bổ chi tiêu chưa tối ưu, dẫn đến lãng phí và chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu phát triển.

  3. Tổ chức bộ máy và quy trình quản lý tài chính: Bộ máy quản lý tài chính của bệnh viện được tổ chức theo mô hình tập trung với phòng Tài chính - Kế toán làm đầu mối. Quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng và cập nhật hàng năm, tuy nhiên hiệu lực triển khai còn hạn chế, chưa đồng bộ với thực tế hoạt động. Công tác lập dự toán, quyết toán còn chậm và thiếu chính xác, ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý.

  4. Nhân tố ảnh hưởng: Năng lực cán bộ tài chính kế toán còn hạn chế, thiếu kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính. Văn hóa bệnh viện và mối quan hệ với khách hàng chưa được chú trọng đúng mức, ảnh hưởng đến uy tín và khả năng tăng thu từ dịch vụ. Các chính sách tự chủ tài chính của Nhà nước đã tạo điều kiện nhưng chưa được áp dụng triệt để.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các hạn chế trên là do sự chưa đồng bộ giữa quy định pháp luật và thực tiễn quản lý tại bệnh viện, năng lực quản lý tài chính còn yếu, đặc biệt trong khâu lập dự toán và kiểm soát chi tiêu. So với các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh như BVĐK Phú Thọ, Bệnh viện Y Dược cổ truyền Tuyên Quang còn thiếu các biện pháp đa dạng hóa nguồn thu và kiểm soát chi phí hiệu quả. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính cũng chưa được triển khai mạnh mẽ như tại Bệnh viện Bạch Mai.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cơ cấu nguồn thu theo năm, biểu đồ tỷ lệ chi tiêu theo nhóm chi phí, bảng so sánh kế hoạch và thực hiện dự toán thu chi, giúp minh họa rõ nét các điểm mạnh và hạn chế. Kết quả nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cán bộ, hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện công tác lập dự toán và xây dựng kế hoạch tài chính: Đề nghị bệnh viện xây dựng quy trình lập dự toán chi tiết, có sự tham gia của các khoa phòng liên quan, đảm bảo dự toán sát thực tế và khả thi. Thời gian thực hiện: trong vòng 6 tháng tới. Chủ thể thực hiện: Ban Giám đốc phối hợp phòng Tài chính - Kế toán.

  2. Tăng cường quản lý các nguồn thu: Đẩy mạnh khai thác nguồn thu từ dịch vụ y tế, viện phí, liên doanh liên kết và các hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp. Xây dựng chính sách khuyến khích cán bộ y tế nâng cao chất lượng dịch vụ để thu hút người bệnh. Thời gian: 1 năm. Chủ thể: Ban Giám đốc, phòng Kế hoạch Tổng hợp.

  3. Tăng cường quản lý và sử dụng hợp lý các khoản chi: Xây dựng và thực hiện nghiêm quy chế chi tiêu nội bộ, kiểm soát chặt chẽ chi phí thuốc, vật tư y tế, chi hành chính. Áp dụng các biện pháp tiết kiệm chi phí không cần thiết. Thời gian: 6-12 tháng. Chủ thể: Phòng Tài chính - Kế toán, các khoa phòng.

  4. Hoàn thiện kiểm tra, giám sát việc chấp hành thu, chi: Thiết lập hệ thống kiểm tra, thanh tra tài chính định kỳ và đột xuất, tăng cường vai trò của các hội đồng tư vấn trong giám sát tài chính. Thời gian: liên tục. Chủ thể: Ban Giám đốc, phòng Tài chính - Kế toán, các tổ chức đoàn thể.

  5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính: Đầu tư phần mềm quản lý tài chính hiện đại, đào tạo cán bộ sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin để nâng cao tính chính xác và kịp thời trong báo cáo tài chính. Thời gian: 1 năm. Chủ thể: Ban Giám đốc, phòng Công nghệ thông tin, phòng Tài chính - Kế toán.

  6. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực cán bộ: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, kỹ năng quản lý tài chính cho cán bộ kế toán và lãnh đạo bệnh viện. Xây dựng cơ chế đánh giá, khen thưởng nhằm nâng cao động lực làm việc. Thời gian: 1 năm. Chủ thể: Ban Giám đốc, phòng Tổ chức - Hành chính.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Ban Giám đốc các bệnh viện công lập: Luận văn cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để hoàn thiện công tác quản lý tài chính, giúp lãnh đạo bệnh viện nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực, tăng cường tự chủ tài chính và phát triển bền vững.

  2. Phòng Tài chính - Kế toán bệnh viện: Các cán bộ tài chính kế toán có thể áp dụng các giải pháp quản lý thu chi, lập dự toán, kiểm soát chi tiêu và ứng dụng công nghệ thông tin được đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác tài chính.

  3. Cơ quan quản lý nhà nước về y tế và tài chính: Sở Y tế, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan có thể tham khảo để xây dựng chính sách, hướng dẫn và giám sát công tác quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.

  4. Các nhà nghiên cứu và sinh viên ngành quản lý kinh tế, quản lý y tế: Luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích về lý thuyết và thực tiễn quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp có thu, đặc biệt trong lĩnh vực y tế công lập.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý tài chính trong bệnh viện công lập có điểm gì khác biệt so với doanh nghiệp?
    Quản lý tài chính bệnh viện công lập không nhằm mục tiêu lợi nhuận mà tập trung vào sử dụng hiệu quả nguồn lực để phục vụ cộng đồng, đảm bảo chất lượng dịch vụ y tế và an sinh xã hội. Ví dụ, chi tiêu phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về ngân sách và định mức chi tiêu.

  2. Tự chủ tài chính ảnh hưởng thế nào đến hoạt động bệnh viện?
    Tự chủ tài chính giúp bệnh viện chủ động trong việc huy động và sử dụng nguồn lực, nâng cao hiệu quả hoạt động và chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên, mức độ tự chủ phụ thuộc vào khả năng khai thác nguồn thu và quản lý chi tiêu của bệnh viện.

  3. Làm thế nào để tăng nguồn thu sự nghiệp tại bệnh viện?
    Bệnh viện có thể đa dạng hóa dịch vụ y tế, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, phát triển các dịch vụ kỹ thuật cao và liên doanh liên kết. Ví dụ, Bệnh viện Bạch Mai đã tăng nguồn thu thường xuyên lên 200% nhờ mở rộng dịch vụ và quản lý chặt chi phí.

  4. Vai trò của quy chế chi tiêu nội bộ trong quản lý tài chính là gì?
    Quy chế chi tiêu nội bộ giúp kiểm soát chặt chẽ các khoản chi, đảm bảo chi tiêu đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Nó cũng tạo cơ sở pháp lý cho việc giám sát và xử lý vi phạm trong quản lý tài chính.

  5. Ứng dụng công nghệ thông tin có lợi ích gì trong quản lý tài chính bệnh viện?
    Ứng dụng công nghệ giúp tự động hóa quy trình thu chi, nâng cao độ chính xác, kịp thời trong báo cáo tài chính, giảm thiểu sai sót và tăng cường minh bạch. Ví dụ, Bệnh viện Bạch Mai đã triển khai thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, tạo thuận lợi cho người bệnh và quản lý tài chính hiệu quả hơn.

Kết luận

  • Đã đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Bệnh viện Y Dược cổ truyền tỉnh Tuyên Quang, chỉ ra các hạn chế về lập dự toán, khai thác nguồn thu và kiểm soát chi tiêu.
  • Xác định các nhân tố ảnh hưởng như năng lực cán bộ, quy trình quản lý, văn hóa bệnh viện và chính sách tự chủ tài chính.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể gồm hoàn thiện lập dự toán, tăng cường quản lý thu chi, ứng dụng công nghệ thông tin và nâng cao năng lực cán bộ.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn và khoa học, hỗ trợ bệnh viện nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và phát triển bền vững.
  • Khuyến nghị triển khai các giải pháp trong vòng 1 năm tới, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp y tế công lập khác.

Hành động tiếp theo: Ban Giám đốc và phòng Tài chính - Kế toán bệnh viện cần xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai các giải pháp, đồng thời tổ chức đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý tài chính.